Như các bạn đã biết Part 6 TOEIC là một bài thi chỉ có 16 câu trong phần đọc TOEIC, Part 6 thường có nhiều “cạm bẫy” khiến thí sinh khó chọn điểm. Vì vậy, sau đây Prep.vn gửi đến các bạn danh sách từ vựng phần 6 TOEIC tập trung để thực hành hiệu quả

I. Cấu trúc Part 6 TOEIC
Phần 6 gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm, chia làm 4 đoạn. Trong mỗi đoạn văn có 4 câu hỏi, 3 câu liên quan đến từ vựng và ngữ pháp và 1 câu yêu cầu điền từ thích hợp vào câu.
Về đặc điểm của Part 6 là bạn phải điền từ vào đoạn văn. Mỗi đoạn văn sẽ bao gồm 3 câu hỏi nhỏ và 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Bạn cần tìm đáp án đúng để điền vào chỗ trống và đánh dấu vào phiếu trả lời ( (A) (B) (C) (D) ).

Tổng quan:
- Phần ngữ pháp: 20%, chủ yếu xuất hiện ở thì
- Phần từ vựng: 55%, chủ yếu tập trung vào từ loại (V, N, Adj, Adv) và dịch nghĩa
- Điền câu: thêm vào trong bài thi mới, đoạn văn xuất hiện 1 câu
- Các loại Phần 6: Thông báo, thư, e-mail, quảng cáo, thông báo
Xuất hiện trong cấu trúc câu hỏi format mới, các câu hỏi từ vựng TOEIC part 6 vô cùng đa dạng và phong phú. Vì vậy điều bạn cần làm là tập trung học từ vựng toeic Phần 6 đủ vững chắc để tôi có thể xử lý tốt phần này.
II. Từ vựng Part 6 thông dụng thường thấy trong format thi TOEIC mới
Dưới đây là danh sách các từ vựng TOEIC part 6 thông dụng thường xuất hiện trong các đề thi TOEIC thực tế được cập nhật mới nhất.
Từ Vựng TOEIC Phần 6 | Nghĩa | Ví dụ |
Khu vực | Khu vực | vùng nông thôn của New Jersey |
Tranh cãi | Tranh luận | “Điều đó có lý,” cô ấy |
Sắp xếp | Sắp xếp | cô ấy vừa cắm hoa xong |
Tập hợp | Tập hợp | anh ấy đã từng lắp ráp là đồ chơi |
Tài sản | Tài sản | phản xạ nhanh là tài sản chính của anh ấy |
Hỗ trợ | Giúp đỡ | một học giả cao cấp sẽ hỗ trợ anh ta trong công việc của mình |
Thẩm quyền | ủy quyền | anh ta có quyền tuyệt đối đối với cấp dưới của mình |
Nhận thức | Sự nhận thức | chúng ta cần nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề |
Lý lịch | Lý lịch | Victoria mọi người kể về lý lịch của cô ấy |
Nền tảng | Nền tảng | một số quy tắc cơ bản phải được tuân theo |
Ứng xử | Hành vi | anh ấy luôn cư xử như một quý ông |
mã vạch | mã vạch | chỉ cần quét mã vạch trên bao bì thực phẩm và ứng dụng sẽ cung cấp cho bạn bảng phân tích dinh dưỡng của sản phẩm |
Chi nhánh | Chi nhánh | Sophie đang ở trên cành cây ăn một quả táo |
Ngân sách | Ngân sách | giữ trong ngân sách hộ gia đình |
Bản tin | tin ngắn | bố mẹ tôi đã xem bản tin trên TV sáng nay |
Thủ đô | Thủ đô | Hà Nội là thủ đô của Việt NamViệt Nam |
Dè dặt | Cẩn thận | Jimmy là một người lái xe thận trọng |
Xích | chuỗi, chuỗi | anh ấy trượt các chốt trên cửa trước và đặt dây an toàn qua |
Rẻ | Rẻ | đây là một chiếc váy rẻ tiền |
Nhân viên văn phòng | Thư ký, nhân viên bán hàng | nhân viên đưa chìa khóa chính của ngân hàng vào ổ khóa dưới |
Khí hậu | Khí hậu | khí hậu lạnh, ẩm ướt của chúng ta |
Khép kín | Đóng cửa | bệnh viện đối mặt với việc đóng cửa |
Huấn luyện viên | huấn luyện viên, huấn luyện viên | anh ấy là một huấn luyện viên xuất sắc |
bắt đầu | Bắt đầu | nhóm thiết kế của anh bắt đầu làm việc |
Nhiệm vụ | Nhiệm vụ | anh ấy đã nhận được một khoản hoa hồng để hành động như một người cung cấp thông tin |
Ủy ban | Ủy ban | ủy ban nhà ở |
Đối thủ | Đối thủ | hai đối thủ bị cấm vì dùng ma túy |
Phàn nàn | Phàn nàn | chính quyền địa phương phàn nàn rằng họ thiếu đủ nguồn lực |
Tổ hợp | Phức hợp, phức hợp | một mạng lưới kênh nước phức tạp |
Toàn diện | Hoàn thành, hoàn thành | một danh sách đầy đủ các nguồn |
Bắt buộc | bắt buộc | nghĩa vụ quân sự bắt buộc |
Kết luận | Kết luận | họ kết thúc nghiên cứu của họ với những lời này |
Sự liên quan | kết nối | mối liên hệ giữa thái độ xã hội và năng suất |
Kết quả | Kết quả | nhiều người đã bị cho nghỉ việc do hậu quả của các chính sách của chính quyền |
khấu trừ | khấu trừ, trừ | thuế đã được thanh toán từ các khoản thanh toán |
trì hoãn | Trì hoãn, trì hoãn | tàu đã bị trì hoãn |
Hân hoan | Vinh hạnh | một trải nghiệm đảm bảo sẽ làm hài lòng cả người trẻ và người già |
Miễn nhiệm | sa thải ai đó? | cô ấy đuổi chiếc taxi ở góc đường |
trưng bày | Trưng bày | cung điện được sử dụng để hiển thị một loạt các tấm thảm Flemish |
Tiết kiệm | Mang tính kinh tế cao, kinh tế | một chiếc xe nhỏ, kinh tế |
Xem thêm bài viết:
Từ vựng TOEIC part 7 mới nhất 2023 không thể bỏ qua!
Prep.vn Hi vọng những chia sẻ trên đã mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về từ vựng TOEIC part 6. Đừng quên lưu lại bài viết để học thêm nhiều từ mới, mở rộng và nâng cao vốn từ của mình nhé!
Part 6 TOEIC là phần chỉ có 16 câu trong phần đọc TOEIC nhưng thường có rất nhiều “cạm bẫy” và không dễ để thí sinh ăn trọn điểm. Chúng ta cần trang bị cho mình danh sách các từ thường xuất hiện trong Part 6 TOEIC cũng như một số phương pháp học từ vựng Part 6 TOEIC để đạt điểm số như mong muốn nhé!
Để biết mình cần trang bị từ vựng gì để làm tốt part 6, trước tiên chúng ta cần tìm hiểu xem part 6 TOEIC thường bao gồm những dạng nào.
Các dạng đoạn văn thường gặp trong part 6 TOEIC new format
Mặc dù độ khó của phần này được đánh giá là khá cao nhưng còn hạn chế về nội dung và hình thức. Các dạng đoạn văn thường xuất hiện trong part 6 TOEIC bao gồm:.
- E-mail: Email thường dùng trong công ty, dùng để liên lạc giữa các đồng nghiệp với nhau
- Memorandum (thông báo nội bộ): Loại thông báo này thường được dùng để gửi cho nhiều nhân viên trong cùng một công ty. Thông thường cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như: thông báo quy định mới, thay đổi chính sách, hệ điều hành, thông báo thăng chức, giới thiệu nhân viên mới…
- Quảng cáo: Nội dung là một quảng cáo ngắn về sản phẩm hoặc dịch vụ. Hãy tập trung vào các loại khuyến mãi giảm giá và sau đó là các tính năng của sản phẩm…
- Các bài báo: Hãy tưởng tượng bạn đang đọc một đoạn văn từ một tờ báo hoặc tạp chí. Thường là các tin tức về tài chính, thông tin nghiên cứu hoặc tin tức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể như: ngân hàng, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học – công nghệ, v.v…
- Thư từ: Hình thức này thường xuất hiện, thường dùng để liên lạc giữa các đơn vị, phòng ban hoặc giữa mọi người với nhau (Ví dụ: giữa công ty với khách hàng hoặc nhân viên trao đổi thông tin với nhau.)
- Hướng dẫn: Cung cấp thông tin về cách sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ (Ví dụ: “hướng dẫn về chính sách đổi trả”, “Cách sử dụng sản phẩm A đúng cách…”
Các dạng bài văn trong phần 6 tuy khá đa dạng nhưng vẫn loanh quanh ở các chủ điểm trên để chúng ta có cơ sở bám sát và ôn tập.
Danh sách từ vựng TOEIC part 6 thông dụng theo dạng câu hỏi TOEIC mới
Từ vựng TOEIC part 6 sẽ vô cùng phong phú và đa dạng nên không có cách nào tốt hơn là luyện đọc và làm các dạng bài văn xuất hiện trong phần này. Trong quá trình luyện tập, mỗi người sẽ lọc ra những từ cần chú ý và các phần khác cũng vậy. Đừng mong đợi quá nhiều từ một danh sách từ vựng TOEIC thần nào cũng được nhưng hãy chọn lọc và tạo list từ vựng cần chú ý. Dưới đây là list từ vựng TOEIC part 6 các bạn có thể tham khảo:
Cách học từ vựng TOEIC – phần 6
Khi học từ vựng TOEIC part 6 chúng ta cần nắm được những vấn đề sau:
Cách xác định loại từ trong từ vựng TOEIC
Khi đối mặt với câu hỏi về từ loại, điều quan trọng nhất bạn phải làm là xác định xem từ đó thuộc loại từ gì. Sau đó, nhìn vào câu trả lời để xem câu trả lời có chứa loại từ đó không. Đôi khi chúng ta không cần dịch cả câu mà vẫn có thể chọn đáp án cho các câu hỏi về từ loại.
Có một vài quy tắc cần nhớ để xác định loại từ vựng:
- Sau giới từ là danh từ
- Trước danh từ là tính từ
- Trước tính từ là trạng từ
- Giữa Tobe và Ving/Ved là một trạng từ
- Không cần phải đọc từng từ của đoạn văn
- Câu hỏi ngữ pháp chỉ tập trung vào ngữ pháp cơ bản
- Chú ý đến các câu hỏi về từ vựng
- Ghi nhớ các cụm từ thường đi cùng nhau
- Học những từ thường đi cùng nhau
Tham khảo: Danh sách từ vựng TOEIC part 1 thường gặp trong đề thi
Danh sách từ vựng TOEIC part 2 thường gặp trong đề thi
Danh sách từ vựng TOEIC part 3 thường gặp trong đề thi
Danh sách từ vựng TOEIC part 4 thường gặp trong đề thi
Danh sách từ vựng TOEIC part 5 thường gặp trong đề thi
Danh sách từ vựng TOEIC part 7 thường gặp trong đề thi
Các cụm từ đi cùng nhau hoặc xuất hiện trong part 6 TOEIC
Trong tiếng Anh, có một số quy tắc về vị trí của các từ với nhau. Tuy nhiên, chúng ta cần biết rằng có những cụm từ thường đi với nhau và không tuân theo quy tắc nào nên bạn cần học thuộc các loại cụm từ này.
Một số cụm động từ thông dụng cần nhớ:
- Take over: chịu trách nhiệm, tiếp quản hoặc kiểm soát hoặc thay thế ai đó hoặc cái gì đó
- Give place to: dọn chỗ
- chú ý đến: chú ý
- Put a end to: kết thúc
- Giữ thư từ với: thư tín
- Lose touch with: mất liên lạc
- Make a quyết định về: quyết định
- Take account of: chăm sóc
- Come off: bóc ra, bắn ra
- Come up Against s.th: đối mặt với cái gì
- Come up with: nghĩ ra
- Come up a story: bịa ra/bịa ra một câu chuyện
- Cool down: hạ nhiệt, hạ nhiệt, bình tĩnh lại (chủ thể có thể là người hoặc vật)
- Get in: đi vào
- Xuống xe: xuống xe buýt
- Get on with sb: hòa thuận với ai
- ra ngoài: ra ngoài
- Get ride of s.th: từ bỏ cái gì
- Cam kết với: cam kết với một cái gì đó
- Được chia thành: được chia thành
- Qualify for: Đủ điều kiện để làm gì
- Collaborate on something: cộng tác vào việc gì
- A nhằm vào B: A nhằm vào B
- Response to: phản hồi
- Bù A cho B: bù A cho B
- can thiệp vào: can thiệp
Một số cách học từ vựng TOEIC hiệu quả
Để học hay làm một việc gì đó hiệu quả chúng ta cần phải có phương pháp, sau đây là một số cách học từ vựng TOEIC hiệu ứng mà bạn có thể áp dụng
Đặt mục tiêu khi học
Chỉ vì chúng ta không ép mình học từ không có nghĩa là chúng ta không đặt mục tiêu khi học. Mục tiêu học tập phải đủ lớn, đủ truyền cảm để kích thích học sinh học tập.
Nếu bạn học 5 từ mỗi ngày, sau 1 tháng bạn có 150 từ. Nhưng nếu mình đặt mục tiêu là 30 từ thì sau 1 tháng con số sẽ là 900 từ. Ban đầu chúng ta có thể đặt mục tiêu học từ nhỏ, nếu đã quen với các phương pháp ghi nhớ thì hoàn toàn có thể tăng số lượng lên. Nhiều em đặt mục tiêu mỗi ngày học 50 từ, sau 1 tháng hoàn toàn thuộc 1500 từ. Để đạt được cách nhớ nhanh tiếng Anh đó cần phải có một lộ trình và phương pháp cụ thể.
Sử dụng từ ngay lập tức
Không cần sử dụng bất kỳ kỹ năng cao siêu nào, đây là cách học từ vựng tiếng Anh cho người mới bắt đầu hoàn toàn cơ bản, dễ sử dụng và hiệu quả. Đối với bất kỳ từ vựng mới nào bạn học, hãy sử dụng nó Nghe, nói, đọc và viết ngay lập tức. Bạn có thể sử dụng nó để đăng bài trên facebook, nhắn tin với gấu, v.v. Bạn sẽ ngạc nhiên khi làm chủ những từ này dễ dàng như thế nào.
Lặp lại từ nhiều lần
Sự lặp đi lặp lại sẽ giúp bạn ghi nhớ từ một cách nhanh chóng và giúp chúng ta nhớ chúng lâu hơn. Với một từ, trẻ gặp từ đó khoảng 10-20 lần và nhớ mãi từ đó. Việc chúng ta không nhớ từ là do chúng ta học chưa đủ và gặp từ chưa đủ lần.
Nói ngắn gọn
TOEIC Reading – Part 6 có cách làm bài tương tự như Part 5. Tuy nhiên, các bạn phải nắm vững ngữ pháp và từ vựng TOEIC Part 6 cơ bản để làm bài hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, các bạn cần biết phân bổ thời gian và tập trung vào từ khóa để xử lý phần này nhanh và chính xác trước khi bước vào Part 7 với độ khó cao hơn nhé!
Giới thiệu File tổng hợp từ vựng Part 5, PART 6 thông dụng
Tổng hợp từ vựng PART 5, PART 6 thường gặp trong bài thi TOEIC. Một số tips giúp bạn làm part 5 tốt hơn:
– Sau giới từ là danh từ (hoặc động từ V_ing được dùng như danh từ).
– Trước danh từ là tính từ.
– Trước tính từ là trạng từ.
– Giữa to_be và V_ing/Ved là trạng từ.
Một cách để biết các từ trong 4 lựa chọn thuộc từ loại gì là nhìn vào các hậu tố của chúng.
Ví dụ:
– -ment, -tion, -ity, -sion thường là danh từ
– -ful, -less, -ous, -tive, -sive thường là tính từ
– -ing hoặc -ed là tính từ hoặc dạng của động từ.
Một số từ có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Ví dụ:
– a fast car → fast là tính từ
– Anh ấy lái xe nhanh → nhanh là trạng từ.
Trọng tải File tổng hợp từ vựng Part 5, PART 6 thông dụng
Download Sách 15 phút học từ vựng – đọc hiểu tiếng Anh mỗi ngày
Phần 6 bao gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm, được chia thành 4 đoạn văn; Mỗi đoạn gồm 4 câu hỏi. Dạng câu hỏi trong phần này tương tự như phần 5, hỏi về từ ngữ, ngữ pháp cũng như từ vựng. Mỗi câu sẽ có một chỗ trống và nhiệm vụ của bạn là tìm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống. Đối với luyện thi TOEIC, part 6 có thể được coi là phần “mở rộng” của part 5.
Nội dung của phần này thường là về một đoạn văn ngắn, quảng cáo, thông báo, ghi chú, email, thư từ, fax, hướng dẫn và nhiều loại văn bản thông dụng khác trong cuộc sống hàng ngày.
Vì dạng câu hỏi của part 6 tương tự như part 5 nên các bạn vẫn có thể áp dụng mẹo làm bài thi TOEIC của part 5.
Làm thế nào để bạn thực hiện những lời khuyên này?
Tổng hợp một số mẹo thi TOEIC áp dụng cho part 5 và có thể áp dụng cho part 6:
- Chỉ định loại được điền vào: Khi biết đây là một câu hỏi từ vựng, điều đầu tiên cần làm là phán đoán xem từ còn thiếu thuộc loại từ nào: tính từ, trạng từ, danh từ hay động từ. Sau đó, tìm loại từ đó trong 4 lựa chọn. Thông thường, những câu hỏi này không cần phải dịch.
- Học các từ thường đi với nhau (collocations). Chúng ta sẽ nói là ghen tị với ai đó chứ không phải là ghen tị với ai đó như khi chúng ta dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
- Lưu ý các thì của câu. Nếu trong câu có dấu hiệu like in 2020 thì động từ trong câu phải được chia ở một trong các thì tương lai chứ không thể ở thì quá khứ.
- Phán đoán nhanh, loại bỏ đáp án sai Dựa vào những mẹo nhỏ này sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian làm phần 6 để có thể tập trung làm tốt phần 7.
Ngoài ra, đây là một số mẹo dành riêng cho Phần 6:
- Đọc ngay câu hỏi và nội dung các câu trả lời. Khi làm bài part 6, chúng ta cần đọc câu hỏi ngay, không cần đọc cả bài. Sau đó, xác định loại câu hỏi được đưa ra (loại từ, ngữ pháp, từ vựng).
- Nếu hỏi về loại từ hay ngữ pháp, chỉ cần nhìn vào chỗ cần điền và các từ xung quanh nó, không cần đọc cả câu. Trong trường hợp câu đó không cung cấp đủ thông tin để trả lời, hãy đọc các câu xung quanh để giúp chọn câu trả lời đúng (thường là những câu ở trên).
- Theo cấu trúc đề thi TOEIC mới (được áp dụng từ năm 2019), trong Part 6 sẽ có 1 câu yêu cầu bạn phải Điền vào chỗ trống cả câuthay vì chỉ một từ.
Khác với điền từ, khi điền câu trong đoạn văn, bạn cần nhìn các câu xung quanh khoảng trống này (thường là câu trước và câu sau) để nắm được ý cơ bản của đoạn văn rồi điền từ thích hợp. câu. ý nghĩa nhất ở giữa. Loại câu hỏi này sẽ yêu cầu bạn hiểu đoạn văn hơn và mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành bài kiểm tra so với trước đây.
Video hướng dẫn Mẹo thi Part 6:
Ví dụ 1:
Kính gửi: Brent Howard
Từ: Mio Tanisawa
Chủ đề: Đơn hàng #5821
Ngày: 2 tháng 2
Ông Howard:
Chúng tôi có ______ đơn đặt hàng fax của bạn cho một trường hợp thư mục tập tin treo. Chúng tôi có trong kho kiểu thư mục mà bạn yêu cầu, nhưng bạn không chỉ định màu trên mẫu đơn đặt hàng. Chúng tôi hiện đang cung cấp Thư mục tệp treo Pro Stock có màu đen, xanh nước biển, xanh lục nhạt và cam.
A. hủy bỏ = hủy bỏ
B. mua = đã mua
C. nhận = nhận
D. hoàn thành = hoàn thành
Câu trống này cần chúng ta đọc 2 câu tiếp theo để hiểu những gì đang được nói về thực tế là nhà văn đã nhận được đơn đặt hàng. Từ đó bạn có thể chọn C.
Nếu bạn có thể vui lòng gửi lại cho tôi ______ của bạn trước cuối ngày hôm nay, tôi sẽ đảm bảo rằng đơn đặt hàng của bạn được xử lý kịp thời để giao hàng vào cuối tuần.
A. thích = thích hơn (động từ)
B. ưa thích = ưa thích (tính từ)
C. sở thích = sở thích (tính từ)
D. sở thích = sở thích (danh từ)
Sau tính từ sở hữu YOUR, ta cần một danh từ nên chọn D ngay.
Vui lòng cho tôi biết nếu bạn đang cần bất kỳ sản phẩm văn phòng nào khác vào thời điểm này. Bạn có thể trả lời e-mail này hoặc gọi cho tôi ______ theo số 425-555-0166, ext. 42.
A. direct = chỉ dẫn (V-ing)
B. trực tiếp = trực tiếp (trạng từ)
C. direction = hướng dẫn (danh từ)
D. đạo = đạo (V3)
Chúng ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ CALL nên chọn B.
Trân trọng,
Tanisawa Mio
Quan hệ khách hàng
Tất cả các ngành công nghiệp giấy
Ví dụ 2: Câu hỏi 134 dưới đây là một ví dụ cho dạng câu hỏi một câu này trong Part 6. Chúng ta phải nhìn vào câu đầu tiên và câu cuối cùng của chỗ trống này để chọn câu trả lời thích hợp.
131.
(A) interest = lãi suất (danh từ/động từ)
(B) sở thích = sở thích (danh từ/động từ số nhiều với s)
(C) quan tâm = quan tâm (tính từ)
(D) thú vị = thú vị (tính từ)
Đáp án là: C. Trước danh từ nhân viên, bạn cần điền tính từ vào. Thú vị là thú vị, và quan tâm là quan tâm đến / quan tâm đến một cái gì đó. Các buổi đào tạo nhân viên quan tâm nên chọn C.
132.
(A) phát triển = phát triển
(B) nâng cao = nâng cao
(C) mở = mở
(D) hoàn thành = hoàn thành
Đáp án là: A. Ta có cụm phát triển sự hiểu biết về một cái gì đócó nghĩa là để phát triển một sự hiểu biết về một cái gì đó.
133.
(A) Sau tất cả = Sau tất cả
(B) Vì = Vì/Vì
(C) Dù vậy = Dù vậy
(D) Đồng thời = Cùng một lúc
Đáp án là: D. Ta thấy ở câu trước chỗ trống nói về buổi đào tạo giúp nhân viên ít kinh nghiệm nâng cao hiểu biết về quy trình thiết kế, còn ở câu sau chỗ trống nói về việc nhân viên nâng cao kiến thức về quy trình thiết kế . Cải thiện giao tiếp giữa các phòng ban. Hai ý tưởng này là kết quả của các buổi đào tạo, vì vậy hãy chọn Đồng thời.
134.
(A) Hãy để tôi giải thích kế hoạch đào tạo nhân viên tại chỗ của chúng tôi. = Để tôi giải thích kế hoạch đào tạo nhân viên tại chỗ của chúng ta.
(B) Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ cân nhắc việc tham gia cùng chúng tôi. = Chúng tôi hy vọng mọi người sẽ nghiêm túc xem xét việc tham gia
(C) Buổi đào tạo hôm nay sẽ bị hoãn lại cho đến thứ Hai. = Buổi tập hôm nay sẽ được hoãn lại cho đến thứ Hai.
(D) Đây là bài đầu tiên trong một loạt các bài giảng như vậy. = Đây là bài đầu tiên trong một loạt các bài giảng như vậy.
Chúng ta phải nhìn vào câu trước và câu sau của chỗ trống này để chọn câu trả lời thích hợp:
- Câu trước: Vì lý do đó, chúng tôi kêu gọi các nhà lãnh đạo dự án có kinh nghiệm tham dự từng hội thảo tương tác sẽ được tổ chức trong suốt tháng tới. = Vì lý do này, chúng tôi khuyên các nhà lãnh đạo dự án có kinh nghiệm nên tham dự mỗi hội thảo tương tác được tổ chức trong suốt tháng tới.
- Câu sau: Cảm ơn sự hỗ trợ của bạn. = Cảm ơn sự ủng hộ của mọi người.
Đây là kết luận email.
Hãy thử phân tích từng câu trả lời:
- Đáp án (A) không phù hợp vì khoảng trống này chứa đầy email, không có chỗ để “giải thích kế hoạch của chúng tôi”.
- Đáp án (C) không phù hợp vì nó không liên quan đến bài viết này.
- Đáp án (D) không phù hợp vì đề bài không nhắc đến “bài giảng” gì cả.
- Đáp án (B) là thích hợp nhất: “Chúng tôi hy vọng mọi người sẽ nghiêm túc xem xét việc tham gia”.
bài tập ứng dụng
bài tập 1
Là sự nghiệp nha khoa cho bạn? Các nha sĩ ngày nay có nhiều cơ hội hơn trước đây. Trong quá khứ, cuộc sống của một nha sĩ có thể đoán trước được. Hầu hết là những người đàn ông sẽ rời nhà vài năm để học tại một trường nha khoa, sau đó trở về quê hương, mở văn phòng và làm việc ở đó cả đời. Hầu hết các nha sĩ đều di động hơn. Đàn ông và phụ nữ có thể ______ trường nha khoa ở những nơi khác nhau. Một số vẫn về quê làm ăn. Những người khác chuyển đến các thành phố mới.
A. sẽ tham dự
B. tham dự
C. tham dự
D. tham dự
Đáp án là: D. Sau động từ CAN chúng ta dùng một động từ nguyên thể.
Các nha sĩ ngày nay có thể chuyên về một hoặc nhiều lĩnh vực. Hai cái phổ biến là phẫu thuật răng miệng và sức khỏe cộng đồng nha khoa. Phẫu thuật miệng tập trung vào điều trị bệnh và các vấn đề thông qua phẫu thuật.
A. trong
Con dơi
C. trên
mất để
Đáp án là C. Sau từ FOCUS ta dùng giới từ ON
Sức khỏe cộng đồng nha khoa tập trung vào việc cải thiện sức khỏe răng miệng của cộng đồng. Ví dụ, những nha sĩ này ______ đến trường để dạy trẻ em cách đánh răng. Một số nha sĩ chỉ làm việc trong lĩnh vực chuyên môn của họ trong khi những nha sĩ khác làm cả công việc tổng quát và chuyên khoa.
Trước kia
B. đã đi
C. đã đi
D. sẽ đi
Đáp án là A. Câu đề cập đến một hành động có thật của nha sĩ, vì vậy chúng ta dùng thì hiện tại đơn với động từ nguyên mẫu.
Bài tập 2
Chính sách dành cho Xe đạp trên Đường sắt Lakeview
Bạn có muốn sử dụng xe đạp của mình để khám phá Khu thắng cảnh Lakeview Corridor không? Chúng tôi có các thiết bị bạn cần để vận chuyển xe đạp của bạn một cách an toàn. Khi đặt vé, chỉ cần nhớ rằng bạn và xe đạp của bạn phải đặt trước. Đặt chỗ xe đạp của bạn sớm. Có một số lượng giới hạn giá lưu trữ trên mỗi chuyến tàu. Bạn có trách nhiệm dừng xe đạp của mình một cách an toàn. _____. Đường sắt Lakeview không chịu trách nhiệm về việc xe đạp bị mất hoặc hư hỏng trên các chuyến tàu của chúng tôi.
A. Xe đạp gấp đã trở nên phổ biến hơn.
B. Phí dịch vụ bổ sung có thể được áp dụng.
C. Bạn có thể lấy bản đồ tuyến đường tại hầu hết các trạm.
D. Bạn cũng phải cung cấp khóa xe đạp của riêng mình.
Đáp án là D. Ta thấy câu trước chỗ trống đề cập đến việc người đi xe đạp phải gấp gọn xe lại nên có thể hiểu câu sau vẫn đề cập đến quy định khi đỗ xe. Ngoài ra, câu sau nói rằng Đường sắt Lakeview sẽ không chịu trách nhiệm cho những chiếc xe đạp bị mất. Vì vậy, chúng tôi chọn câu “Bạn cũng phải cung cấp khóa xe đạp của riêng mình” để phù hợp với ngữ cảnh.
Làm thêm bài tập ứng dụng
Bây giờ hãy thử sức với các bài tập Phần 6 dưới đây:
(Nếu bạn chưa có tài khoản, chỉ cần nhấp vào nút bên dưới để tạo một tài khoản miễn phí và bạn có thể thực hiện ngay!)
Làm bài tập Phần 6
>> Đọc tiếp Chiến thuật đọc TOEIC Part 6
>> Tham khảo Series Mẹo thi TOEIC:
Ghi chú của bạn đã được tạo thành công!