7 Access dùng để làm gì mới nhất
Access là một trong những phần mềm được ứng dụng nhiều trong học tập và làm việc. Những chức năng cũng như cách xử lý thông tin của nó giúp cho dữ liệu được vận hành và lưu trữ, quản lý thông tin tốt hơn. Để làm rõ khái niệm Access là gì mời các bạn theo dõi những nội dung dưới đây.
Bạn đang xem: Access dùng để làm gì
Access là gì?
Nội dung bài viết
- 1 Nội dung bài viết
- 2 Access là gì?
- 3 Chức năng chính của Access
- 4 Những ai cần sử dụng access?
- 5 Sử dụng Access có khó không?
- 6 Cần chuẩn bị gì để học Access?
- 7 Những kiến thức cần nắm trước khi bắt tay học access
- 8 Cơ sở dữ liệu (database) là gì?
- 9 Có những loại cơ sở dữ liệu nào?
- 10 Các loại dữ liệu được lưu trong database
- 11 Dữ liệu được quản lý như thế nào?
- 12 Làm thế nào để đọc dữ liệu từ database?
- 13 Form nhập dữ liệu (input forms)
- 14 Xuất dữ liệu (output – reports)
- 15 Ngôn ngữ lập trình VBA
- 16 Các thành phần có trong Cơ sở dữ liệu Access
- 17 Tables
Nội dung bài viết
Những kiến thức cần nắm trước khi bắt tay học accessCác thành phần có trong Cơ sở dữ liệu AccessHướng dẫn sử dụng Access
Access là gì?
Access là tên gọi tắt của phần mềm Microsoft Access, hay cũng được gọi là MS Access. Microsoft Access là Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) của Microsoft, thuộc bộ ứng dụng của Microsoft Office.
Access là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoặc một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ với khả năng giúp chúng ta phát triển nhanh những giải pháp lưu trữ và quản lý thông tin.
Access nằm trong bộ ứng dụng của Microsoft Office.
Chức năng chính của Access
Với Access, bạn hoàn toàn có thể phát triển được một hệ thống quản trị thông tin dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ rất nhanh chóng, thậm chí Access còn có thể giúp cho việc quản trị dữ liệu trong một số mảng của doanh nghiệp lớn như quản lý thông tin các đầu mối khách hàng, các cơ hội bán hàng, trạng thái khách hàng, quản lý đơn hàng, thông tin đặt hàng và thông tin sản phẩm.
Ngoài ra Access còn cho chúng ta khả năng phát triển giao diện người dùng ở mức đơn giản để chúng ta có thể tiến hành nhập dữ liệu và lưu vào các bảng.
Một số chức năng chính của Access là:
Chức năng thiết kế bảng.Chức năng lưu trữ.Chức năng cập nhật thông tin.Chức năng đưa kết quả và xuất thông tin.Chức năng thiết lập các mối quan hệ giữa các bảng với nhau.
Liên kết các thông tin về khách hàng.
Những ai cần sử dụng access?
Access đã được đưa vào chương trình tin học phổ thông bởi vì những ứng dụng cần thiết của nó trong công việc.
Với những ai theo học công nghệ thông tin, làm công việc liên quan đến ngành kế toán, kinh tế, tài chính, hay những công việc cần nhập dữ liệu, tạo kho dữ liệu khách hàng, sản phẩm, quản lý thông tin của các thành viên trong một bộ phận, doanh nghiệp đều cần thiết đến Access.
Một số công ty cũng sử dụng access để xây dựng phần mềm quản lý nội bộ cho công ty.
Access ứng dụng nhiều trong công việc báo cáo.
Sử dụng Access có khó không?
Với một chương trình thông tin được tạo ra để làm việc thì dường như là Access không khó sử dụng. Tương tự như các phần mềm Word hay Excel, nếu bạn luyện tập nhiều và ứng dụng nó thì mọi thứ khá dễ dàng.
Access được chia làm hai phần, đó là cơ bản và nâng cao. Nếu sử dụng vừa phải thì phần cơ bản dễ dàng còn nếu muốn khai thác nhiều thông tin cũng như vận hành nhiều tính năng trong chương trình này thì cần có kiến thức cũng như kỹ năng nhiều hơn.
Phần cơ bản. Phần này tương đối dễ hơn cho người mới sử dụng vì chúng ta chỉ dùng thao tác kéo thả nên tương đối đơn giản và dễ làm, một số truy vấn đơn giản và thống kê và cách tạo form đơn giản, làm báo cáo.
Phần nâng cao. Phần này thì phức tạp hơn vì chúng ta cần xây dựng những chức năng xử lý phức tạp hơn và những câu truy vấn phức tạp để lấy ra dữ liệu. Hơn nữa muốn xây dựng được một chương trình theo ý muốn thì bạn phải biết về lập trình.
Trong Access, ngôn ngữ lập trình VBA một ngôn ngữ được dùng để trong bộ office của Microsoft.
Cần chuẩn bị gì để học Access?
Một chương trình công nghệ thông tin để hầu hết mọi người có thể sử dụng thì cần ngôn ngữ chung. Vậy thì tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng nhất. Các nội dung trong chương trình sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh cho nên người Việt muốn sử dụng hiệu quả, sử dụng các công cụ cũng như đọc thông tin thì nên có hiểu biết cơ bản về ngoại ngữ này.
Ngoài ra, là một chương trình cho nên bạn cần thực hành nhiều, làm bài tập liên quan đến những thao tác cơ bản nhất giúp bạn sử dụng tốt Access. Sử dụng Access không khó nhưng với những ai không quen thì sẽ khó tiếp cận thông tin, cũng như ngôn ngữ nó sử dụng. Vốn dĩ cách trình bày, giao diện cũng như phương thức vận hành của nó logic nên bạn cũng cần suy nghĩ, kiên trì để học.
Xem thêm: Top 10 Quốc Gia Đông Dân Nhất Thế Giới (Năm 2020), Danh Sách Quốc Gia Theo Dân Số
Những kiến thức cần nắm trước khi bắt tay học access
Cơ sở dữ liệu (database) là gì?
Cơ sở dữ liệu được hiểu là nơi chứa dữ liệu. Tại đây những dữ liệu bạn tạo ra, nhập vào sẽ được lưu trữ.
Có những loại cơ sở dữ liệu nào?
Hiện nay có nhiều loại cơ sở dữ liệu, một vài cái tên là Oracle, MySQL, MS SQL, Access, PostgreSQL, MongoDB (no SQL)…
Các loại dữ liệu được lưu trong database
Để lưu trữ dữ liệu trong Database, trong Access sẽ phân loại theo mục đích sử dụng của loại dữ liệu đó.
Ví dụ dữ liệu Họ và tên sẽ dùng kiểu dữ liệu là text; lưu trữ tiền tệ hoặc những con số thì chúng ta cần sử dụng kiểu dữ liệu number; còn đối với những kiểu dữ liệu khác cũng sẽ có 1 kiểu dữ liệu tương ứng. Tuỳ thuộc vào đặc tính và mục đích sử dụng của dữ liệu đó mà chúng ta sẽ có kiểu dữ liệu nhất định.
Dữ liệu được quản lý như thế nào?
Chúng ta đang học về Access là một RDBMS, dữ liệu sẽ được lưu trữ trong các bảng (table) và giữa các bảng có tính liên kết với nhau tạo thành một hệ thống. Nếu các bạn đã làm việc với Excel thì sẽ thấy phần này rất quen thuộc, trong Excel, chúng ta lưu trữ dữ liệu trong các sheet, mỗi sheet chứa 1 thông tin nhất định. Còn đối với Access thì sử dụng các bảng (table).
Vậy thì mỗi quan hệ giữa các bảng thể hiện sự liên quan giữa các bảng với nhau như thế nào? Ví dụ: Chúng ta lưu thông tin về khách hàng trong 1 bảng, lưu thông tin hàng hóa mà khách hàng này mua trong 1 bảng khác, làm thế nào để chúng ta có thể biết được khách hàng nào đã mua hàng hoá nào? Mối quan hệ giữa 2 bảng khách hàng và hàng hóa sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi làm thế nào phía trên.
Làm thế nào để đọc dữ liệu từ database?
Để đọc được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, Access sử dụng câu lệnh truy vấn (Queries).Trong Access, chúng ta sử dụng SQL để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. SQL là một ngôn ngữ để chúng ta có thể giao tiếp, nói chuyện với cơ sở dữ liệu để nói cho cơ sở dữ liệu biết chúng ta muốn lấy ra những dữ liệu nào và những dữ liệu đó sau khi lấy ra được trình bày như thế nào và tính toán ra sao.
Form nhập dữ liệu (input forms)
Form nhập dữ liệu là một yếu tố có trong Giao diện người dùng của Access. Giao diện người dùng giúp cho chúng ta có thể tương tác với chương trình, phần mềm hay hệ thống 1 cách đơn giản hơn
Form nhập dữ liệu giúp chúng ta có thể nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu, chỉnh sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
Xuất dữ liệu (output – reports)
Output trong Access có thể hiểu là những bảng báo cáo, khả năng xuất dữ liệu ra Excel, PDF, file CSV…
Ngôn ngữ lập trình VBA
VBA là ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ và tích hợp trong tất cả các phần mềm trong bộ Office. Ngôn ngữ lập trình VBA sẽ giúp cho chúng ta tạo ra những phần mềm trong Access có tính linh hoạt và dễ dàng sử dụng hơn cũng như kiểm soát được hoạt động của phần mềm/hệ thống đang được tạo ra trong Access một cách đầy đủ hơn.
Các thành phần có trong Cơ sở dữ liệu Access
Để xem các thành phần trong một CSDL Access, hay bắt đầu từ việc khởi tạo ra một CSDL mẫu, có sẵn có tên là Northwind, một CSDL quản lý bán hàng của một công ty dịch vụ.
Bước 1. Chạy Access, chọn New, trong danh sách các mẫu chọn Northwind.
Bước 2. Khi chọn, hộp thoại xuất hiện, hãy gõ để đặt tên file CSDL, ví dụ vidu1, sau đó bấm vào biểu tượng Create.
Bước 3. Khi CSDL tạo và mở, bên trái cửa sổ là một khu vực gọi là Navigator Panel, tại đây có thể duyệt qua, lựa chọn để mở xem tất cả các đối tượng – các thành phần của CSDL.
Trước tiên bấm vào biểu tượng mũi tên đổ xuống, chọn mục Object type để liệt kê các thành phần có trong CSDL. Từ đây bạn có thể khám phá các bảng ở mục Tables, các truy vấn ở mục Queries … cụ thể gồm các 6 thành phần chính như sau:
Mở xem dữ liệu bảng có tên Product trong Access.
Tables
Các bảng dữ liệu Table là trung tâm của CSDL. Table chứa các dữ liệu được nhập vào. Tạo ra các bảng với cấu trúc như thế nào? Các bảng có quan hệ ra sao rất quan trọng, nếu thiết kế không chính xác về mối quan hệ, cấu trúc có thể dẫn tới CSDL hoạt động chậm và không chính xác.
Các bảng cũng là cơ sở để tạo ra các thành phần khác như Queries, Form…
Bảng dữ liệu Table có cấu trúc khá giống với bảng Excel, gồm các dòng dữ liệu, mỗi dòng gồm các cột.
Quan hệ giữa các bảng – là sự liên kết về dữ liệu giữa các bảng với nhau. Chúng kết nối với nhau dựa trên trường dữ liệu giống nhau giữa các bảng.