Cách dùng “have”, “has” và “had” đơn giản dễ hiểu nhất mới nhất

“Have” là một trong những từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, càng tìm hiểu về tiếng Anh, chúng ta càng thấy rằng “have” và các biến thể của nó “has” và “had” đôi khi vẫn khiến chúng ta nhầm lẫn khi sử dụng các thì và cấu trúc câu nâng cao. . Hiểu được vấn đề đó, FLYER đã tổng hợp toàn bộ kiến ​​thức về nghĩa và cách sử dụng của “have”, “has” và “had” kèm theo ví dụ minh họa giúp các bạn dễ dàng hiểu và nắm vững các mảng ngữ pháp. Cái này.

Cách sử dụng “have” và “has”

1. “Có, Có và Có” nghĩa là gì?

“Have” là một động từ chuyển tiếp được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Nó là một động từ bất quy tắc và có ba dạng: “have”, “has” và “had”.

Ví dụ:

Tôi có một cây bút.

Anh ấy có một cây bút.

Tôi đã có một cây bút.

Dịch “có”

Bên cạnh đó, “have” cũng được dùng như một bà nội trợ trong thì hoàn thành. Lúc này, “have” phải được kết hợp với động từ chính để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh.

Ví dụ:

  • Cô ấy chỉ đọc thôi cuốn tiểu thuyết này.

Cô vừa đọc xong cuốn sách này.

  • Bạn đã quyết định chưa để chuyển đến New York?

Không phải cô ấy đã quyết định chuyển đến New York sao?

“Have” có nhiều ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Từ điển oxford định nghĩa “have” như sau:

NghĩaVí dụ
Own or hold: sở hữu, sở hữu, giữ,… (không dùng ở thì tiếp diễn)Anh ta rất nhiều tiền và trở thành tỷ phú.
Anh ta có rất nhiều tiền và trở thành tỷ phú.
bao gồm: bao gồmĐội bốn người Việt Nam và hai người Trung Quốc.
Đội bao gồm bốn người Việt Nam và hai người Trung Quốc.
Quality/feature: dùng để chỉ chất lượng, đặc điểm (không dùng ở thì tiếp diễn)Xe đạp của đứa trẻ ba bánh xe để giữ thăng bằng.
Xe đạp trẻ em có ba bánh để giữ thăng bằng.
Mối quan hệ: thể hiện một mối quan hệ cụ thể (không được sử dụng trong các thì tiếp diễn)Bạn có một khách hàng tên là Jenny?
Bạn có một khách hàng tên là Jenny?
Cái gì đó có sẵn: có thể sử dụng cái gì đó vì nó có sẵn (không ở thì tiếp diễn)cú chọc không có sự lựa chọn trong vấn đề này.
Jenny không có sự lựa chọn trong vấn đề này.
must: được sử dụng khi bạn phải là một cái gì đó (không phải ở các thì tiếp diễn)Bạn để hoàn thành bài tập về nhà của bạn trước khi đi ngủ.
Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
should: được sử dụng khi bạn nên/cần làm gì đó (không dùng ở thì tiếp diễn)Bạn uống đủ 2 lít nước mỗi ngày để có sức khỏe tốt.
Bạn nên uống đủ 2 lít nước mỗi ngày để có sức khỏe tốt.
cảm/nghĩ: dùng để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chợt nảy ra trong đầu (không dùng ở thì tiếp diễn)Duksun một ấn tượng mạnh mẽ rằng ai đó đang theo dõi cô ấy.
Duksun có ấn tượng mạnh mẽ rằng ai đó đang theo dõi cô.
bị bệnh: bị bệnh hoặc bị bệnh (không được sử dụng trong các thì tiếp diễn)tom bị đau đầu từ hôm qua đến hôm nay anh ấy phải đi khám.
Tom bị đau đầu từ hôm qua và hôm nay anh ấy phải đi khám.
Kinh nghiệm, trải qua: trải quaAnh ấy đã đến một vài câu lạc bộ và khoảng thời gian tốt đẹp.
Anh ấy đã đến một vài câu lạc bộ và có một khoảng thời gian vui vẻ.
Dịch “có”

2. Cách sử dụng “have”, “has” và “had”

Bảng dịch trên cho thấy “have”, “has” và “had” thường được dùng để diễn đạt sự sở hữu, kinh nghiệm, bệnh tật, các mối quan hệ,… và tùy trường hợp mà “have” sẽ được chia thành “has” hoặc “has” “có”.

Cách sử dụng “have”, “has” và “had”
Cách sử dụngVí dụ
Have: dùng ở thì hiện tại khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều (i/you/we/they/…)Chúng tôi một cuốn sách văn học trên bàn.
Chúng tôi có một cuốn sách văn học trên bàn.
Has: dùng ở thì hiện tại khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, danh từ riêng,…)Anh ta một cuốn sách văn học trên bàn.
Anh ấy có một cuốn sách văn học trên bàn.
Had: dùng ở thì quá khứ và kết hợp với mọi chủ ngữChúng tôi một cuốn sách văn học trên bàn.
Chúng tôi đã có một cuốn sách văn học trên bàn.
Cách sử dụng “have”, “has” và “had”

Chú ý:

Ngôi trong tiếng Anh cũng giống như tiếng Việt, gồm 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba.

  • Ngôi thứ nhất được sử dụng khi người nói/người viết đề cập đến chính họ.
  • Ngôi thứ hai được dùng để chỉ người mà bạn đang nói chuyện, đối phương, v.v.
  • Ngôi thứ ba được dùng để chỉ người hoặc vật khác không có mặt trong câu chuyện.

Người trong tiếng Anh được chia thành số ít và số nhiều:

Ngôi thứ nhất số ítNgôi thứ nhất số nhiềuNgười thứ haiNgôi thứ ba số ítNgôi thứ ba số nhiều
Tôi (tôi, tôi, tôi, tôi, tôi, …)Chúng tôi (chúng tôi, chúng tôi, chúng tôi, chúng tôi, …)Bạn (anh, em, bạn, bạn, anh, chị, em,…)Anh ấy (anh ấy, anh ấy, anh ấy, v.v.); cô ấy (cô ấy, cô ấy, cô ấy); nó nó)Họ (họ, họ, họ, bọn họ,…)
ngai vàng bằng Tiếng Anh

3. Chức năng của “have” trong câu

Trong các câu tiếng Anh, “have” thường được sử dụng với 3 chức năng chính: động từ thường, trợ động từ và động từ khiếm khuyết.

Chức năng của “have” trong câu
Chức năngVí dụ
Động từ thông thường: được sử dụng ở thì hiện tại đơn sở hữu với danh từ số nhiều và người như we/they/books/… and IHọ một ngôi nhà lớn với một khu vườn lớn và một hồ bơi.
Họ có một ngôi nhà lớn với một khu vườn lớn và hồ bơi.
Trợ động từ: dùng ở thì hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ ở số nhiều. Nó được sử dụng trong cả câu bị động và câu chủ động.Chúng tôi đã chơi với nhau từ khi chúng tôi 5 tuổi.
Chúng tôi đã chơi với nhau từ khi chúng tôi 5 tuổi.
Modal verbs: người ta thường dùng “have” với giới từ “to” để có cùng nghĩa với “must” và “nên” là phải, cần, có nghĩa vụ hoặc phải làm gì đó.TÔI phải rửa bát đĩa sau khi ăn.
Tôi phải rửa bát đĩa sau khi ăn xong.
Chức năng của “có”

4. Các cấu trúc sử dụng phổ biến của “have”, “has” và “had”

Bên cạnh cách sử dụng, các cấu trúc thông dụng của “have”, “has” hay “had” cũng rất quan trọng. Hãy cùng FLYER khám phá ngay nhé!

Cấu trúc “have” thông dụng
Kết cấuVí dụ
Have + someone + V (nguyên thể)
(yêu cầu/bắt ai làm gì)
TÔI bạn cùng phòng của tôi giúp tôi mua rau ở siêu thị.
Tôi nhờ bạn cùng phòng giúp tôi mua rau ở siêu thị.
Nếu nó không dành cho…, mệnh đề
(Đảo ngược câu điều kiện loại 3)
Nếu nó không dành cho sự hỗ trợ của cô ấy, Tom sẽ không thành công.
Nếu không có sự hỗ trợ của cô ấy, Tom sẽ không thành công.
Have + something + V (quá khứ phân từ)
(Yêu cầu ai đó làm gì)
Cô ấy sửa điện thoại của tôi.
Cô ấy giúp tôi sửa điện thoại.
Have + O + V-ing: bắt ai làm gìMr Bean chúng tôi cười cả tập.
Mr. Bean đã khiến chúng tôi cười suốt tập phim.
Have + got + O: ai đó sở hữu cái gì
(không dùng để diễn tả hành động và dùng ở thì hiện tại đơn)
cha tôi đã có một ngôi nhà mới ở Hà Nội.
Bố tôi có một ngôi nhà mới ở Hà Nội
Have/has + been + V-ing: dùng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của sự việc đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.Người Nhật đã được thu thập rác tại sân vận động sau khi trận đấu kết thúc.
Người Nhật thu gom rác tại sân vận động sau khi trận đấu kết thúc.
Have/has + been to + place: đã đi đâu đóChúng tôi đã từng đến Hồ Tây cho một lễ kỷ niệm sinh nhật câu lạc bộ.
Chúng tôi đến Hồ Tây để dự tiệc sinh nhật câu lạc bộ.
Have + V (quá khứ phân từ): dùng trong câu rút gọn mệnh đề quan hệ để nhấn mạnh rằng hoạt động đã hoàn thành, kết thúcJenny là sinh viên duy nhất đã nộp nhiệm vụ trong thời gian quy định.
Jenny là sinh viên duy nhất nộp bài trong thời gian quy định.
Cấu trúc “have” thông dụng

5. Thực hành

6. Tóm tắt

Trên đây là tổng hợp kiến ​​thức về cách dùng của “have”, “has” và “had”. FLYER hi vọng chúng hữu ích và giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn. Đừng quên luyện tập thường xuyên để củng cố kiến ​​thức “have” nhé! Chúc may mắn!

 

Phụ huynh quan tâm đến việc luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Giúp con giỏi tiếng Anh một cách tự nhiên & đạt điểm cao nhất trong các kỳ thi Cambridge, TOEFL…. Bố mẹ tham khảo ngay Gói luyện thi tiếng Anh cho bé tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản để truy cập 1000++ đề thi Cambridge, TOEFL, IOE, v.v.

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ học tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả với các tính năng mô phỏng trò chơi như thử thách bạn bè, bảng xếp hạng, game luyện từ vựng, bài tập ngắn, v.v.

Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt với chi phí chưa đến 1.000đ/ngày!

phát minh

Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với FLYER qua đường dây nóng 035.866.2975 hoặc 033.843.1068

>>>Xem thêm:

Khi nào dùng Have Has trong tiếng Anh vẫn là điều được nhiều bạn học sinh quan tâm. Bởi đây là những từ các bạn thường nhầm lẫn và dễ bị mất điểm dù các bạn làm rất tốt ở các bài tập khác. Để biết cách dùng Have Has đúng cách, mời bạn theo dõi bài viết sau đây!

Has has là số ít hay số nhiều?

Trong tiếng Anh, Have được dịch sang tiếng Việt là “Có”. Chúng ta thường dùng từ này để diễn đạt sự sở hữu, bệnh tật, mối quan hệ,… Theo đó, tùy theo chủ ngữ mà trong câu, Have được chia với động từ tương ứng.

Bật mí:  CÔ DÂU 8 TUỔI mới nhất

Has has là số ít hay số nhiều? Has là ngôi thứ ba của Have dành cho ngôi thứ ba số ít. Has sẽ đi với she, he, it.

Ví dụ:

  • Anh ấy có một người bạn tốt
  • Cô ấy có hai con mèo và một con chó.
  • Huân có thắt lưng
when Cách dùng Have/Has trong tiếng Anh dùng have has
Has thường được dùng với ngôi thứ ba số ít

Have là số ít hay số nhiều?

Tiếp theo, từ Have là số ít hay số nhiều? Have là một từ được sử dụng ở hiện tại, khi chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba số ít. Có là với chúng tôi, họ, bạn, tôi.

Ví dụ:

  • Chúng tôi ăn sáng lúc 7h30
  • Họ có một căn nhà.
  • Jack và Rose đau đầu

Cách dùng Have/Has trong tiếng Anh

Ngoài ra, dựa vào ngữ cảnh, trong tiếng Anh, Have Has được chia thành 3 trường hợp với cách dùng như sau.

Cách dùng have ở thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc khẳng định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PII.

Chủ ngữ là I/ We/ You/ They thì chúng ta dùng have và chủ ngữ là He/ She/ It thì chúng ta dùng has.

Ở thì hiện tại hoàn thành phủ định, chúng ta thêm “not” sau Have/has → Haven’t/ Haven’t. Câu nghi vấn, đảo Have/Has xuất hiện ở đầu câu và cuối câu có dấu hỏi.

khi nào thì dùng have has
Have/Has công thức chia ở thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng have has bằng cách xác định người

Để biết cách sử dụng Have Has bằng cách xác định ngôi, bạn phải nắm vững về ngôi trong câu. Đây là yếu tố giúp bạn xác định cách sử dụng từ này tốt hơn. Theo đó, trong tiếng Anh sẽ được chia thành 3 ngôi chính.

Ngôi thứ nhấtNgôi thứ nhất số ít: Tôi = tôi / tôi tớ / chính tôi…
Ngôi thứ nhất số nhiều: WE = We/we
Người thứ haiỞ ngôi thứ hai, chỉ có một từ, YOU, được sử dụng ở cả dạng số ít và số nhiều, cụ thể.

  • You = bạn/bạn (số ít).
  • You = bạn/các bạn (số nhiều).
Ngày thứ baNgôi thứ ba số ít: HE / SHE / IT = He/She/It
Số nhiều: THEY = Họ, họ, họ…

Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ta dùng Has, trong các trường hợp khác ta dùng Have.

Những lưu ý khi sử dụng Have/Has

Tuy Have và has có nghĩa giống nhau nhưng khi thực hành trong bài tập rất dễ nhầm lẫn. Qua những chia sẻ trên, các bạn có thể lưu ý rằng has chỉ đi với ngôi thứ ba số ít, các trường hợp còn lại sẽ dùng have.

khi nào thì dùng have has
Lưu ý khi sử dụng have

Nếu trong câu chủ ngữ là tên riêng, bạn coi nó là số ít và chúng ta sử dụng has. Khi có 2 hoặc nhiều hơn, chúng ta coi chủ ngữ là số nhiều và sử dụng have.

Mặt khác, nếu chủ ngữ số nhiều ở ngôi thứ nhất đi kèm với một hoặc nhiều tên riêng khác, chúng tôi coi chủ ngữ đó ngang bằng với số nhiều ở ngôi thứ nhất, We.

Xem thêm:

Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ phần nào củng cố kiến ​​thức của bạn để bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng Have Has. Bằng cách đó, bạn cũng biết khi nào nên sử dụng Have Has đúng cách. Học tốt!

Cách sử dụng bằng tiếng Anh như thế nào? Khi nào thì sử dụng? ? Bài tập này có khó thực hiện không? Hãy cùng Wiki tiếng Anh đi tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của chúng nhé!

cách dùng have

Khi nào thì dùng have và has?

Đầu tiên để có thể biết cách sử dụng , cần nắm vững cách dùng ngôi 3 trong tiếng Anh. Đây là yếu tố giúp bạn dễ dàng xác định thời điểm sử dụng và khi nào thì sử dụng . Ba ngôi sẽ được chia làm 2 loại số ít và số nhiều như sau:

  • số ít: Ngôi thứ nhất (TÔI), người thứ hai (Bạn), ngôi thứ ba số ít (Anh ta, Cô ấy, ).
  • Nhiều: Ngôi thứ nhất (Chúng tôi), người thứ hai (Bạn), ngôi thứ ba số nhiều (Họ…)

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, chúng ta sẽ dùng HAS và trong những trường hợp khác, chúng ta sẽ dùng HAVE.

Ngai vàngNgôi thứ nhất số ítNgôi thứ nhất số nhiềungười thứ 2Người thứ bangôi thứ 3 số nhiều
đại từTÔIChúng tôiBạnAnh, Cô, NóHọ
NghĩaTôi, tôi, tôi, tôi…Chúng tôi, chúng tôi, chúng tôi…Bạn, bạn, bạn, bạn, bạn, đàn ông, phụ nữ, …Anh ấy, cô ấy, anh ấy, cô ấy, anh ấy, nó…Họ, họ, họ, họ, họ, những…
Cách xác định ngôi thứ trong tiếng Anh sử dụng
  • Ngôi thứ nhất: I, We được dùng để đại diện cho chính người nói: I, we, we…
  • Người thứ hai hai: You được sử dụng trong câu khi bạn muốn ám chỉ người khác trong cuộc hội thoại. Bạn được sử dụng ở cả dạng số ít và số nhiều. Chính vì thế bạn có thể dịch với nhiều nghĩa như bạn, mày, mày, mày, mày, anh, chị, cô, chú, bác,….
  • Ngày thứ ba: He, she, it, they… được dùng để chỉ người hoặc vật khác không có mặt trong đoạn hội thoại nhưng được người nói nhắc đến.

Cách dùng have has phân biệt theo chủ ngữ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÓ

sẽ được sử dụng trong các câu với người thứ nhất, người thứ hai ngôi thứ ba số nhiều.

Tôi / Bạn / Chúng tôi / Họ + có

Ví dụ:

  • Tôi có một con chó. Tôi có một con chó.
  • Chúng tôi ăn sáng lúc 8 giờ sáng Chúng tôi ăn sáng lúc 8 giờ sáng.
  • Họ có nhiều sách. Họ có rất nhiều sách.

Ngoài ra, nếu câu có chủ ngữ số nhiều với 2 danh từ trở lên, chúng ta cũng dùng have.

Ví dụ: Jake và John bị đau đầu. Jake và John đau đầu.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Ngược lại với có là chỉ được sử dụng với chủ đề là ngôi thứ ba số ít.

Anh ấy / Cô ấy / Nó + có

Ví dụ:

  • Anh ấy có một người bạn tốt. MỘTTôi có một người bạn tốt.
  • Cô ấy có hai con mèo và một con chó. Cô ấy có một con mèo và một con chó.

Ngoài ra, nếu trong câu chủ ngữ là danh từ số ít, ta cũng dùng has

Ví dụ: John có một cây bút. John có một cây bút.

cách dùng have và has
Cách dùng have và has

Lưu ý sử dụng have đúng cách

Một số trường hợp khác xuất hiện chủ ngữ trong câu:

Nếu câu xuất hiện chủ đề là một tên đầu tiênchúng ta coi nó ngang bằng với “he, she, it” thì sẽ dùng .

Ví dụ: Lan có một chiếc váy rất đẹp. Lan/Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp.

Nếu chủ thể có từ hai tên riêng trở lên, chúng ta coi chủ ngữ của câu ngang bằng với “they” nên động từ sẽ là .

Ví dụ: Nam và Phong có cùng một cầu thủ bóng đá yêu thích. Nam và Phong có cùng một cầu thủ yêu thích.

chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất có một hoặc nhiều tên riêngthì chúng ta coi chủ ngữ bằng “chúng ta” – Ngôi thứ nhất số nhiều thì động từ sẽ là . (Lưu ý, trong tiếng Anh người ta thường nói đến người khác trước rồi mới đến chính họ – You and I…)

Ví dụ: Sandy và tôi có cùng ngày sinh nhật. Sandy và tôi có cùng ngày sinh nhật.

Các trường hợp sử dụng Have has

có / có Ở trên là chúng ta đang sử dụng nó như dạng động từ chính, có nghĩa là ““. Khi ở dạng câu hỏi hoặc phủ định will cần mượn trợ động từ:

Ví dụ: Bạn có rảnh không? (Rảnh không?)
Chúng tôi không có đủ chỗ cho một cái bàn mới. (Chúng tôi không có đủ chỗ cho một cái bàn mới.)
Cô ấy có hai chị em gái? Không, cô ấy không. Cô chỉ có một chị gái.
(Cô ấy có hai chị gái không? Không. Cô ấy chỉ có một chị gái thôi.)

Ngoài ra, trong tiếng Anh người ta còn dùng đã có / đã có cũng có nghĩa là ““. Nhưng không giống như have/has, when ở dạng nghi vấn và phủ định Không cần trợ động từ which sẽ sử dụng have/has để đảo ngược câu hoặc thêm not vào sau:

Ví dụ: Bạn có rảnh không?
Chúng tôi không có đủ chỗ cho một cái bàn mới.
Cô ấy có hai chị em sao? Không, cô ấy không có. Cô chỉ có một chị gái.

Bên cạnh đó, bạn thường thấy have/has ở thì hiện tại hoàn thànhhiện tại hoàn thành tiếp diễn với công thức có/có + V3/ed.

Trong tất cả các trường hợp sử dụng have/has ở trên, sự khác biệt giữa thời điểm sử dụng have/has cũng giống như đã đề cập ở trên.

Bài tập về have và has

Hoàn thành các câu sau sử dụng have, has

  1. Tôi ___ tóc vàng và mắt xanh.
  2. Ann ___ để về nhà bây giờ.
  3. Ông Scottford ___ hai anh em.
  4. Họ ___ hai con mèo và ba con thỏ.
  5. Người đàn ông bên cạnh ___ bị tai nạn.
  6. Siêu thị mới ___ mọi thứ.
  7. ___ bạn đã nghe nói về công việc mới của tôi?
  8. Ông bà Smith và con trai của họ ___ đi Thụy Điển trong tuần.
  9. Cà chua ___ phát triển nhanh chóng trong năm nay.
  10. Rau diếp ___ cũng phát triển nhanh chóng.
  11. ___ cha của bạn có một chiếc xe đẹp?
  12. ___ bạn đã mua một chiếc máy ảnh?
  13. ___ cô ấy có nhiều bạn bè?
  14. ___ mẹ của bạn có đôi mắt màu xanh?
  15. ___ bạn có một vé?
  16. ___ họ có con không?
  17. ___ anh ấy đã học cách sử dụng nó chưa?
  18. ___ chúng tôi đã ở đó trước đây?
  19. ___ số của tôi đã được gọi chưa?
  20. ___ bạn đã bán hết kem vani?

4.7/5 – (133 phiếu)

Lượt xem bài đăng: 1.391

Có và có là hai động từ chung được sử dụng trong tiếng Anh, tuy có nghĩa giống nhau nhưng chỉ sở hữu ở đó. Nhưng cách dùng have hoàn toàn không giống nhau. Đó là lý do nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng hai động từ này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn học cách sử dụng hai động từ này một cách dễ dàng.

cách dùng have

Cách dùng have has bằng cách xác định người

Đầu tiên, để có thể biết cách sử dụng have và has thì cần phải nắm vững các ngôi trong câu. Đây là yếu tố giúp bạn dễ dàng xác định khi nào thì dùng have và khi nào thì dùng has.

Trong tiếng Anh cũng sẽ có 3 ngôi chính:

Ngôi thứ nhất
  • Ngôi thứ nhất số ít: Tôi = tôi / tôi tớ / chính tôi…

Ex: I am a student (Tôi là sinh viên).

  • Ngôi thứ nhất số nhiều: WE = We/we

Ex: We need some water (Chúng tôi cần một ít nước).

Người thứ haiỞ ngôi thứ hai, chỉ có một người, YOU, được sử dụng ở cả dạng số ít và số nhiều.

  • You = bạn / bạn (số ít)
  • You = bạn / các bạn (số nhiều)

Ví dụ: Bạn có thích học tiếng Anh không? – Bạn có thích học tiếng Anh không?

Ngày thứ ba
  • Ngôi thứ ba số ít: HE / SHE / IT = He/She/It

Ví dụ: Anh ấy rất cao

  • Số nhiều: THEY = Họ, họ, họ…

Vd: Họ không cần xe hơi.

Cách dùng have trong câu

Khi bạn đã nắm được ngai vàng, bây giờ bạn có thể xác định chúng cách dùng have:

CÁCH SỬ DỤNG HAVE TRONG CÂUCÁCH SỬ DỤNG HAS TRONG MỘT CÂU
Have sẽ được sử dụng trong câu với ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều (I/YOU/WE/THEY).

Bán tại:

Tôi có một con khỉ (Tôi có một con khỉ).

We have more time to play together (chúng tôi có nhiều thời gian hơn để chơi cùng nhau).

Họ có nhiều sách.

Khác với HAVE, HAS sẽ đi kèm với ngôi thứ ba số ít (HE/SHE/IT)

Bán tại:

Anh ấy có một người bạn tốt (Anh ấy có một người bạn tốt).

She has a nice dress (Cô ấy có một chiếc váy đẹp).

cách dùng have

Một số lưu ý khi sử dụng have

Have và has có nghĩa giống nhau nhưng dễ bị nhầm lẫn. Ngoài những chia sẻ trước, để có thể hiểu hết cách sử dụng have, các bạn có thể lưu ý thêm has will go với ngôi thứ ba số ít. Trong các trường hợp còn lại, chúng ta sẽ sử dụng have.

Nếu trong câu xuất hiện chủ đề là một cái tên thích hợp, tôi sẽ xem nó như bằng HE, SHE, IT. Ngoài ra còn có hai chủ ngữ trở lên là tên riêng, sau đó nhìn vào chủ đề đó bằng HỌ.

chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất có một hoặc nhiều tên riêngsau đó chúng tôi coi chủ đề bây giờ bằng Ngôi thứ nhất số nhiều là WE.

Xem thêm:

– Thế nào là Trân trọng?

Have, has là những động từ đều có nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Nếu bạn không biết khi nào thì sử dụng have sẽ rất dễ mắc lỗi trong các bài kiểm tra, bài kiểm tra trên lớp. Vì vậy, để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của những từ này, hãy theo dõi bài viết dưới đây!

khi nào thì dùng have has

I. KHI NÀO SỬ DỤNG HAVE HAS?

1. Cách sử dụng have

Have là một động từ có thể được sử dụng với 3 chức năng chính, đó là trở thành một động từ thông thườnghoặc một phụ trợ hoặc một động từ khiếm khuyết. Và ở mỗi chức năng, have sẽ có cách sử dụng khác nhau:

HAVE LÀ MỘT ĐỘNG TỪ CÓ THẬTCÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ TRẺ EMĐỘNG TỪ TÁC ĐỘNG CÓ LÀ
Trong trường hợp have là động từ có quy tắc, nó sẽ có nghĩa là: có

– Have mang nghĩa sở hữu, dùng cho thì hiện tại. Số nhiều Họ; chúng tôi; I. Hoặc danh từ số nhiều.

Bán tại:

  • Họ có một cuốn sách (Họ có một cuốn sách).
  • Chúng tôi có một cuộc họp lúc 10 giờ sáng. (Chúng tôi có một cuộc họp lúc 10 giờ sáng.)

Có nghĩa là: cho phép, muốn ai đó làm gì. Sau đó, cấu trúc sẽ là:

  • Have + someone + do something: muốn ai đó làm gì
  • Hoàn thành điều gì đó

Trong trường hợp này, have được liên hợp với chủ ngữ là số nhiều hoặc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hoặc thứ ba số nhiều.

Bán tại:

  • Tôi đã kiểm tra tivi của mình (Tôi muốn kiểm tra tivi của mình.)
  • Tôi có bạn cắt tóc của tôi.

(Tôi yêu cầu anh ấy cắt tóc cho tôi.)

Khi have là một trợ động từ, have được dùng trong cả câu chủ động và câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nhưng với chủ ngữ ở số nhiều.

Bán tại:

  • Họ đã làm việc ở đó được 15 năm. (Họ đã làm việc ở đó 15 năm.)
  • Tôi đã đến Nhật Bản từ năm 1995. (Tôi đã ở Nhật Bản từ năm 1995.)
Have được sử dụng như một động từ phương thức have đi với giới từ to. Và nó có nghĩa là có, có một cái gì đó để làm, phải làm một cái gì đó.

Động từ sau “have to” ở dạng nguyên mẫu.

Bán tại:

  • Họ phải làm việc 12 giờ một ngày.
    (Họ phải làm việc 12 giờ một ngày.)
  • Tôi phải đi học vào ngày mai.
    (Tôi phải đi học vào ngày mai.)

khi nào thì dùng have has

2. Cách sử dụng has

Cũng giống như have, has cũng có chức năng như một động từ thông thườnghoặc phụ trợ hoặc là một động từ khiếm khuyết.

Tuy nhiên, has khác với have ở chỗ has được chia cho chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít: Anh ta; cô ấy; Nó… Danh từ đếm được là số ít, danh từ không đếm được.

HAS LÀ MỘT ĐỘNG TỪ CÓ THẬTHAS LÀ MỘT ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT ĐỘNG TỪ HAS LÀ DISABILITIVE
Bán tại:

  • Cô ấy có một con chó (Cô ấy có một con chó.)
  • Anna có một cuốn sách (Anna có một cuốn sách.)
Bán tại:

  • Anh ấy đã dạy tiếng Trung cho tôi được 10 năm. (Anh ấy đã dạy tôi tiếng Trung được 10 năm.)
  • Anh ấy đã là giáo viên từ năm 2010. (Anh ấy đã là giáo viên từ năm 2010.)
Bán tại:

  • John phải hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy trước khi ra ngoài. (John phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.)
  • Cô ấy phải làm thêm giờ. (Cô ấy phải làm thêm giờ.)

II. CÁCH SỬ DỤNG HAD

Có là một hình thức thì quá khứ của động từ có và đã có. Nếu bạn đã biết khi nào dùng have thì chắc chắn không thể bỏ qua cách dùng had. Had cũng sẽ được sử dụng với các chức năng như a động từ chínhhoặc phụ trợhoặc là một động từ khiếm khuyết:

HAD LÀ ĐỘNG TỪ CHÍNHHAD LÀ MỘT ĐỘNG TỪ HAD LÀ ĐỘNG TỪ KHUYẾT TẬT
Nếu had là động từ chính trong câu, điều đó có nghĩa là sự sở hữu đã có mặt trong quá khứ. Had được sử dụng cho tất cả các số nhiều và thậm chí cả số ít.

Bán tại:

  • Tôi đã có ba con mèo (Tôi đã từng có ba con mèo.)
  • Anh ấy đã có một khoảng thời gian vui vẻ (Anh ấy đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.)
Had là trợ động từ, sẽ được dùng với thì quá khứ hoàn thành (QKHT) hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD). Had được sử dụng ở cả chủ động và bị động:

  • Thì được dùng để chỉ một hành động bắt đầu và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
  • Thì lập kế hoạch hành động diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ.

Bán tại:

  • Tôi đã gặp họ trước khi họ ra ngoài. (Tôi gặp họ trước khi họ ra ngoài.)
  • Cô ấy đã nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó. (Cô ấy đang suy nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó.)
Khi had trở thành động từ khiếm khuyết, nó trở thành had better. Nó có nghĩa là đưa ra lời khuyên cho ai đó phải làm gì. Had better sẽ đi với động từ nguyên mẫu.

Thể phủ định của had better là had better not + V (nguyên mẫu).

Bán tại:

  • Bạn tốt hơn không nên đi ra ngoài tối nay. (Bạn không nên ra ngoài tối nay.)
  • Bạn nên đến nha sĩ để kiểm tra răng của bạn. (Bạn nên đến nha sĩ để kiểm tra răng.)

Xem thêm:

– Bài tập giới từ chỉ thời gian

Cách sử dụng Have Has Had cơ bản

Làm thế nào để sử dụng có

Trong tiếng Anh have được sử dụng với 2 chức năng chính, đó là:

+ Động từ thường

+ Trợ động từ

+ động từ khuyết thiếu

Have là một động từ thông thường. Khi have là một động từ có quy tắc, nó có nghĩa là “có”.

Động từ have mang nghĩa sở hữu được dùng ở thì hiện tại đơn với các ngôi số nhiều như: They; chúng tôi; ; I hoặc danh từ số nhiều.

Ví dụ:

(Họ có một con mèo rất đẹp.)

(Chúng tôi ăn sáng lúc 8 giờ.)

(Jake và John bị nhức đầu.)

Have có nghĩa là cho phép, muốn ai đó làm gì.

Khi được sử dụng với nghĩa này, have được đặt trong cấu trúc sau:

Have + someone + do something: muốn ai đó làm gì

Hoàn thành điều gì đó

Tuy nhiên, động từ have ở đây cũng được chia để phù hợp với chủ ngữ. Điều đó có nghĩa là chủ ngữ phải ở số nhiều hoặc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hoặc ngôi thứ ba số nhiều.

Ví dụ:

(Tôi muốn chiếc xe của tôi được kiểm tra.)

Tôi có bạn cắt tóc của tôi.

(Tôi yêu cầu anh ấy cắt tóc cho tôi.)

Have là một trợ động từ. Khi have là trợ động từ have được dùng ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với chủ ngữ ở số nhiều. Have được dùng trong cả câu chủ động và câu bị động.

Ví dụ:

(Họ đã làm việc ở đây được 15 năm rồi.)

(Tôi đã ở New York từ năm 1986.)

Có trong động từ phương thức. Khi được sử dụng như một động từ khiếm khuyết, have đi với giới từ “to” và có nghĩa là có, phải làm, phải làm gì đó. Động từ sau “have to” được chia ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

(Họ phải làm công việc của chúng tôi.)

(Lan và Mai phải đánh răng trước khi đi ngủ.)

Cách sử dụng Có

Has có vai trò tương tự như have. Cũng có thể là:

+ Động từ thường

+ Trợ động từ

+ động từ khuyết thiếu

Tuy nhiên, không giống như have, “Has” được kết hợp với các chủ ngữ số ít:

+ Ngôi thứ ba số ít: anh ấy; cô ấy; Nó;…

+ danh từ đếm được số ít

+ Danh từ không đếm được

Chúng ta có thể theo dõi ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng thì mình sẽ không nói lại vì nó cũng tương tự như “have” ở trên, chỉ khác chủ ngữ thôi.

Has là một động từ thông thường:

Ví dụ:

(Cô ấy có một con mèo và một con chó.)

(John có một cây bút bi.)

Has là trợ động từ

Ví dụ:

(Cô ấy đã dạy tôi tiếng Anh được 10 năm.)

(Anh ấy đã là bác sĩ từ năm 2012.)

Has được sử dụng như một động từ phương thức.

Ví dụ:

(Mary phải dọn sân trước khi đi mua sắm.)

(Cô ấy phải quản lý tất cả các hồ sơ.)

Cách sử dụng Had

Had là dạng quá khứ của have và has. Tuy nhiên, had chỉ được sử dụng với các chức năng sau:

+ Là trợ động từ

+ là động từ chính

+ là động từ khuyết thiếu

Had là động từ chính. Khi “Had” đóng vai trò là động từ chính trong câu had, nó có nghĩa là sở hữu trong quá khứ. Now had được dùng cho tất cả mọi người dù là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

(Tôi từng có ba con búp bê.)

(Cô ấy đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ấy.)

Had là một trợ động từ. Khi “had” là trợ động từ had được dùng với quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả dạng chủ động và bị động. Trong đó:

    • Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.

       

 

    • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ.

       

 

Ví dụ:

(Tôi gặp họ trước khi họ ra ngoài.)

(Cô ấy đang suy nghĩ về nó trước khi bạn đề cập đến nó.)

Had được sử dụng như một động từ phương thức.

Động từ khiếm khuyết được đề cập ở đây là Nên.

Nên có nghĩa là nên được sử dụng để đề cập đến lời khuyên mà ai đó nên làm để trở thành người tốt nhất.

Khi hoạt động như một động từ khiếm khuyết, had tốt hơn nên đi với động từ ở dạng nguyên thể.

Phủ định của had better là had better not + Verb (infinitive,) Tham khảo ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn.

Ví dụ:

(Bạn không nên ra ngoài tối nay.)

(Cô ấy nên đến nha sĩ để kiểm tra răng.)

Cách sử dụng have has had cũng như chỉ ra những điểm khác nhau giữa 3 từ này đã được chúng tôi tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài học ngày hôm nay.


Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) là một trong những thì cơ bản quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp, các bài kiểm tra, thi chứng chỉ tiếng Anh. Cùng Monkey tìm hiểu chi cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì này và áp dụng làm các bài tập thực hành.

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) là một trong những thì hay được sử dụng nhiều nhất trong câu tiếng Anh. Dùng để diễn tả những hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt hẳn mà vẫn còn liên quan hay đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại. 

Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành. (Ảnh: Canva)

Các câu trong tiếng Anh ở thì hiện tại hoàn thành được nhận dạng bởi hai động từ chính là Have và has. Cụ thể về cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành thế nào, các dùng cụ thể và ví dụ chi tiết mời bạn theo dõi ở các phần tiếp theo.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Cũng tương tự như các thì, cấu trúc thì hiện tại đơn cũng chia thành 3 dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành. (Ảnh: Canva)

 


S+ have/ has + V (p2)

 

Nếu “S” chủ ngữ là “I, you, we, they” chúng ta sẽ sử dụng “have”.

Nếu “S” là “he, she, it” ta sẽ dùng “has”.

Ví dụ:

    • I have studied French for 5 years. (Tôi đã học tiếng Pháp khoảng 5 năm rồi).

 

    • I have lost my keys. (Tôi làm rơi chiếc chìa khóa lúc nào không hay).

 

Với dạng câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have” hoặc “has”.

 


S+ have/ has + not + V (p2)

 

Ví dụ:

    • I haven’t studied French for ten years. (Tôi đã chẳng học tiếng Pháp 10 năm nay rồi).

 

    • She has not found the bag yet. (Cô ấy vẫn chưa tìm được chiếc cặp sách).

 

Với câu hỏi nghi vấn, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành như sau:

 


Have/ Has + S + V (p2)…?

 

Trả lời câu hỏi trên có 2 trường hợp:

Yes, S + have/ has/ No, S + haven’t / hasn’t.

Ví dụ: 

    • Have you found your key yet? (Bạn đã tìm thấy chìa khóa chưa?)

 

    • Yes, I have. (Tôi tìm được rồi.)

 

Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn với Adverbs (trạng từ) 

 


S+ have/ has + adverb + V (p2)

 

Trạng từ (adverbs) sẽ đứng sau have hoặc has.

Ví dụ:

    • All the guests have already arrived. (Tất cả khách mời đã đến.) 

 

* Lưu ý: Đối với một số trạng từ đặc biệt như “yet” và “just”, vị trí trong câu sẽ như sau:

Trạng từ “yet” thường được sử dụng trong câu hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. “Yet” thường đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

    • Sadly, he hasn’t finished the race yet. (Đáng buồn thay, anh ấy vẫn chưa hoàn thành cuộc đua.)

 

    • Have you finished your homework yet? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)

 

Khác với “yet”, trạng từ “just” luôn luôn được đặt ở giữa trợ động từ have/has và V (p2)

Ví dụ:

    • I’ve just woken up. (Tôi vừa mới thức dậy.)

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể bị động 

Để sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong câu bị động, ta sử dụng “been” (quá khứ phân từ của động từ to be “be”) đằng trước V (p2) là động từ chính của câu.

 


[have/has] + [been] + [past participle]

 

Ví dụ:

    • She has been given an award. (Cô ấy được trao một giải thưởng.)

 

    • You have just been handed a once-in-a-lifetime opportunity. (Bạn vừa được trao cơ hội chỉ có một lần trong đời.)

 

9 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và ví dụ chi tiết

Như đã đề cập, người ta sử dụng rất nhiều câu thì hiện tại hoàn thành trong giao tiếp đời thường. Dưới đây là 5 cách dùng cơ bản nhất của loại thì này:

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành. (Ảnh: Canva)

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành 

 

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành 
1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt hẳn, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai. 

Ví dụ:

 

I have learned English for 8 years. (Tôi đã học tiếng Anh được khoảng 8 năm rồi)

 

=> Hành động “học tiếng Anh” của chủ ngữ “tôi” đã bắt đầu từ trong quá khứ, đến thời điểm hiện tại “tôi” vẫn đang tiếp tục học tiếng Anh.

 

Ví dụ khác:

 

The professor has taught here for two decades. (Giáo sư đã giảng dạy ở đây trong hai mươi năm rồi.)

 

They have played piano since the age of three. (Họ đã chơi piano từ khi ba tuổi.)

 

2. Diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong (thường được sử dụng với “just” hoặc “now”) 

Ví dụ:

 

I shouldn’t eat anymore because I’ve just brushed my teeth. (Tôi không nên ăn nữa vì tôi vừa mới đánh răng.)

 

3. Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nhấn mạnh một sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian dài. 

Ví dụ:

 

My cousin has grown so much since I saw her two years ago. (Em họ của tôi đã lớn rất nhiều kể từ khi tôi gặp cô ấy hai năm trước.)

 

4. Diễn tả một hành động chưa hoàn thành được mong chờ sẽ được hoàn thành xong (trong câu phủ định) 

Ví dụ:

 

I haven’t finished my report, but it’s due in an hour!

 

(Tôi chưa hoàn thành bản báo cáo của mình, nhưng chỉ còn 1 giờ nữa phải làm xong !)

 

5. Dùng hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh, hay làm cho hành động đã xảy ra nghe quan trọng hơn. 

Ví dụ:

 

I’ve met the love of my life!  (Tôi đã gặp tình yêu của đời mình.)

 

6. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ ràng về thời gian. 

Ví dụ:

 

Someone has stolen her bag. (Ai đó đã ăn cắp cặp sách của cô ấy).

 

-> Hành động “lấy cắp cặp sách” đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết cụ thể thời gian như thế nào.

 

7. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Có khả năng xảy ra lần nữa (hay nhiều lần nữa) trong tương lai. 

Ví dụ:

 

1. My mother and I have gone to the Galaxy Cinema several times. (Tôi và mẹ đã đến rạp chiếu phim Galaxy một vài lần rồi).

 

-> Hành động “đến rạp chiếu phim” của chủ ngữ “mẹ và tôi” đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ và tương lai có thể đến tiếp.

 

2. I’ve seen the movie six times! (Tôi đã xem bộ phim này 6 lần rồi.)

 

-> Rất có thể tôi sẽ xem bộ phim đó lần nữa.

 

8. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động vừa mới xảy ra tuy nhiên những hậu quả của hành động đó vẫn tiếp diễn ở hiện tại. 

Ví dụ:

 

She is crying. Have you made fun of her?. (Cô ấy đang khóc đó. Có phải bạn đã trêu cô ấy phải không?)

 

9. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm của một ai đó. 

Ví dụ: This is the first time I have ever eaten Sushi. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn Sushi).

 

-> Trải nghiệm “ăn Sushi” của chủ ngữ “tôi” lần đầu tiên diễn ra.

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ tiếng Anh. (Ảnh: Canva)

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian sau đây:

 

Trạng từ

 

 

Dịch nghĩa

 

 

Vị trí trong câu

 

 

Just

 

 

Vừa mới

 

 

Đứng sau have/ has, trước V (p2)

 

Vd: I have just left there. (Tôi vừa mới đi khỏi đó.)

 

 

Still

 

 

Vẫn, vẫn chưa (diễn tả hoạt động kéo dài mà chưa hoàn thành)

 

 

Thường trong câu phủ định đứng trước haven’t, hasn’t hoặc cũng được dùng trong câu khẳng định và nghi vấn.

 

Vd: He still hasn’t finished the report. (Anh ấy vẫn chưa hoàn thành bản báo cáo.)

 

I’ve still got your cat. 

 

 

Recently

 

 

Gần đây

 

 

Cuối câu hoặc sau have/has

 

Vd: Jason has recently finished his thesis. (Jason gần đây đã hoàn thành luận án của mình.)

 

 

Lately

 

 

Gần đây

 

 

Cuối câu

 

Vd: Jason hasn’t called me lately. He must be busy. (Jason đã không gọi cho tôi gần đây. Chắc anh ấy bận lắm.)

 

 

so far

 

 

Cho đến nay

 

 

Cuối câu

 

Vd: I have only met half of the staff so far. (Tôi mới chỉ gặp một nửa số nhân viên cho đến nay)

 

 

Before

 

 

Trước đây

 

 

Cuối câu

 

Vd: I have seen her before. (Tôi đã thấy cô ấy trước đây rồi.)

 

 

Already

 

 

Rồi

 

 

Đứng sau have/ has, trước V (p2). Hoặc đứng cuối câu.

 

Vd: I’ve already seen this movie. It’s boring. (Tôi đã xem bộ phim này rồi. Nói rất chán.)

 

It has started already = It has already started. (Nó đã bắt đầu rồi.)

 

 

Ever

 

 

Đã từng

 

 

Đứng sau have/ has, trước V (p2)

 

Vd: Have you ever been to the USA? (Bạn đã từng đến Mỹ chưa?)

 

 

Never

 

 

Không bao giờ/ chưa từng

 

 

Đứng sau have/ has, trước V (p2)

 

Vd: I have never seen a tiger. (Tôi chưa từng nhìn thấy con hổ bao giờ.)

 

 

Yet

 

 

Chưa

 

 

Đứng ở vị trí cuối câu, dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

 

Vd: She has not received the parcel yet. (Cô ấy vẫn chưa nhận được bưu kiện.)

 

 

Until now/ Up to now/ Up to present

 

 

Cho tới bây giờ/ cho tới thời điểm hiện tại/ cho tới thời điểm này

 

 

Thường đứng cuối câu

 

Vd: I have read 40 pages up to now. (Tới giờ tôi đã đọc được 40 trang sách.)

 

 

For + khoảng thời gian

 

 

Trong khoảng

 

 

Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

 

Vd: He has lived in Paris for a long time. (Anh ấy đã sống ở Paris một thời gian dài rồi.)

 

 

Since + mốc thời gian cụ thể

 

 

Từ khi

 

 

Có thể đứng đầu hoặc cuối câu

 

Vd: I have lived here since 2010. (Tôi đã sống ở đây từ năm 2010.)

 

Khi nào không sử dụng thì hiện tại hoàn thành?

Đến đây, bạn đọc đã biết trong những trường hợp nào thì cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Vậy trường hợp nào bạn cần tránh không sử dụng thì này?

Có một nguyên tắc bạn nhất định phải nhớ đó là: KHÔNG sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi câu đề cập đến một thời gian rõ ràng, cụ thể.

Ví dụ:

    • SAI – I have gone for a walk on Tuesday.

 

    • ĐÚNG – I went for a walk on Tuesday.

 

Bạn chỉ nên dùng thì hiện tại hoàn thành đối với thời gian chung chung, không xác định cụ thể.

Ví dụ thay vì nói “i have gone for a walk on Tuesday” bạn có thể đổi thành “I have gone for a walk every Tuesday this year.”

Bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm lời giải

Áp dụng những lý thuyết mà Monkey tổng hợp về thì hiện tại hoàn thành ở trên, bạn hãy thực hành làm bài tập để củng cố kiến thức và ghi nhớ bài học lâu hơn nhé. Dưới đây là một số dạng bài tập cơ bản thường gặp trong các bài kiểm tra có liên quan đến thì hiện tại hoàn thành. (Xem thêm nhiều bài tập về thì hiện tại hoàn thành tại Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành cho bạn.)

Một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành. (Ảnh: Canva)

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

Câu 1: She___ the exam.

A.    has passed; B. have passed; C. is passed; D. pass

Câu 2: I___ his mother recently.

A.    have meet; B has met; C. have met; D. met

Câu 3: ___ you___ your wallet yet?

A.    have/ find; B have/ found; C. Do/ find; D; Do/ found

Câu 4: We___ too much chocolate.

A.    have eat; B. has eaten; C. have eaten; D. eats

Câu 5: We___ that song before.

A.    hear; B. have not heard; C. heard; D. has hear

Câu 6: Lisa___ in Vietnam since 2020.

A.    lives; B. has lived; C. have lived; D. live

Câu 7: What countries___ they___ in Europe?

A.    have/visited; B. has/ visited; C. are/ visit; D. is/ visits

 Câu 8: You___ a pet for three years.

A.    keep; B. has kept; C. have kept; D. keeps

Câu 9: Who___ she___ recently?

A.    have/ meet; B. has/ meet; C. have/ meet; D. has/ met

Câu 10: This is the first time, I___ to Berlin.

A.    have gone; B. has gone; C. go; D. went

Gợi ý đáp án

 

Câu

 

 

Đáp án

 

 

Câu

 

 

Đáp án

 

 

1

 

 

A

 

 

6

 

 

B

 

 

2

 

 

C

 

 

7

 

 

A

 

 

3

 

 

B

 

 

8

 

 

C

 

 

4

 

 

C

 

 

9

 

 

B

 

 

5

 

 

B

 

 

10

 

 

A

 

Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. Hai (see)___ this film before.

Câu 2: The teacher (already, tell)___ to be quiet.

Câu 3: Minh (never, be)___ to Hanoi.

Câu 4: How long they (live)___ here? The (live)___ here since 2001.

Câu 5: Linda (just pass)___ her driving test.

Câu 6: We (know)___ each other for 2 years.

Câu 7: This is the most beautiful place I (ever visit)___.

Câu 8: I (see)___ that film several times because I like it.

Câu 9: We (not see)___ them for a long time.

Câu 10: Someone (cut)___ down all the trees in the garden.

Đáp án:

 

Câu

 

 

Đáp án

 

 

1

 

 

has seen

 

 

2

 

 

has already told

 

 

3

 

 

has never been

 

 

4

 

 

have they lived/ have lived

 

 

5

 

 

has just passed

 

 

6

 

 

have known

 

 

7

 

 

have ever visited

 

 

8

 

 

have seen

 

 

9

 

 

have not seen

 

 

10

 

 

has cut

 

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng những từ có sẵn và chia thì ở dạng thích hợp

Câu 1: Tuan/ this film/ before/ see.

Câu 2: already/ I/ my exercise/ finish.

Câu 3: Bao/ stay/ not/ last month/ here/ since.

Câu 4: know/I /her/three months/ for.

Câu 5: Thai food/ eat/ before/ you

Câu 6: you/ meet/ your family yet?

Câu 7: How many/ you/ books/ read this month?

Câu 8: go/ to the USA/ they?

Câu 9: Not/ they/ arrive / yet.

Câu 10: I/ to Paris/ go/ not.

Đáp án:

Câu 1: Tuan has seen this film before.

Câu 2: I have already finished my exercise.

Câu 3: Bao has not stayed here since last month.

Câu 4: I have known her for three months.

Câu 5: Have you eaten Thai food before?

Câu 6: Have you met your family yet?

Câu 7: How many books have you read this month?

Câu 8: Have they gone to the USA?

Câu 9: They haven’t arrived yet.

Câu 10: I haven’t gone to Paris.

Là một trong những thì quan trọng và có liên quan đến nhiều thời khác trong tiếng Anh nên bạn hãy cố gắng ôn tập và thực hành để nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành này nhé. Chia sẻ nếu thấy bài viết hữu ích và đừng quên ghé đọc website của Monkey thường xuyên để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức thú vị xung quanh môn học tiếng Anh này! Chúc các bạn có những giờ học thật vui vẻ và hiệu quả với những kiến thức mà Monkey đã tổng hợp phía trên.

Cô Bùi Tú Anh – giáo viên tiếng Anh của Hocmai.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng “have” và “has” qua chủ ngữ (chủ ngữ).

Các động từ “have”, “has” trong tiếng Anh đều có nghĩa là “to have”, biểu thị sự sở hữu. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, nhiều bạn còn lúng túng và không phân biệt được khi nào thì dùng “have”. khi nào thì dùng “has”.

Để giúp các bạn nắm rõ phần kiến ​​thức này, cô Bùi Tú Anh – giáo viên Tiếng Anh tại Hệ thống Giáo dục Hocmai.vn sẽ giải thích rõ qua video dưới đây.

Phân biệt “have” và “has” qua cách dùng chủ ngữ

Phân biệt 'have' và 'has' trong tiếng Anh

Bài tập phân biệt “have” và “has”

Phân biệt 'have' và 'has' trong tiếng Anh

Thu ngân

Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://flyer.vn/cach-dung-have-has-va-had-don-gian-de-hieu-nhat/#:~:text=Has%3A%20s%E1%BB%AD%20d%E1%BB%A5ng%20trong%20th%C3%AC,s%C3%A1ch%20v%C4%83n%20h%E1%BB%8Dc%20tr%C3%AAn%20b%C3%A0n.&text=We%20had%20a%20literature%20book%20on%20the%20table.
https://bambooschool.edu.vn/cach-dung-have-has-va-nhung-luu-y-khi-su-dung/
https://wikitienganh.com/cach-dung-have-has/
https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-su-dung-have-has-had-trong-tieng-anh-25078n.aspx
https://idt.edu.vn/cach-dung-have-has
https://idt.edu.vn/khi-nao-dung-have-has
https://toeicexamstore.com/toeictip/cach-dung-have-has-had-trong-tieng-anh#:~:text=Had%20l%C3%A0%20tr%E1%BB%A3%20%C4%91%E1%BB%99ng%20t%E1%BB%AB.&text=Th%E1%BB%9Di%20qu%C3%A1%20kh%E1%BB%A9%20ho%C3%A0n%20th%C3%A0nh%20d%C3%B9ng%20%C4%91%E1%BB%83%20ch%E1%BB%89%20h%C3%A0nh%20%C4%91%E1%BB%99ng,x%E1%BA%A3y%20ra%20trong%20qu%C3%A1%20kh%E1%BB%A9.
https://tienganhmoingay.com/questions/3261896068/sau-has-la-gi/#:~:text=%22has%22%20l%C3%A0%20%C4%91%E1%BB%99ng%20t%E1%BB%AB%20th%C6%B0%E1%BB%9Dng,t%E1%BB%AB%20V3%2FV%2Ded.
https://monkey.edu.vn/ba-me-can-biet/giao-duc/hoc-tieng-anh/thi-hien-tai-hoan-thanh#:~:text=N%E1%BA%BFu%20%E2%80%9CS%E2%80%9D%20ch%E1%BB%A7%20ng%E1%BB%AF%20l%C3%A0,studied%20French%20for%205%20years.