Cách thêm đuôi ing trong tiếng anh hiểu trong 5 phút mới nhất
Chắc hẳn các bạn không còn quá xa lạ khi nhắc đến động từ Nó là V-ing phải không? Bởi vì, đây cũng là một ngữ pháp quá thông dụng và quen thuộc với chúng ta. Bên cạnh đó, ngữ pháp chia động từ Đây là ngữ pháp cơ bản dành cho người mới học tiếng Anh. Chính vì vậy, chúng ta hãy Tiếng Anh tốt ôn tập ngữ pháp làm thế nào để thêm ing Điều này có trong bài viết dưới đây!
Các quy tắc làm thế nào để thêm ing Trong tiếng Anh, điều này cực kỳ quan trọng khi chúng ta nói về các thì chẳng hạn như: Hiện tại tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn… Thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về làm thế nào để thêm ing Vui lòng!
Xem thêm: Cách chia động từ trong tiếng Anh

Cách thêm ing vào động từ
1. Thông thường chúng ta chỉ cần thêm “ing” vào sau động từ
Ví dụ:
Cố gắng => Có vẻ như đang cố gắng => Có vẻ như
Học => Học học==>Học
2. Khi động từ kết thúc bằng “e”, chúng ta bỏ “e” rồi thêm “ing”.
Ví dụ:
Rời đi => Rời đi Di chuyển => Di chuyển
Tin tưởng => Yêu cầu tin tưởng => Yêu cầu
3. Khi động từ kết thúc bằng ‘ee’, chúng ta chỉ cần thêm ‘ing’ vào sau nó
Ví dụ:
thấy => nhìn thấy
đồng ý => đồng ý
tự do => giải phóng
4. Khi động từ kết thúc bằng ‘ie’, chúng ta đổi ‘ie’ thành ‘y’ rồi thêm ‘ing’.
Ví dụ:
nói dối => dối trá
chết => chết
Chú ý: Động từ kết thúc bằng “y” nhưng vẫn là “y” khi thêm “ing”.
cõng => cõng học => học bài
5. Quy tắc nhân đôi phụ âm cuối khi thêm “ing”: động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y) thì ta nhân đôi phụ âm rồi thêm “ing”.
Put => Putting Bơi => Bơi
Chú ý: Các Động từ kết thúc bằng h, w, x, y ta giữ nguyên rồi thêm “ing”:
Biết => Biết Nói => Nói
Vẽ => Vẽ đạt => Đạt
6. Khi động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” (trừ h, w, x, y) thì ta nhân đôi phụ âm rồi thêm “ing”
Bắt đầu ==> Mới bắt đầu Thích => thích đi du lịch => đi du lịch
7. Động từ kết thúc bằng chữ “C” thì phải thêm chữ “K” vào cuối rồi thêm “ing”.
Lưu lượng truy cập => buôn bán
Bắt chước => bắt chước
Hoảng loạn => hốt hoảng
Xem thêm cách thêm s es
kết thúc bài học
Có lẽ, qua những trường hợp làm thế nào để thêm ing Trong tiếng Anh chắc các bạn cũng đã hiểu hơn về cách sử dụng ngữ pháp này rồi phải không? Hy vọng rằng, Tiếng Anh tốt Điều này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về những phần ngữ pháp này. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm thi cuối kỳ như mong muốn.
Mọi người tham gia nhóm của tôi ngay bây giờ Tiếng Anh tốt để lấy file PDF ngữ pháp tiếng Anh!
Xem thêm quy tắc ed
Quy tắc thêm đuôi ing trong tiếng Anh, thêm ing sau động từ được dùng ở thì tiếp diễn và tạo thành danh động từ. Quy tắc thêm ing là trường hợp dễ nhất và có ít dạng bất quy tắc hơn so với các trường hợp khác, như s hoặc ed. Phần lớn chúng ta chỉ thêm ING vào sau động từ, chỉ một số ít thì tùy theo âm tiết và ký tự đi kèm mà tùy biến riêng.

Chúng ta thêm ING vào động từ trong tiếng Anh trong các trường hợp sau:
- Các thì tiếp diễn, chẳng hạn như Hiện tại tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, Quá khứ tiếp diễn, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Tạo thành danh động từ (Gerund), tức là thêm V-ing vào sau động từ để biến nó thành danh từ.
Để các bạn hiểu rõ hơn, ChuyenNgu.Com xin giải thích, Danh động từ là một dạng được hình thành khi thêm đuôi -ING vào sau động từ nguyên thể. Bản chất của danh động từ là sử dụng Động từ như một Danh từ. Hãy nhớ rằng, ING kết thúc được phát âm là //ɪŋ/.
CÁCH THÊM ING SAU ĐỘNG TỪ
Chúng ta có các quy tắc thêm Ing vào động từ, như bỏ chữ “e” ở cuối, nhân đôi phụ âm cuối, biến IE thành “y” và thêm Ing. Ở đây, bạn phải dựa vào ký tự cuối cùng, tức là từ đó kết thúc bằng chữ cái nào. Với cách thêm đuôi ING vào sau động từ, bạn không cần quan tâm đến “phiên âm”, chỉ trong một số trường hợp, bạn mới cần biết trọng âm rơi vào âm cuối hay âm đầu. ChuyenNgu.Com sẽ hướng dẫn chi tiết cách thêm ING trong tiếng Anh.
1. Nguyên tắc chung khi thêm ING: thông thường, chúng ta chỉ thêm đuôi “-ING” vào sau động từ.
Ví dụ:
- đi → đi
- nói → nói
2. Quy tắc bỏ “E” ở cuối khi thêm ING: Đối với động từ kết thúc bằng “E” (câm), chúng ta bỏ “E” và thêm ING.
Ví dụ:
- Thay đổi → thay đổi
- có → có
Tuy nhiên, với những động từ kết thúc bằng “EE”, tức là 2 chữ E thì giữ nguyên và thêm ING như bình thường.
Ví dụ:
- Miễn phí → giải phóng
- Xem → thấy
3. Quy tắc nhân đôi phụ âm cuối khi thêm ING: Với động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y) thì ta nhân đôi phụ âm và thêm ING.
Ví dụ:
- Dừng lại → dừng lại
- Cửa hàng → mua sắm
Tuy nhiên, đối với các động từ kết thúc bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm ING như bình thường:
Ví dụ:
- Sửa → sửa (vì x ở cuối)
- Chơi → chơi (vì y ở cuối)
Những động từ tận cùng bằng “2 nguyên âm + phụ âm”, hoặc tận cùng bằng “phụ âm + phụ âm” thì ta giữ nguyên và thêm ING bình thường.
Ví dụ:
- Chào → chào (đứng trước 2 nguyên âm)
- Work → working (kết thúc bằng 2 phụ âm)
4. Với động từ 2 âm tiết, âm TRUONG rơi vào âm tiết cuối, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, ta nhân đôi phụ âm và thêm ING.
Ví dụ:
- Prefer /prɪˈfɜːr/ → thích hơn
- Chuyển /trnsˈfɜːr/ → transferrin
Ghi chú:Với các động từ kết thúc bằng “L”, có các quy tắc khác nhau để thêm ING giữa người Anh và người Mỹ. Hoa Kỳ sẽ không nhân đôi chữ “L” ở cuối, trong khi Vương quốc Anh sẽ nhân đôi chữ “L” ở cuối.
Ví dụ:
- Du lịch → Đi du lịch (Anh)
- Du lịch → Đi du lịch (Mỹ)
5. Quy tắc chuyển “IE” thành “Y” rồi thêm ING: Đối với động từ kết thúc bằng “IE” thì phải chuyển IE thành “Y” và thêm ING vào sau.
Ví dụ:
- Buộc → buộc
- Nói dối → nói dối
Động từ kết thúc bằng “Y” thì ta giữ nguyên “Y” và thêm ING như bình thường. Điều này khác với quy tắc thêm s, ed. Nhắc mới nhớ, nếu các bạn không theo thói quen biến “Y” thành “i” rồi thêm ING, thì thành ra có hai chữ “ii” đứng cạnh nhau.
Ví dụ: Vội vàng → Vội vàng
6. Với 3 động từ “Traffic”, “Mimic” và “Panic”, bạn phải thêm chữ cái “K” vào cuối rồi thêm -ING.
- Giao thông → buôn bán
- Bắt chước → bắt chước
- Hoảng loạn → hốt hoảng
Quy tắc thêm ING vào động từ trong tiếng Anh dễ nhất. Chúng ta chỉ cần thêm ING theo cách thông thường, một số trường hợp đặc biệt đã có quy tắc sẵn như nhân đôi phụ âm, biến IE → Y, hoặc thêm chữ “K” vào 3 động từ đặc biệt. Lưu ý khi thêm ING, những động từ tận cùng bằng “Y” thì không bỏ y này mà cứ thêm ING bình thường. Quy tắc này khác với các trường hợp khác trong tiếng Anh.
điểm chính |
---|
1. Quy tắc thông thường: Chỉ cần thêm “ing” vào sau động từ 2. Quy định về chữ cái cuối cùng:
3. Quy định về nguyên âm, phụ âm của các chữ cái cuối
|
Trong trường hợp bạn cần thêm ing vào động từ
Trường hợp 1: Dùng thì
Ở các thì Tiếp diễn như: Hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn đều có công thức V-ing (động từ thêm ing).
Ví dụ:
Trường hợp 2: Tạo thành danh động từ
Danh động từ được hiểu là động từ kết thúc bằng “-ing” và được dùng với danh từ trong câu.
Ví dụ: Chơi -> Đang chơi
Quy tắc thêm ing trong tiếng Anh
Quy tắc thông thường
Người học cần thêm đuôi “ing” sau động từ. Đây là quy tắc chung cho hầu hết các động từ trong tiếng Anh
Ví dụ:
Đọc -> Đọc
Đá -> Đá
Quy tắc liên quan đến từ chữ cái cuối cùng
Khi chữ cái cuối cùng là chữ “e”
Khi chữ cái cuối cùng của động từ là e, người học chỉ cần bỏ chữ e và thêm đuôi “ing” vào.
Ví dụ:
Thay đổi -> Thay đổi
Đến -> Đến
Di chuyển -> Di chuyển
Khi chữ cái cuối cùng là 2 chữ cái “e” -“ee”
Khi chữ cái cuối cùng của động từ là 2 e, người học áp dụng phép cộng ing như quy tắc thông thường. Ý nghĩa động từ + ing
Ví dụ:
Xem -> thấy
Đồng ý -> đồng ý
Khi chữ cái cuối cùng là “c”
Đây là một quy tắc đặc biệt và dường như không phổ biến. Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “c”, người học cần thêm chữ cái “k” rồi thêm “ing” vào sau nó.
Ví dụ:
Giao thông → buôn bán
Bắt chước → bắt chước
Hoảng loạn → hốt hoảng
Khi chữ cái cuối cùng là “ie”
Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “ie”, người học cần chuyển “ie” thành “y” rồi thêm “ing” vào sau.
Ví dụ:
Xem thêm cách thêm s và es vào danh từ – động từ
Các quy tắc liên quan đến nguyên âm và phụ âm chữ cái cuối cùng
Khi động từ chỉ có một âm tiết và các chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm
Khi động từ chỉ có một âm tiết và các chữ cái tận cùng là nguyên âm + phụ âm, trừ một số trường hợp các phụ âm cuối là: h, w, x, y; Người học cần nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing” vào sau:
Ví dụ:
Dừng lại → dừng lại
Cửa hàng → mua sắm
Ví dụ phụ âm cuối là h, w, x, y: Trong những trường hợp này, người học chỉ cần thêm “ing” vào sau:
Khi động từ chỉ có một âm tiết và các chữ cái cuối cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối.
Khi động từ chỉ có 1 âm tiết và các chữ cái tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối, người học chỉ cần thêm “ing” như bình thường.
Ví dụ:
Lưu ý: Nhiều thí sinh hay quên và nhầm lẫn với trường hợp a ở trên nên các em hãy cố gắng ghi nhớ và luyện tập thật nhiều để hạn chế sự nhầm lẫn này.
Khi động từ chỉ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và các chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm
Khi động từ chỉ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và các chữ cái cuối là nguyên âm + phụ âm, ta chỉ cần nhân đôi phụ âm và thêm “ing”
Ví dụ:
Chú ý: Khi động từ kết thúc bằng “l” thì người Mỹ không double “l” ở cuối, tuy nhiên người Anh double thì thêm “ing”.
Ví dụ: du lịch -> đi du lịch
Bài tập vận dụng quy tắc thêm ing trong tiếng Anh
Dựa vào quy tắc thêm ing đã học ở trên, các em hãy thêm ing vào các từ sau:
1 đầu bếp
2 sạch sẽ
3 đợi
4 ăn
5 bắt đầu
6 kế hoạch
7 bàn chải
8 trượt tuyết
Trả lời:
1 nấu ăn
2 Dọn dẹp
3 chờ đợi
4 ăn uống
5 bắt đầu
6 Kế hoạch
7 Đánh răng
8 Trượt tuyết
4. Tóm tắt
Trên đây là toàn bộ quy tắc thêm ing mà người học cần nắm được để hạn chế những lỗi sai không đáng có. Hi vọng người học có thể áp dụng thường xuyên để nắm vững các quy tắc trên.
Quy tắc thêm ing là một trong những ngữ pháp quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Một nguyên tắc chung khi chuyển động từ thành ing là chỉ cần thêm ing vào cuối động từ. Tuy nhiên, không phải động từ nào cũng có cách thêm ing giống nhau. Vậy khi nào thì thêm ing vào động từ và quy tắc thêm ing vào động từ trong tiếng Anh như thế nào? Bài viết được Language Link Academic chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn ghi nhớ các trường hợp và quy tắc thêm ing trong tiếng Anh thông dụng nhất.
I. Khi nào thêm ing vào động từ trong tiếng Anh
Thông thường, chúng ta cần thêm đuôi “ing” vào sau động từ để phù hợp với cấu trúc ngữ pháp của câu. Động từ thêm “ing” thường được sử dụng trong một số trường hợp sau:
1. Khi chia động từ ở thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: Hòa là học hỏi Tiếng Anh
Lan đã học cả ngày.
2. Động từ thường thêm “ing” sau giới từ: về, bởi, không có, của, cho…
Ví dụ: Anh ấy đã học tiếng Anh bằng lắng nghe đến đài phát thanh
3. V-ing động từ theo sau Khi nào, kể từ khi, trước, sau, trong khi, …
Ví dụ: Trước rời đi anh chào tạm biệt mọi người.
4. Ngoài ra còn có một số động từ có V-ing thông dụng như: giữ, kết thúc, tránh, tận hưởng, yêu, ghét, không thể đứng, không thể chịu đựng, không thể giúp đỡ, đã từng, quan tâm, thừa nhận, trì hoãn, thu hồi, gửi lại, …
Ví dụ: tôi cố gắng tránh đang đi mua sắm vào ngày chủ nhật.
tôi ghét cắm trại.
Bên cạnh những động từ liệt kê ở trên, còn rất nhiều động từ đặc biệt khác đi với V-ing. Để tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan: Tổng hợp động từ kết hợp V-ing và To V, Cách sử dụng V-ing trong tiếng Anhvà làm nhiều hơn nữa bài tập để hiểu rõ hơn về những trường hợp cần thêm “ing” vào sau động từ và cách sử dụng đúng ngữ pháp.
II. Quy tắc thêm ing cho động từ

Tổng hợp quy tắc thêm ing trong tiếng Anh dễ hiểu
Giờ thì hãy bỏ túi những quy tắc thêm ing vào động từ trong tiếng Anh dưới đây sau khi nắm được những trường hợp cần thêm “ing” vào động từ nhé:
1. Đối với động từ kết thúc bằng một phụ âm (b,c,d,f,m,n,t,…) + “e”chúng tôi từ bỏ”e” và thêm “ing“
Ví dụ:
động từ | Động từ thêm ing |
Viết: viết | Viết |
Thay đổi: thay đổi | Thay đổi |
2. Khi động từ một âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm (a, e, i, o, u) + phụ âm => nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ing“

Nhân đôi âm tiết cuối n và thêm ing cho động từ Run
Ví dụ:
động từ | Động từ thêm ing |
Ngồi: ngồi | Ngồi |
Nhanh: bơi | Bơi lội |
- Ghi chú: Đối với động từ kết thúc bằng phụ âm cuối W, X => thêm “ing” mà không nhân đôi phụ âm cuối. (Ví dụ: Tuyết -> Tuyết rơi; Sửa chữa -> Sửa chữa)
3. Khi động từ có 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì trọng âm không rơi vào âm tiết cuối => không nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ing“
Ví dụ:
động từ | Quy tắc đánh trọng âm | Động từ thêm ing |
Nhớ [ri’membə(r)]: nhớ nhớ | Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, không nhấn vào âm tiết cuối | ghi nhớ |
Chứng minh [‘demənstreit]: chứng minh, giải thích | Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên | chứng minh |
4. Khi động từ có 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết cuối => nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ing“
Ví dụ:
động từ | Quy tắc đánh trọng âm | Động từ thêm ing |
Thích hơn [pri’fɜː(r)] : Bạn thích cái gì hơn cái gì? | Trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng | ưa thích |
Nộp [səb’mit]: đệ trình, đệ trình | Trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng | đệ trình |
5. Đối với những động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng Phụ âm + Nguyên âm + L, có những quy tắc phụ giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ “ing” khác biệt
- Anh-Anh: nhân đôi chữ L và thêm “ing”
- Anh-Mỹ:
+ Nếu trọng âm không rơi vào âm tiết chứa phụ âm cuối L => không gấp đôi chữ L, thêm ‘ing’.
+ Nếu trọng âm rơi vào âm tiết chứa phụ âm cuối L => nhân đôi chữ L, thêm “ing”
Ví dụ:
động từ | Quy tắc đánh trọng âm | Động từ với ing (Anh – Anh) | Động từ với ing (Anh-Mỹ) |
Bình đẳng [‘iːkwəl]: bằng nhau, nằm ngang | Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên và không chứa phụ âm cuối L . | cân bằng | cân bằng |
kiểm soát [kənˈtrəʊl]: điều khiển | Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai chứa phụ âm cuối L . | kiểm soát | kiểm soát |
6. Đối với động từ kết thúc bằng “”I E“=> thay đổi”I E” tường “y” và thêm ‘ing“
Ví dụ:
động từ | Động từ thêm ing |
Cà vạt: cà vạt, cà vạt, cà vạt | buộc |
Chết: chết, qua đời, qua đời | chết |
7. Đối với phần còn lại (ví dụ, động từ kết thúc bằng ) Y, EE,…) => không gấp đôi phụ âm cuối, thêm “ing“
Ví dụ
động từ | Động từ thêm ing |
Nhìn thấy: thấy, thấy | nhìn thấy |
Chi trả: Trả lương | thanh toán |
Bài tập thực hành thêm quy tắc ing cho động từ:

Bài tập về quy tắc thêm ing
Thêm đuôi “ing” vào các động từ sau
- Du lịch 6. Hit
- Cửa hàng 7. Ghé thăm
- Ném 8. Nói dối
- Xảy ra 9. Quên
- Có 10. Trả tiền
Trả lời:
- Đi du lịch (Anh – Anh), Đi du lịch (Anh – Mỹ) (Trường hợp e)
- Mua sắm (Trường hợp b)
- ném (Lưu ý trong trường hợp b)
- xảy ra (Trường hợp d)
- Đang có (Trường hợp a)
- Đánh (Trường hợp b)
- tham quan (Trường hợp c)
- Nằm (Trường hợp f)
- hay quên (Trường hợp d)
- thanh toán (Trường hợp g)
Để có thể tìm hiểu về các quy tắc thêm ing nhanh nhất và có thể, chúng tôi khuyến khích bạn đọc và làm nhiều hơn nữa. bài tập về quy tắc thêm ing và rút ra cho mình những phần chưa nhớ hoặc làm sai để ôn tập và chú ý những phần chưa tiến bộ đó cùng với đó rút kinh nghiệm để tránh mắc lỗi trong các bài thi tiếng anh nhé. chẳng hạn như việc sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và mọi mặt của cuộc sống.
Hi vọng bài viết về quy tắc thêm ing trên sẽ giúp bạn cải thiện phần nào ngữ pháp tiếng Anh của mình và có động lực học tốt hơn cho các phần ngữ pháp tiếng Anh khác.
Nguồn: Super Brainy Beans
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay bây giờ
Độc quyền bộ tài liệu học tiếng Anh hay của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay với chuyên gia xét nghiệm đến từ Vương quốc Anh
& nhận quà tặng hấp dẫn!
Việc thêm ING vào các động từ thường gặp ở thì tiếp diễn và danh động từ (Gerund).
Ví dụ:
học => học
làm việc => làm việc
Dừng lại => Dừng lại
Lấy => Lấy
Như các bạn thấy ở ví dụ trên, 2 từ đầu tiên ta chỉ thêm ING vào động từ, đến từ thứ 3 ta phải nhân đôi phụ âm P trước khi thêm ING và từ cuối cùng ta bỏ E trước khi thêm ING. . Vì vậy, có bất kỳ quy tắc cụ thể hoặc làm thế nào bạn muốn thêm nó?
Dưới đây là 3 quy tắc để thêm ing:
1. Những động từ kết thúc bằng e ta bỏ âm e rồi thêm ing.
Ví dụ:
lấy => lấy
lái xe => lái xe
Nhưng nếu E là một âm tiết thì chúng ta phải giữ nó
Ví dụ:
thấy => nhìn thấy
đồng ý => đồng ý
Tuổi => Lão hóa (AmE lão hóa)
2. Động từ tận cùng bằng ie ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
Hay nói nhanh, chúng ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
nói dối => dối trá
chết => chết
Lưu ý: chết có nghĩa là chết. khác với từ Dyeing (Nhuộm vải) – có nguyên mẫu là Dye.
Đối với động từ kết thúc bằng y, chúng ta chỉ cần thêm ing như bình thường.
Ví dụ: vội vàng => vội vàng
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
3.1- Khi động từ chỉ có một âm tiết và kết thúc bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
thắng => chiến thắng
đặt => đặt
3.2- Đối với động từ có hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ: cho phép => cho phép
thích hơn => ưu tiên hơn
3.3- Nhưng không được nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
mở => mở
vào => vào
Ngoại lệ: Anh và Mỹ có 2 cách cộng ing khác cho ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu bạn là người Mỹ, chỉ cần thêm ING vào sau đó, bất kể trọng âm có ở âm tiết cuối hay không. và nếu họ là người Anh, họ sử dụng quy tắc tương tự như thêm ing 3.2 ở trên.
Ví dụ: du lịch => đi du lịch (được sử dụng ở Mỹ như: đi du lịch)
Trong các trường hợp còn lại, chúng ta có thể thêm ING vào sau động từ để tạo thành danh động từ hoặc hiện tại phân từ.
Ví dụ: Học, Xem, Nói, Nói….
Trên đây là các cách thêm ing mà các bạn cần nhớ để làm bài thi tiếng Anh tốt nhất.
Động từ thêm ing là gì? Làm thế nào để thêm ing vào động từ trong tiếng Anh? Tại sao tạo ra chúng và làm thế nào để sử dụng chúng? Hãy cùng Wiki tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Động từ thêm ing là gì?
Động từ thêm ing còn được gọi là danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ nguyên thể. Trong tiếng Anh, động từ thêm ing vừa có tính chất của động từ vừa có tính chất của danh từ. Do đó, nó có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng, ví dụ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.
Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên thể. Ví dụ:
động từ | Động từ thêm ing |
chơi (chơi) | chơi (chơi) |
Đọc (đọc) | Đọc (đọc) |
Ăn (ăn) | Ăn (ăn) |
Đi mua sắm (đi mua sắm) | Đi mua sắm |
Tập thể dục (tập thể dục) | Tập thể dục. |
Quy tắc thêm ing vào động từ trong tiếng Anh
Quy tắc thêm ing
Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên thể. Đây là quy tắc chung cho hầu hết các động từ trong tiếng Anh
- sạch sẽ → sạch sẽ
- kết thúc → kết thúc
- nói chuyện → nói chuyện
Quy tắc thêm ing liên quan đến chữ cái cuối cùng của động từ
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “e”, chúng ta chỉ cần bỏ chữ e và thêm đuôi “ing” vào.
Ví dụ:
- Thay đổi -> Thay đổi
- Đến -> Đến
- Di chuyển -> Di chuyển
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ có 2 chữ cái là “ee” thì ta thêm hậu tố ing vào như quy tắc thêm ing vào động từ thông thường. Ý nghĩa động từ + ing
Ví dụ:
- Xem -> thấy
- Đồng ý -> đồng ý
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “ie”, chúng ta chỉ cần đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” vào sau nó.
Ví dụ:
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “c”, chúng ta chỉ cần thêm chữ cái “k” rồi thêm “ing” vào sau nó. Đây là một quy tắc đặc biệt và dường như không phổ biến.
Ví dụ:
- Giao thông → buôn bán
- Bắt chước → bắt chước
- Hoảng loạn → hốt hoảng
Quy tắc thêm ing vào động từ kết thúc bằng nguyên âm và chữ cái cuối phụ âm
- Khi động từ chỉ có một âm tiết và các chữ cái tận cùng là nguyên âm + phụ âm, trừ một số trường hợp các phụ âm cuối là: h, w, x, y; Chúng ta chỉ cần nhân đôi phụ âm rồi thêm “ing” vào sau:
Ví dụ:
- Dừng lại → dừng lại
- Cửa hàng → mua sắm
Ví dụ phụ âm cuối là h, w, x, y: Trong những trường hợp này, chúng ta chỉ cần thêm “ing” vào sau:
- Sửa → sửa (vì x ở cuối)
- Snow -> Snowing (Vì w ở cuối)
- Khi động từ chỉ có 1 âm tiết và các chữ cái tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối thì chúng ta chỉ cần thêm “ing” như bình thường.
Ví dụ:
- Ngủ -> Ngủ (Kết thúc bằng 2 nguyên âm + phụ âm)
- Work -> Working (kết thúc bằng 2 phụ âm r và k)
- Khi động từ chỉ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và các chữ cái cuối là nguyên âm + phụ âm, ta chỉ cần nhân đôi phụ âm và thêm “ing”
Ví dụ:
- Prefer /prɪˈfɜːr/ → thích hơn
- Chuyển /trnsˈfɜːr/ → transferrin
Chú ý: Khi động từ kết thúc bằng “l” thì người Mỹ không double “l” ở cuối, tuy nhiên người Anh double thì thêm “ing”.
Ví dụ: du lịch -> đi du lịch
Tại sao tạo gerunds?
Lý do đơn giản là không phải động từ nào trong tiếng Anh cũng có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ… trong câu. Ví dụ, động từ giáo dục có một danh từ giáo dục. Nhưng động từ học Đẹp đọc không có danh từ như vậy. Do đó, động từ thêm ing được tạo ra để có thể đứng ở những vị trí mà chúng ta cần đến một danh từ.
Về cơ bản, tính chất của danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ) vừa có tính chất của danh từ. Đó là lý do tại sao nó có thể đứng ở bất cứ đâu mà một danh từ có thể đứng.
Ví dụ:
- Đọc sách là một cách tốt để có thêm kiến thức. Đọc sách là một cách tốt để có thêm kiến thức.
- Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh. Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh.
- Cảnh sát đã ngăn họ rời khỏi nhà. Cảnh sát ngăn không cho họ rời khỏi nhà.
Cách sử dụng động từ thêm ing
Giống như danh từ, danh động từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể.
Làm chủ ngữ trong câu
- Đi xe đạp rất tốt cho sức khỏe của bạn. Đi xe đạp rất tốt cho sức khỏe của bạn.
- Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một số tiền lớn. Xây dựng một ngôi nhà mới tốn rất nhiều tiền.
Là đối tượng của động từ trong câu
- Cô đã không lường trước được việc họ đến sớm như vậy. Cô không mong đợi họ đến rất sớm.
- Người cha không thể bào chữa cho hành động đó của con trai mình. Người cha không thể bảo vệ hành vi như thế này của con trai mình.
Thực hiện một bổ sung trong một câu
- Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới. Ước mơ lớn nhất của John là được đi du lịch vòng quanh thế giới.
- Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là chơi bóng đá. Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là chơi bóng đá.
Sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)
- Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ của mình trước khi đi chơi với bạn bè. Anh dọn dẹp phòng ngủ của mình trước khi đi chơi với bạn bè.
Sau một số động từ/danh từ/tính từ
- Tôi đang cân nhắc học Thạc sĩ ở Anh. Tôi đang cân nhắc học Thạc sĩ ở Anh..
- Tôi không gặp khó khăn gì khi làm bài thi này. Tôi không gặp khó khăn gì khi làm bài kiểm tra này.
Ghi chú: Một số V-ing được sử dụng như tính từ (thú vị, tuyệt vời, v.v.), nhưng chúng không phải là động danh từ.
Một số động từ được theo sau bởi ing. động từ
Trong tiếng Anh, có nhiều trường hợp một động từ được theo sau bởi một động từ khác. Và đối với một số động từ mà tác giả sẽ liệt kê dưới đây, động từ theo sau sẽ phải được chia ở dạng Ving.
Từ tiếng Anh | Có nghĩa |
Tránh xa | Tránh xa |
Coi như | Coi như |
Từ chối | phủ nhận |
Thưởng thức | Thích, tận hưởng |
Giữ | Giữ, tiếp tục |
Tâm trí | Tâm trí |
Hoãn | Trì hoãn |
Gợi ý | Gợi ý |
Tiêu | Sử dụng, tiêu xài |
Thừa nhận | Thừa nhận |
trì hoãn | Hoãn |
hoàn thành | Kết thúc, hoàn thành |
Tưởng tượng | Tưởng tượng |
Tha thứ | Tha thứ |
đề xuất | Cầu hôn |
Không thích | Không thích |
Giải thích | Giải thích |
Hiểu | Hiểu |
Gợi ý | Sự giới thiệu |
Bài tập về động từ thêm ing trong tiếng Anh
Hãy vận dụng những kiến thức đã học ở trên để thử sức với các bài tập về động danh từ dưới đây nhé!
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Cô ấy thích ______________ (sơn).
2. Tôi không thể chịu ______________ (nghe) nhạc lớn.
3. Anh ấy thích ______________ (chơi) quần vợt.
4. Leila mơ ước ______________ (thành lập) công việc kinh doanh của riêng mình.
5. Anh ấy quan tâm đến ______________ (di cư) đến Canada.
6. Bạn giỏi ______________ (khiêu vũ).
7. Cô ấy phát cuồng vì ______________ (đọc) những bài thơ lãng mạn.
8. Tôi không thể không ______________ (cười) khi xem Mr. Bean.
9. Tôi không thể tưởng tượng ______________ (được) ở bất kỳ nơi nào khác ngoài đây.
10. Bạn nên từ bỏ ______________ (hút thuốc lá).
Bài tập 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng V ing
1. Tôi mệt mỏi khi nghe những lời phàn nàn của bạn.
2. Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
3. Con chó này không thích bị chạm vào.
4. Cô ấy “phát điên lên” vì chúng tôi sắp đi xem hòa nhạc.
5. Mẹ tôi không thích tôi lãng phí thời gian lướt mạng.
6. Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.
7. Tôi đang nghĩ về việc đi du học.
8. Cứ làm việc đi, đừng lo.
Bài tập 3: Tìm những V-ing là động danh từ trong tiếng Anh
1. Tôi thích bơi lội.
2. Bạn bè của tôi đang xem TV trong nhà của tôi.
3. Sarah đang học một ngôn ngữ mới.
4. Leo thích đọc về lịch sử.
5. Anh ấy đang đợi tôi ở bến xe buýt.
6. Tôi không thể nhịn cười được. Nó quá buồn cười.
7. Quản gia chịu trách nhiệm dọn dẹp nhà bếp.
8. Bạn có vui không?
Bài tập 4: Viết lại các câu sau sử dụng động từ thêm ing
1. Nói chuyện như thế này là ngu ngốc.
2. Cô ấy thích may quần áo cho bạn bè.
3. Đồ uống này đã giúp nhà hàng trở nên nổi tiếng.
4. Đọc sách trong ánh sáng yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt của bạn.
5. Jack lo lắng sẽ làm tổn thương cảm xúc của bạn.
6. Lily không thích ở trong nhà khi đi du lịch.
7. Bản báo cáo này khiến tôi bận rộn.
Trả lời
Trả lời bài tập thêm động từ nói tiếng Anh
Bài tập 1:
1. sơn
2. lắng nghe
3. chơi
4. cài đặt
5. di cư
6. khiêu vũ
7. đọc sách
8. cười
9. được
10. hút thuốc
Bài tập 2:
1. Tôi mệt mỏi khi nghe những lời phàn nàn của bạn.
2. Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
3. Con chó này ghét bị chạm vào.
4. Cô ấy phát cuồng vì chúng tôi đi xem hòa nhạc.
5. Mẹ tôi không thích tôi lãng phí thời gian lướt mạng.
6. Nên dành thời gian học tiếng Anh.
7. Tôi đang cân nhắc việc đi du học.
8. Cứ làm việc đi, đừng lo!
Bài tập 3:
1. bơi lội – danh động từ
2. xem – x
3. cố gắng – x/ nghiên cứu – danh động từ
4. đọc – động danh từ
5. chờ đợi – x
6. cười – danh động từ
7. làm sạch – danh động từ
8. có – x
Bài tập 4:
1. Nói như thế này là dại dột.
2. Cô ấy thích may quần áo cho bạn bè.
3. Nhà hàng nổi tiếng với việc làm/bán thức uống này.
4. Đọc sách trong điều kiện ánh sáng kém sẽ ảnh hưởng đến mắt của bạn.
5. Jack lo lắng về việc làm tổn thương cảm xúc của bạn.
6. Lily không thích ở trong nhà khi đi du lịch.
7. Tôi đang bận làm báo cáo này.
Lượt xem bài đăng: 356
Khi học tiếng Anh, bạn phải thường xuyên gặp V-ing . động từ ở cả 4 kỹ năng. Lý do là quy tắc thêm hậu tố ing đã quá phổ biến cũng như là một ngữ pháp cơ bản người học tiếng Anh cần nắm vững. Chính vì vậy hãy cùng Tienganhcaptoc.vn tham khảo quy tắc thêm ing trong bài viết sau nhé!
Một chút về động danh từ?

Danh động từ là một dạng của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi ing vào động từ nguyên thể. Trong tiếng Anh, mỗi động từ có nhiều dạng khác nhau và Động từ danh từ là một trong một số dạng động từ.
Áp dụng quy tắc ing cho động từ nguyên thể như sau.
Ví dụ:
- Gặp gỡ → gặp gỡ
- chơi → chơi
- nói chuyện → nói chuyện
- Ngủ → ngủ
Những động từ thêm ing thường được viết tắt là V-ing như bạn vẫn thường thấy.
V-ing là danh động từ vừa có bản chất của động từ đôi khi có thể được theo sau bởi một đối tượng, chỉ thuộc tính của danh từ vì có thể đứng ở vị trí nào mà danh từ có thể đứng.
V-ing được sử dụng trong các cấu trúc sau:
- Làm chủ ngữ của câu
- Là đối tượng của câu
- Sau giới từ
- Theo sau động từ nhất định
- Theo sau một số danh từ
- Theo sau một số tính từ
- Trong cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ
- Trong cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữ
Danh từ và danh từ khác nhau như thế nào?
Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, chúng ta sẽ điểm qua một số khác biệt giữa danh động từ và danh từ như sau:
Sau danh động từ có thể được theo sau bởi đối tượng, và danh từ là
Ví dụ:
- Bơi lội là sở thích yêu thích của tôi.
(Bơi lội là sở thích yêu thích của tôi.)
Danh động từ “bơi” có thể đi kèm với một tân ngữ, chẳng hạn như “Tôi thích bơi trong đại dương”.
- Đọc sách giúp tôi thư giãn.
(Đọc sách giúp tôi thư giãn.)
Danh động từ “đọc” có thể được đi kèm với một đối tượng như “Tôi thích đọc tiểu thuyết bí ẩn”.
- Chạy marathon đòi hỏi phải tập luyện rất nhiều.
(Chạy ma-ra-tông đòi hỏi phải luyện tập nhiều.)
Danh động từ “running” có thể đi kèm với một tân ngữ chẳng hạn như “She enjoys running long distances”.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng cũng có trường hợp danh động từ không có tân ngữ theo sau.
Ví dụ:
- Vẽ tranh là một sở thích thư giãn.
(Vẽ tranh là một sở thích thư giãn.)
Danh động từ “bức tranh” không đi kèm với một đối tượng.
- Ca hát là một tài năng không phải ai cũng có.
(Ca hát là một tài năng mà không phải ai cũng có.)
Danh động từ “hát” không đi kèm với một đối tượng.
- Viết một cuốn sách là một quá trình lâu dài và khó khăn.
(Viết một cuốn sách là một quá trình lâu dài và khó khăn.)
Gerund “viết” không đi kèm với một đối tượng.
Nếu bạn biết một số danh động từ không theo sau tân ngữ, vui lòng chia sẻ chúng trong phần bình luận bên dưới!
Trước Danh từ có thể sử dụng mạo từ, nhưng động danh từ không thể
Danh từ có thể dùng mạo từ (a/an hoặc the) hay không tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng, tính từ và loại danh từ.
Ví dụ:
- tôi đã thấy con mèo trong vườn.
(Tôi nhìn thấy một con mèo trong vườn.)
Danh từ “cat” được dùng với mạo từ bất định “a” để chỉ bất kỳ con mèo nào.
- con mèo đã ngủ trên ghế sofa.
(Con mèo đang ngủ trên ghế sofa.)
Danh từ “cat” được dùng với mạo từ xác định “the” để chỉ một con mèo cụ thể mà người nói đã nhìn thấy trước đó.
(Tình yêu là mù quáng.)
Danh từ “love” không cần mạo từ trong trường hợp này.
- Tôn trọng là quan trọng trong bất kỳ mối quan hệ.
(Tôn trọng là điều quan trọng trong bất kỳ mối quan hệ nào.)
Danh từ “respect” không cần mạo từ trong trường hợp này.
danh động từ không thể dùng với mạo từbởi vì chúng thường chỉ mô tả một hành động hoặc quá trình mà không cụ thể hóa đối tượng.
Ví dụ:
- Bơi lội là bài tập thể dục tốt.
(Bơi lội là bài tập tốt.)
Không thể sử dụng danh động từ “swimming” với mạo từ vì nó chỉ mô tả một hoạt động thể chất.
(Khiêu vũ thật thú vị.)
Danh động từ “dancing” không thể dùng với mạo từ vì nó chỉ diễn tả một hoạt động giải trí.
- Nấu ăn là một trong những sở thích của tôi.
(Nấu ăn là một trong những sở thích của tôi.)
Không thể dùng danh động từ “cooking” với mạo từ vì nó chỉ mô tả một hoạt động sáng tạo.
Sử dụng trạng từ để sửa đổi động danh từ; Dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
Khi được sử dụng như một động từ, Gerund diễn tả một hành động hoặc tình huống. Để sửa đổi động danh từ, bạn sử dụng trạng từ.
Ví dụ:
- Bơi lội giúp tôi thư giãn.
(Trong đó “swimming” là danh động từ, “helps” là động từ và “relax” là trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ “swimming.”)
Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp chúng ta có thể sử dụng cả tính từ và trạng từ để sửa đổi gerunds.
Ví dụ:
- Chạy nhanh là môn thể thao yêu thích của anh ấy.
(Trong đó “running” là một danh động từ, “fast” là một trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ “running” và “favorite” là một tính từ bổ nghĩa cho danh động từ “sport”.)
Vì vậy, để sử dụng quy tắc ing, bạn cần xác định danh động từ sẽ được sử dụng như một động từ hoặc danh từ và sử dụng tính từ hoặc trạng từ tương ứng để bổ nghĩa cho nó.
Ghi chú: Bạn không nên nhầm lẫn động danh từ V-ing với danh từ kết thúc bằng ing.
- tôi thích bức vẽ những bức ảnh.
(Tôi yêu vẽ tranh bức vẽ. → bức vẽ trong câu này là động từ V-ing, có nghĩa là “vẽ”.)
(Tôi yêu hình ảnh ở đó. → bức vẽ trong câu này là một danh từ, có nghĩa là “bức tranh”.)
Quy tắc thêm hậu tố ing cho các loại từ

Tiếng Anh rất đa dạng, đôi khi bạn thấy một số động từ theo sau V-ing, một số động từ theo sau To + Verb tùy thuộc vào động từ đầu tiên. Muốn dùng đúng thì phải nhớ từng trường hợp.
- Tôi thích chơi bóng rổ.
- Tôi muốn gặp lại cô ấy.
Việc sử dụng V-ing hay To + Verb không có quy tắc nào cả, chúng ta phải ghi nhớ chúng.
Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn nên không nên ghi nhớ thực đơn từ đi với V-ing và từ đi với To-Verb. Vì tiếng Anh rất đa dạng và đôi khi được sử dụng không theo ngữ pháp nên rất dễ khiến bạn nhầm lẫn.
Cách tốt nhất để học quy tắc thêm ing là ghi nhớ các từ đi với ing hoặc Togiúp bộ não của bạn tạo ra phản ứng nhanh hơn.
Một số động từ áp dụng V-ing. luật lệ
Động từ kết thúc bằng e/ee/ei
Nếu tận cùng là e/ ee/ ei khi muốn áp dụng quy tắc thêm ing
Rất đơn giản, bạn bỏ cuộc e trước và thêm ing sau.
Ví dụ:
- Tin tưởng → Tin tưởng
- Yêu cầu → Yêu cầu
Vì ebạn chỉ cần thêm ing Sau đó.
Ví dụ:
- Xem → thấy
- Đồng ý → đồng ý
Vì I Ebạn cần phải thay đổi tức là → y sau đó thêm ing
- Nói dối → nói dối
- Chết → chết
Quy tắc nhân đôi phụ âm khi áp dụng ing . quy tắc đuôi
Động từ có 1 âm tiết và cuối cùng Nguyên âm + Phụ âm (trừ H, W, X, Y) sau đó bạn nhân đôi phụ âm rồi thêm ing.
Ví dụ:
- Đặt → Đặt
- Bơi → Bơi
Ghi chú: Động từ kết thúc bằng H, W, X, Y sau đó bạn giữ nguyên và thêm ing.
Động từ có hai âm tiết khi áp dụng ing. luật lệ
Động từ có 2 âm tiết và cuối cùng Nguyên âm + Phụ âm (trừ H, W, X, Y) sau đó bạn nhân đôi phụ âm rồi thêm ing.
- Bắt đầu → Bắt đầu
- Ưu tiên → Ưu tiên
Động từ kết thúc bằng C
Quy tắc thêm đuôi ing khi gặp động từ tận cùng bằng C, bạn nên thêm KỲ ở cuối rồi thêm ing.
- Giao thông → buôn bán
- Hoảng loạn → hốt hoảng
Một số động từ có thể đi với cả V-ing và To + Verb nhưng nghĩa khác nhau
Một số động từ sau có thể đi với cả V-ing và To + Verb, nhưng cả hai sẽ có nghĩa khác nhau:
quên : quên
- Quên + V-ing : Tôi quên khóa cửa. (Tôi quên tôi đã khóa cửa.)
- Quên + với Động từ : Tôi quên khóa cửa. (Tôi quên khóa cửa, nghĩa là: Tôi đã không khóa cửa vì tôi quên.)
đi tiếp : Tiếp tục
- Go on + V-ing : Anh tiếp tục học tiếng Pháp. (Anh ấy đang học tiếng Pháp và tiếp tục học tiếng Pháp.)
- Tiếp tục + đến Động từ : Anh tiếp tục học tiếng Pháp. (Anh ấy đã hoàn thành một việc gì đó, và sau đó chuyển sang hành động học tiếng Pháp.)
từ bỏ : từ bỏ, dừng lại
- Quit + V-ing : Họ nghỉ làm ở đây. (Họ nghỉ việc ở đây.)
- Quit + to Verb : Họ bỏ việc để làm việc ở đây. (Họ bỏ việc ở nơi khác để làm việc ở đây.)
hối tiếc : hối tiếc / tiếc nuối
- Hối tiếc + V-ing : Tôi rất tiếc phải thông báo với cô ấy rằng đơn đăng ký của cô ấy đã không thành công. (Tôi rất tiếc phải thông báo với cô ấy rằng đơn đăng ký của cô ấy không thành công.)
- Hối hận + động từ : Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng ứng dụng của bạn đã không thành công. (Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn đăng ký của bạn không thành công.)
nhớ : cô
- Nhớ + V-ing : Tôi nhớ đã khóa cửa. (Tôi nhớ đã khóa cửa.)
- Nhớ + với Động từ : Em nhớ khóa cửa. (Tôi nhớ mình phải khóa cửa (Tôi đã khóa nó vì tôi nhớ là mình phải làm.)
dừng lại : dừng lại
- Ngừng + V-ing : Cô ấy ngừng gọi cho tôi. (Cô ấy không gọi cho tôi nữa.)
- Stop + to Verb : Cô ấy dừng lại để gọi cho tôi. (Cô ấy dừng công việc đang làm để gọi cho tôi.)
thử : thử
- Try + V-ing : Tôi đã cố gắng ăn hotdog một cách nhanh chóng. (Tôi đã thử một chiếc xúc xích nhanh.)
- Thử + động từ : Tôi đã cố gắng ăn hotdog một cách nhanh chóng. (Tôi cố gắng ăn xúc xích thật nhanh.)
Bài tập áp dụng

Bài tập
- Đầu bếp
- Lau dọn
- Chờ đợi
- Ăn
- Bắt đầu
- Kế hoạch
- Chải
- trượt tuyết
Trả lời
- Nấu nướng
- Làm sạch
- Chờ
- Ăn
- bắt đầu
- Lập kế hoạch
- đánh răng
- Trượt tuyết
Qua chia sẻ về Quy tắc thêm ing Trên đây chắc các bạn đã hiểu hơn về cách sử dụng loại ngữ pháp này và vận dụng đa dạng vào 4 kỹ năng của mình. Mong Tienganhcaptoc có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định này.
Tienganhcaptoc Chúc các bạn học tốt và thi tốt!

Gerund – Gerund được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc để nói về sở thích. Có 5 quy tắc cần nhớ khi chia động từ ở dạng V-ing (Gerund). Cô Hải Huyền (Hocmai.vn) sẽ hướng dẫn chi tiết.
Trong chương trình tiếng Anh lớp 4, các em bắt đầu làm quen với sự biến đổi của từ. Đặc biệt, danh động từ gây rất nhiều khó khăn cho học sinh vì có nhiều trường hợp liên hợp nằm ngoài quy tắc căn. Cô Hải Huyền (giáo viên tiếng Anh tại Hocmai.vn) sẽ chia sẻ về 5 quy tắc “vàng” giúp chia động từ ở dạng V-ing dễ dàng, luyện danh từ qua dạng hỏi đáp về sở thích. Vui lòng!
Đầu tiên. một danh động từ là gì?
Danh động từ là một hình thức thêm -ING vào sau động từ để sử dụng như một danh từ.
Ví dụ:
đọc – đọc
xem-thấy
2. Cách thêm -ING vào sau động từ
Quy tắc 1: Đây là quy tắc ban đầu khi thêm ING vào sau động từ, chúng ta chỉ cần thêm -ing vào sau động từ cần chia.
Ví dụ:
đi đi
thử-thử
Quy tắc 2: Đối với động từ kết thúc bằng “e”, chúng ta bỏ “e” rồi thêm -ing.
Ví dụ:
Mời – mời
Viết viết
Quy tắc 3: Đối với động từ kết thúc bằng “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm -ing.
Ví dụ:
Nói dối nói dối
chết – chết
Quy tắc 4: Đối với những động từ kết thúc bằng “ee”, chúng ta giữ đuôi – ing
Ví dụ: thấy – thấy
Quy tắc 5: Khi động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm – nguyên âm – phụ âm” thì chúng ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ing”.
Ví dụ:
Dừng lại – dừng lại
Kế hoạch – kế hoạch
bắt đầu – bắt đầu

Xem bài giảng miễn phí tại: https://hocmai.vn/bai-giang-truc-tuyen/44714/unit-7-lesson-1.html
3. Cấu trúc hỏi sở thích của người khác
Cấu trúc câu hỏi đáp về sở thích là dạng câu giao tiếp thông dụng, thường được sử dụng trong các tình huống làm quen, tìm hiểu con người,… Tuy thông dụng nhưng học sinh hay mắc lỗi mẫu câu này vì quên chia động từ. các từ ở dạng V-ing. Ghi nhớ các cấu trúc câu sau:

Ví dụ:
1. Bạn thích làm gì?
– Tôi thích đọc sách.
2. Anh ấy thích làm gì?
– Anh ấy thích chơi game.
3. Sở thích của bạn là gì?
– Sở thích của tôi là ca hát.
Ghi chú:
1. Sau “like”: động từ được chia ở dạng V-ing.
2. Cấu trúc “Sở thích của tôi là…” với “is” là động từ chính, không được theo sau bởi một động từ khác – chúng ta phải chia động từ ở dạng V-ing để sử dụng nó. như danh từ.
3. Đừng quên thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ chính trong câu trả lời ở ngôi thứ 3 nhé!
(Ví dụ: Anh ấy thích…/Cô ấy thích,…)
Học sinh sẽ phải đối phó với các bài tập câu liên quan đến danh động từ rất nhiều, ngay cả khi các em học cấp hai. Học thuộc 5 quy tắc thêm ING sau động từ và ôn tập tốt các câu nói về sở thích, con bạn sẽ không còn lúng túng khi làm bài.
Tiếng Anh là môn học ngôn ngữ, bạn cần luyện tập thường xuyên hàng ngày thì mới có thể thành thạo được. Hè này, hãy cùng “nạp” kiến thức dễ dàng ngay tại nhà với Chương trình Học Tốt – các khóa học trực tuyến chất lượng, hiệu quả ngay bây giờ!

Trong chương trình Tiếng Anh lớp 4, các em cần học và ghi nhớ cách thêm đuôi ‘-ing’ vào sau động từ. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp những kiến thức liên quan giúp con bạn tự tin chinh phục các dạng bài tập này.
Quy tắc thông thường
Người học cần thêm đuôi “ing” sau động từ. Đây là quy tắc chung cho hầu hết các động từ trong tiếng Anh
Ví dụ:
-
Đọc -> Đọc
- Đá -> Đá
Quy tắc liên quan đến từ chữ cái cuối cùng
-
Khi chữ cái cuối cùng là chữ “e”
-
Khi chữ cái cuối cùng của động từ là e, người học chỉ cần bỏ chữ e và thêm đuôi “ing” vào.
Ví dụ:
-
Thay đổi -> Thay đổi
-
Đến -> Đến
-
Di chuyển -> Di chuyển
-
Khi chữ cái cuối cùng là 2 chữ cái “e” -“ee”
-
Khi chữ cái cuối cùng của động từ là 2 e, người học áp dụng phép cộng ing như quy tắc thông thường. Ý nghĩa động từ + ing
Ví dụ:
-
Xem -> thấy
-
Đồng ý -> đồng ý
-
Khi chữ cái cuối cùng là “c”
-
Đây là một quy tắc đặc biệt và dường như không phổ biến. Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “c”, người học cần thêm chữ cái “k” rồi thêm “ing” vào sau nó.
Ví dụ:
-
Giao thông → buôn bán
-
Bắt chước → bắt chước
-
Hoảng loạn → hốt hoảng
-
Khi chữ cái cuối cùng là “ie”
-
Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “ie”, người học cần chuyển “ie” thành “y” rồi thêm “ing” vào sau.
Ví dụ:
-
Nói dối -> nói dối
- Chết -> chết
Các quy tắc liên quan đến nguyên âm và phụ âm chữ cái cuối cùng
-
Khi động từ chỉ có một âm tiết và các chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm
-
Khi động từ chỉ có một âm tiết và các chữ cái tận cùng là nguyên âm + phụ âm, trừ một số trường hợp các phụ âm cuối là: h, w, x, y; Người học cần nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing” vào sau:
Ví dụ:
-
Dừng lại → dừng lại
-
Cửa hàng → mua sắm
-
Ví dụ phụ âm cuối là h, w, x, y: Trong những trường hợp này, người học chỉ cần thêm “ing” vào sau:
-
Sửa → sửa (vì x ở cuối)
-
Snow -> Snowing (Vì w ở cuối)
-
Khi động từ chỉ có một âm tiết và các chữ cái cuối cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối.
-
Khi động từ chỉ có 1 âm tiết và các chữ cái tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối, người học chỉ cần thêm “ing” như bình thường.
Ví dụ:
-
Ngủ -> Ngủ (Kết thúc bằng 2 nguyên âm + phụ âm)
-
Work -> Working (kết thúc bằng 2 phụ âm r và k)
-
Lưu ý: Nhiều thí sinh hay quên và nhầm lẫn với trường hợp a ở trên nên các em hãy cố gắng ghi nhớ và luyện tập thật nhiều để hạn chế sự nhầm lẫn này.
-
Khi động từ chỉ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và các chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm
-
Prefer /prɪˈfɜːr/ → thích hơn
-
Chuyển /trnsˈfɜːr/ → transferrin
-
Chú ý: Khi động từ kết thúc bằng “l” thì người Mỹ không double “l” ở cuối, tuy nhiên người Anh double thì thêm “ing”.
Ví dụ: du lịch -> đi du lịch
Khi động từ chỉ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và các chữ cái cuối là nguyên âm + phụ âm, ta chỉ cần nhân đôi phụ âm và thêm “ing”
Bài tập vận dụng quy tắc thêm ing trong tiếng Anh
Dựa vào quy tắc thêm ing đã học ở trên, các em hãy thêm ing vào các từ sau:
1 đầu bếp
2 sạch sẽ
3 đợi
4 ăn
5 bắt đầu
6 kế hoạch
7 bàn chải
8 trượt tuyết
Trả lời:
1 nấu ăn
2 Dọn dẹp
3 chờ đợi
4 ăn uống
5 bắt đầu
6 Kế hoạch
7 Đánh răng
8 Trượt tuyết
Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://tienganhtot.vn/chia-dong-tu/cach-them-duoi-ing/
https://chuyenngu.com/cach-them-ing/
https://zim.vn/quy-tac-them-ing
https://llv.edu.vn/vi/bo-tui-cac-quy-tac-them-ing-pho-bien-nhat-trong-tieng-anh/
https://tienganhlade.com/ngu-phap/dong-tu/cach-them-duoi-ing/
https://wikitienganh.com/dong-tu-them-ing/
https://www.tienganhcaptoc.vn/quy-tac-them-duoi-ing/
https://chuyendetienganh.com/bai-viet/cach-them-duoi-ing-vao-sau-dong-tu-day-du-nhat
https://hoctot.hocmai.vn/5-quy-tac-duoi-ing-va-cach-hoi-dap-ve-thich-can-nho.html