Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản mới nhất
Kien Guru chia sẻ đến bạn đọc cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 đơn giản, dễ áp dụng trong quá trình giải bài tập.

Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8:
Mời các bạn tham khảo cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 đơn giản nhất và thường vận dụng trong quá trình giải các dạng bài tập này.
1. Phương pháp nguyên tử hóa:

- Nội dung: Đây là một trong những phương pháp đơn giản và dễ áp dụng nhất khi giải các bài toán viết phương trình và cân bằng phương trình hóa học.
- Các bước cân bằng phương trình hóa học lớp 8 bằng phương pháp nguyên tố:
- Bước 1: Viết lại các số dưới dạng các nguyên tử riêng biệt như H2Ô2Cl2P;…
- Bước 2: Biện luận số hiệu nguyên tử theo thành phần của chất sản phẩm
- Bước 3: Viết lại theo tính chất các chất phản ứng, hoàn thành PTHH.
- Ví dụ
Cân bằng phương trình hóa học: H2 + Ô2 → BẠN BÈ2Ô
Hướng dẫn giải:
Ta viết: H + O → H2Ô
Để tạo thành phân tử H2O, chúng ta cần 2 nguyên tử Hydro và 2 nguyên tử Oxy. Vì vậy chúng tôi có:
2H + 2O → H2Ô
Oxy và Hydro luôn tồn tại ở dạng phân tử và số nguyên tử trước và sau phản ứng luôn bằng nhau nên ta có phương trình:
2 gia đình2 + Ô2 → 2 gia đình2Ô
2. phương pháp chẵn lẻ
- Nội dung: Đây là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng khi cân bằng phương trình hóa học.
- Giải pháp
- Bước 1: Có thể thấy, một phương trình cân bằng là khi số nguyên tử ở hai vế bằng nhau. Nếu số nguyên tử ở một bên là chẵn thì số nguyên tử ở bên kia là chẵn, còn nếu số nguyên tử ở một bên là lẻ thì chúng ta cần nhân đôi.
- Bước 2: Cân bằng hệ số của các nguyên tố còn lại trong phản ứng.
- Ví dụ
Cân bằng phương trình sau: Na + O2→ Na2Ô
Chú ý: Số nguyên tử Oxy ở vế trái là 2 (số chẵn), vế phải là 1 (số lẻ).
Vì vậy, chúng tôi nhân 2 ở phía bên phải. Sau đó cân bằng natri ở cả hai bên, chúng ta có phương trình:
2Na+O2 →Na2Ô
3. Phương pháp đại số:
- Nội dung: Cân bằng phương trình đại số là một phương pháp nâng cao khi giải các bài toán cân bằng đối với các phương trình phức tạp và gặp rất nhiều khó khăn khi áp dụng hai phương pháp nêu trên.
- Hướng dẫn phương pháp cân bằng đại số THPT
Để giải quyết vấn đề theo cách này, chúng tôi áp dụng các bước sau:
- Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số (a; b; c; d; e;…)
- Bước 2: Cân bằng các hệ số dưới dạng hệ phương trình ẩn theo định luật bảo toàn khối lượng.
- Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập và tìm các hệ số.
- Bước 4: Thay các hệ số vừa tìm được vào phương trình ban đầu, ta được phương trình hóa học cân bằng.

- Ví dụ
Hoàn thành các phương trình sau:
Cu + HNO3→ Cu(KHÔNG3)2 + KHÔNG CÓ PHỤ ĐỀ2Ô
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số:
- Gọi a, b, c, d, e là các ẩn số cần tìm:
aCu + bHNO3→ cCu(KHÔNG3)2 + dNO↑+ eH2Ô
Bước 2: Cân bằng các hệ số:
- Xét nguyên tử Cu, ta có: a = c (1)
- Xét nguyên tử H: b = 2e (2)
- Xét nguyên tử N: b = d (3)
- Xét nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình:
- Từ phương trình (1) ta chọn a = c = 3 (có thể chọn các số khác, sau khi tìm được phương trình cân bằng ta rút gọn hệ số)
- Từ các phương trình (2), (3), (4), suy ra:
b=8c/3=8 ; d = b-2c=2; e= b/2= 4
Bước 4: Hoàn thành phương trình:
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(KHÔNG3)2 + 2NO↑+ 4H2Ô
4. Phương pháp thăng bằng electron
- Nội dung
- Phương pháp thăng bằng electron thường được áp dụng trong các phản ứng oxi hóa khử. Cách giải bài toán cân bằng khối THPT bằng phương pháp này xuất phát từ định luật bảo toàn electron.
- Nội dung định luật: “Khi trong một hỗn hợp phản ứng có nhiều chất oxi hóa và chất khử (nhiều phản ứng hoặc phản ứng nhiều giai đoạn) thì tổng số electron mà chất khử nhường bằng tổng số electron mà các chất khử nhường. chất oxi hóa có.nhận” (Nguồn tham khảo tại đây)
- các bước giải quyết
- Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
- Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn electron để cân bằng e và tìm các hệ số cần tìm.
- Bước 3: Hoàn thành bài kiểm tra
- Hình minh họa
Cân bằng phương trình sau:
FeS + HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2+2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2Ô

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe+2 → Fe+3
S-2 → SẼ +6
PHỤ NỮ+5 → PHỤ NỮ+1
Bước 2: Cân bằng electron:
Fe+2 → Fe+3 + e
S-2 → SẼ+6 + 8e
2NỮ+5 + 8e → 2N+1
→ Ta có: 8FeS và 9N2Ô
Bước 3: Hoàn thành bậc trung học:
8FeS +42HNO3 → 8Fe(KHÔNG .)3)3 + 9KHÔNG2+ 8H2VÌ THẾ4 + 13H2Ô
Một số bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải
Sau khi tôi nhận được nó cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Mời bạn đọc tham khảo một số Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Có lời giải để biết vận dụng vào trong quá trình làm bài nhé!
bài tập 1: Cân bằng các phương trình hóa học cơ bản sau:
- P + O2P2Ô5
- Na + O2 Na2Ô
- Al2(VÌ THẾ)4)3 + Ba(KHÔNG3)2 → Al(KHÔNG3)3 + BaSO4↓
Câu trả lời và giải pháp:
- P + O2 → P2Ô5
Đối với bài tập này, chúng tôi áp dụng các bước sau:
Bước 1: Cân bằng oxy theo phương pháp chẵn lẻ:
- Số lượng Oxy ở phía bên tay phải là số lẻ, vì vậy chúng tôi nhân 2 với P . phân tử2Ô5, để có cùng số nguyên tử Oxy ở 2 vế ta nhân 5 với phân tử Oxy ở vế trái. Đạt được sự cân bằng oxy.
Bước 2: Cân bằng nguyên tố còn lại – Cân bằng P:
Nhân 4 với phần tử P ở bên phải, hoàn thành phương trình toán học sau:
4P + 5O2 → 2P2Ô5
- Na + O2 Na2Ô
Áp dụng các bước sau:
Bước 1: Cân bằng oxy
- Nhân 2 trước Na . phân tử2O về vế phải sao cho số Oxy ở hai vế bằng nhau.
Bước 2: Cân bằng natri:
- Đối với kim loại natri, ta nhân 4 trước nguyên tử natri ở vế phải để bảo toàn natri ở cả hai vế.
Bước 3: Hoàn thành bậc trung học phổ thông:
4Na+O2 2Na2Ô
- Al2(VÌ THẾ)4)3 + Ba(KHÔNG3)2 → Al(KHÔNG3)3 + BaSO4↓
Đối với bài tập này, ta áp dụng phương pháp đại số:
Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số:
aAl2(VÌ THẾ)4)3 + bBa(KHÔNG3)2 → cAl(KHÔNG .)3)3 + dBaSO4↓
Bước 2: Cân bằng các hệ số dưới dạng hệ phương trình ẩn theo định luật bảo toàn khối lượng:
- Xét nguyên tử Al, ta có: 2a = c (1)
- Xét nhóm SO4ta có: 3a = d (2)
- Xét nguyên tử Ba, ta có: b = d (3)
- Hãy xem xét KHÔNG. nhóm3ta có: 2b = 3c (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập và tìm các hệ số:
Chọn c = 2. Từ (1), (2), (4) ta tìm được: a = = 1; b = = 3; d = 3a= 3
Bước 4: Thay các hệ số tìm được vào phương trình ban đầu, ta được phương trình hóa học cân bằng.
Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3Ba(KHÔNG3)2 → 2Al(KHÔNG .)3)3 + 3BaSO4↓
Bài tập 2: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
- FeS2 + Ô2 → Fe2Ô3 + VẬY2
- FexÔy+ BẠN BÈ2 → Fe + H2Ô
hướng dẫn giải:
- FeS2 + Ô2 → Fe2Ô3 + VẬY2
- Số nguyên tử Oxy ở vế phải là số lẻ nên ta nhân 2 trước Fe . phân tử2Ô3. Sau đó chúng tôi có:
FeS2 + Ô2 → 2Fe2Ô3 + VẬY2
- Nhân với 4 ở vế trái, ta được phương trình cân bằng Fe:
4FeS2 + Ô2 → 2Fe2Ô3 + VẬY2
- Cân bằng S ở cả hai bên bằng cách nhân 8 với SO . phân tử2 ở vế phải, ta được:
4FeS2 + Ô2 → 2Fe2Ô3 + 8SO2
- Cuối cùng, cân bằng oxy, chúng ta có phương trình đã cân bằng tất cả các nguyên tử ở cả hai phía:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2Ô3 + 8SO2
- FexÔy+ BẠN BÈ2 → Fe + H2Ô
Sử dụng phương pháp chẵn lẻ, ta có:
Bước 1: Cân bằng oxy ở cả hai bên: Nhân y với phân tử nước chứa oxy ở bên phải.
Bước 2: Cân bằng 2 yếu tố còn lại:
- Số dư H: Nhân y với phần tử H ở vế trái
- Cân bằng Fe: Nhân x với nguyên tử Sắt (Fe) ở vế phải.
Bước 3: Hoàn thành bậc trung học phổ thông:
FexÔy + yH2 → xFe + yH2Ô
Kết luận:
Mới đây, Kiên chia sẻ cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8. Hi vọng đây sẽ là những kiến thức cơ bản hỗ trợ bạn đọc học tập và nghiên cứu về Hóa học trong tương lai. Và đừng bỏ lỡ chuỗi bài viết liên quan đến chủ đề 8 phương trình hóa học tại đây nhé!
Một số lưu ý:
Phương trình hoá học (PTHH) là biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học, vậy làm sao để cân bằng được phương trình hoá học nhanh và chính xác? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.
I. Cách lập phương trình hoá học
* Gồm 3 bước, cụ thể:
° Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
° Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).
Ở bước này, chúng ta tường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số:
- Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
- Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
° Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.
* Lưu ý: Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng.
II. Phương pháp cân bằng phương trình hoá học
1. Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp chẵn – lẻ
– Cân bằng PTHH bằng phương pháp chẵn – lẻ là phương pháp thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.
* Ví dụ 1: Cân bằng PTHH
P + O2 → P2O5
° Hướng dẫn:
– Để ý nguyển tử Oxi ở VP là 5 trong P2O5 nên ta thêm hệ số 2 trước P2O5 để số nguyên tử của Oxi là chẵn. Khi đó, VT có 2 nguyên tử Oxi trong O2 nên ta phải thêm hệ số 5 vào trước O2.
P + 5O2 → 2P2O5
– Bây giờ ở VP có 4 nguyên tử P (phốt pho) trong 2P2O5, trong khi VT có 1 nguyên tử P nên ta đặt hệ số 4 trước nguyên tử P.
4P + 5O2 → 2P2O5
⇒ Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP
* Ví dụ 2: Cân bằng PTHH
Al + HCl → AlCl3 + H2
° Hướng dẫn:
– Để ý ta thấy, VP có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn ta cần thêm hệ số 2 vào trước AlCl3. Khi đó, VP có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3 mà VT có 1 nguyên tử Cl trong HCl nên ta thêm hệ số 6 vào trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
– Bây giờ, VP có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3 mà VT có 1 nguyên tử Al nên ta thêm hệ số 2 trước Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
– Ta thấy, VT có 6 nguyên tử H trong 6HCl, VP có 2 nguyên tử H trong H2 nên ta thêm hệ số 3 trước H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
⇒ Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP
2. Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp Đại số
– Cân bằng PTHH bằng phương pháp đại số là phương pháp nâng cao thường được sử dụng đối với các PTHH khó cân bằng bằng phương pháp chẵn – lẻ ở trên, các bước thực hiện cụ thể như sau:
- Bước 1: Đưa các hệ số a, b, c, d, e, f,… lần lượt vào các công thức ở hai vế của phương trình phản ứng.
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn: a, b, c, d, e, f,…
- Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.
- Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng và khử mẫu (nếu có).
* Lưu ý: Đây là phương pháp nâng cao đối với các em học sinh lớp 8, vì ở bước 3, giải hệ phương trình các em chưa được học (chương trình toán lớp 9 các em mới học giải hệ phương trình). Khi các em học lên bậc THPT thì sẽ còn nhiều phương pháp cân bằng PTHH như phương pháp Electron, Ion,…
* Ví dụ 1: Cân bằng PTHH
Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O
° Bước 1: Đưa các hệ số
aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O
° Bước 2: Ta lập hệ phương trình dựa trên nguyên tắc định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau (VP = VT).
Số nguyên tử của Cu: a = c (1)
Số nguyên tử của S: b = c + d (2)
Số nguyên tử của H: 2b = 2e (3)
Số nguyên tử của O: 4b = 4c + 2d + e (4)
° Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách
– Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).
– Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b =2 (quy đồng khử mẫu).
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
⇒ Phương trình phản ứng hoàn thành, số nguyên tử mỗi nguyên tố VT = VP
* Ví dụ 2: Cân bằng PTTH
Al + HNO3, đặc → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
° Hướng dẫn:
° Bước 1: Đưa các hệ số
aAl + bHNO3, đặc → cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O
° Bước 2: Lập hệ phương trình
Số nguyên tử của Al: a = c (1)
Số nguyên tử của H: b = 2e (2)
Số nguyên tử của N: b = 3c + 2d (3)
Số nguyên tử của O: 3b = 9c + 2d + e (4)
° Bước 3: Giải hệ pt
– pt (2) chọn e = 1 ⇒ b = 2
– Thay e, b vào (3), (4) và kết hợp (1) ⇒ d = 1, a = c = 1⁄3
– Quy đồng khử mẫu các hệ số được: a = c = 1; d = 3; e = 3; b = 6
° Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.
Al + 6HNO3, đặc → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
>> xem thêm: Cách tính hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất
III. Bài tập về phương pháp cân bằng phương trình hoá học
* Bài tập 1: Cân bằng các PTHH sau :
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
4) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O
5) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
6) N2 + O2 → NO
7) NO + O2 → NO2
8) NO2 + O2 + H2O → HNO3
9) SO2 + O2 → SO3
10) N2O5 + H2O → HNO3
11) Al2 (SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4
12) CaO + CO2 → CaCO3
13) CaO + H2O → Ca(OH)2
14) CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
15) Na + H3PO4 → Na3PO4 + H2
16) Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
17) Na2S + HCl → NaCl + H2S
18) K3PO4 + Mg(OH)2 → KOH + Mg3(PO4)2
19) Mg + HCl → MgCl2 + H2
20) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
21) Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
22) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
23) KNO3 → KNO2 + O2
24) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + HNO3
25) AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl
26) KClO3 → KCl + O2
27) Fe(NO3)3 + KOH → Fe(OH)3 + KNO3
28) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2
29) HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
30) Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O
31) BaO + HBr → BaBr2 + H2O
32) Fe + O2 → Fe3O4
* Bài tập 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng với sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O
b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2
d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
* Bài tập 3: Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phản ứng với các sơ đồ phản ứng sau:
a) NH3 + O2 → NO + H2O
b) S + HNO3 → H2SO4 + NO
c) NO2 + O2 + H2O → HNO3
d) FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
e) NO2 + H2O → HNO3 + NO
f) Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Al(NO3)3
* Bài tập 4: Cân bằng các PTHH sau
a) Cu + HNO3,đặc → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
b) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
c) FeO + HNO3,loãng → Fe(NO3)3 + H2O + NO
d) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
IV. Đáp án
° Bài tập 1. Cân bằng các phương trình hóa học
1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
3) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 3H2O
5) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
6) N2 + O2 → 2NO
7) 2NO + O2 → 2NO2
8) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
9) 2SO2 + O2 → 2SO3
10) N2O5 + H2O → 2HNO3
11) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
12) CaO + CO2 → CaCO3
13) CaO + H2O → Ca(OH)2
14) CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
15) 6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2↑
16) Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
17) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
18) 2K3PO4 + 3Mg(OH)2 → 6KOH + Mg3(PO4)2
19) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
20) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
21) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
22) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
23) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
24) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
25) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
26) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
27) Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
28) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2
29) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
30) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
31) BaO + 2HBr → BaBr2 + H2O
32) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
° Bài tập 2: Lập PTHH
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
c) 2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.
d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3.
° Bài tập 3: Lập PTHH
a) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Tỉ lệ: 4: 5: 4: 6
b) S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO
Tỉ lệ: 1: 2: 1: 2
c) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Tỉ lệ: 4: 1: 2: 4
d) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3 AgCl
Tỉ lệ: 1: 3: 1: 3
e) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
Tỉ lệ: 3: 1: 2: 1
f) 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(NO3)3
Tỉ lệ: 3 : 1: 3: 2
° Bài tập 4: Lập PTHH
a) Cu + 4HNO3,đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
c) 3FeO + 10HNO3,loãng → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO
d) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Phương trình hóa học là gì? Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 thế nào cho đúng? Có lẽ đây là câu hỏi của hầu hết các bạn học sinh lớp 8 khi “đụng” đến chương về phản ứng hóa học. Mỗi chủ đề kiến thức sẽ có điểm thú vị riêng, tạo nền tảng quan trọng để bạn học tốt trong năm học tiếp theo.
Trong bài báo này, Gia Sư Thanh Tâm sẽ lần lượt giải đáp và hướng dẫn các bạn cân bằng phương trình một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Cùng đọc và tham khảo nhé? Chúng sẽ không quá khó đâu!
>>> Xem thêm: Địa chỉ cung cấp gia sư môn hóa giỏi, dạy chuẩn phương pháp

Phương trình hóa học là gì?
Một phương trình hóa học còn được gọi là một phương trình của quá trình phản ứng hóa học. Phương trình hóa học là phương trình gồm hai vế được nối với nhau bằng các mũi tên từ trái sang phải, trong đó:
- Vế trái biểu diễn các chất tham gia phản ứng, vế phải biểu thị các chất thu được sau phản ứng.
- Tất cả các loại dầu xả đều được viết theo công thức hóa học và có hệ số cài sẵn cho công thức hóa học để đảm bảo tính chính xác Định luật bảo toàn khối lượng.
>>> Xem chi tiết tại: Wiki

Nguyên tắc cân bằng phương trình hóa học lớp 8
ĐẾN cân bằng đúng phương trình hóa học, Bạn cần nắm được những nguyên tắc cơ bản sau:
Không có nguyên tử nào tự sinh ra hay tự hủy diệt mà di chuyển từ hợp chất này sang hợp chất khác. Do đó số nguyên tử của một nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Số nguyên tử của một nguyên tố trong chất phản ứng = số nguyên tử của một nguyên tố trong chất phản ứng.
Các bước cân bằng phương trình hóa học
Bạn cần nhớ thứ tự các bước cân bằng phương trình hóa học dưới đây. Khi thực hiện đúng các bước này, bạn sẽ cân bằng được các phương trình từ đơn giản đến phức tạp. Đặc biệt:
- Bước 1: Cân bằng nhóm nguyên tử (SO4, NO3, OH, CO3,…)
- Bước 2: Cân bằng nguyên tử hydro
- Bước 3: cân bằng nguyên tử oxy
- Bước 4: Cân bằng các yếu tố còn lại.
[Tip] Phương pháp cân bằng phương trình hóa học lớp 8
Sau đây gia sư lớp 8 by Thanh Tam xin gửi đến các bạn các phương pháp cơ bản dùng để cân bằng phương trình như sau:
Cân bằng theo phương pháp truyền thống
- Bước 1: Viết phương trình đã cho
- Bước 2: Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên của phương trình.
- Bước 3: Đếm số nguyên tử của các nguyên tố khác ngoài Oxy và Hydro ở 2 vế trái và phải để cân bằng hệ số cho chúng bằng nhau.
- Bước 4: Cân bằng nguyên tố H và cuối cùng là nguyên tố Oxy
Ví dụ: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Trước phản ứng: Fe=1, Cl=1, H=1
Sau phản ứng: Fe=1, Cl=2, H=2
Lưu ý: Để nguyên tử Hydro và Oxy sau cùng.
→ Có 2 nguyên tử Fe ở bên phải nên bạn cân bằng số 2 ở Fe
→ Vế phải có 2 nguyên tử Cl nên bạn cân bằng số 2 trong kí hiệu HCl
→ Cố định các chất đã về cân bằng, đếm số nguyên tử H và hoàn thành phương trình hóa học.

Cân bằng phương trình hóa học đại số
Bước 1: Viết phương trình dưới dạng kí hiệu và công thức.
Bước 2: Thay thế các chữ số bằng biến của chúng.
Bước 3: Kiểm tra số nguyên tố ở phía chất phản ứng cũng như phía sản phẩm.

Cân bằng phương trình sử dụng bảo toàn electron
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các chất có số oxi hóa thay đổi trước và sau phản ứng.
Bước 2: Cân bằng electron theo nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận
Bước 3: Sử dụng phương pháp 1 để xác định hệ số của các chất.
→ Đây là phương pháp dùng để cân bằng phương trình hóa học phức tạp và giải các bài toán khó.

KẾT LUẬN:
gia sư môn hóa lớp 8 Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ trả lời và biết cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8. Thực ra khi hiểu được bản chất và nguyên tắc cân bằng nguyên tố thì sẽ không khó như các bạn nghĩ đâu. Bạn ở đâu! Kiến thức lớp 8 là kiến thức quan trọng, tạo nền tảng quan trọng để chinh phục môn hóa học trong những năm tiếp theo.
Mọi thông tin chi tiết và thắc mắc vui lòng liên hệ theo số đường dây nóng 0374771705 hoặc trang fanpage để được tư vấn và hướng dẫn.
TRUNG TÂM GIA SƯ THÀNH TÂM – ĐỊA CHỈ CUNG CẤP GIA SƯ CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU TẠI TPHCM
VPĐD: 35/52 Đường 44, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức
HOTLINE: 0374771705 (Miss Tâm)
>>> Xem thêm: Tìm gia sư lớp 8 giỏi, tận tâm, có năng lực!
Nhấn vào đây để đánh giá bài viết này!
[Toàn bộ: 5 Trung bình: 3.8]
Phương trình hóa học là gì? Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 thế nào cho đúng? Có lẽ đây là câu hỏi của hầu hết các bạn học sinh lớp 8 khi “đụng” đến chương về phản ứng hóa học. Mỗi chủ đề kiến thức sẽ có điểm thú vị riêng, tạo nền tảng quan trọng để bạn học tốt trong năm học tiếp theo.
Trong bài báo này, Gia Sư Thanh Tâm sẽ lần lượt giải đáp và hướng dẫn các bạn cân bằng phương trình một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Cùng đọc và tham khảo nhé? Chúng sẽ không quá khó đâu!
>>> Xem thêm: Địa chỉ cung cấp gia sư môn hóa giỏi, dạy chuẩn phương pháp
![Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 7 [Chuẩn] Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Dễ Nhất! Muộn nhất](https://amazone.sgp1.digitaloceanspaces.com/sgkphattriennangluc.vn/2023/05/08064948/7-Chuan-Cach-Can-Bang-Phuong-Trinh-Hoa-Hoc-Lop.jpg)
Đầu tiên. Phương trình hóa học là gì?
2. Nguyên tắc cân bằng phương trình hóa học lớp 8
3. Các bước cân bằng phương trình hóa học
4.1. Cân bằng theo phương pháp truyền thống
4.2. Cân bằng phương trình hóa học đại số
4.3. Cân bằng phương trình sử dụng bảo toàn electron
Phương trình hóa học là gì?
Một phương trình hóa học còn được gọi là một phương trình của quá trình phản ứng hóa học. Phương trình hóa học là phương trình gồm hai vế được nối với nhau bằng các mũi tên từ trái sang phải, trong đó:
- Vế trái biểu diễn các chất tham gia phản ứng, vế phải biểu thị các chất thu được sau phản ứng.
- Tất cả các loại dầu xả đều được viết theo công thức hóa học và có hệ số cài sẵn cho công thức hóa học để đảm bảo tính chính xác Định luật bảo toàn khối lượng.
>>> Xem chi tiết tại: Wiki

Nguyên tắc cân bằng phương trình hóa học lớp 8
Để cân bằng đúng phương trình hóa học, bạn cần nắm được các nguyên tắc cơ bản sau:
Không có nguyên tử nào tự sinh ra hay tự hủy diệt mà di chuyển từ hợp chất này sang hợp chất khác. Do đó số nguyên tử của một nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Số nguyên tử của một nguyên tố trong chất phản ứng = số nguyên tử của một nguyên tố trong chất phản ứng.
Các bước cân bằng phương trình hóa học
Bạn cần nhớ thứ tự các bước cân bằng phương trình hóa học dưới đây. Khi thực hiện đúng các bước này, bạn sẽ cân bằng được các phương trình từ đơn giản đến phức tạp. Đặc biệt:
- Bước 1: Cân bằng nhóm nguyên tử (SO4, NO3, OH, CO3,…)
- Bước 2: Cân bằng nguyên tử hydro
- Bước 3: cân bằng nguyên tử oxy
- Bước 4: Cân bằng các yếu tố còn lại.
[Tip] Phương pháp cân bằng phương trình hóa học lớp 8
Sau đây gia sư lớp 8 by Thanh Tam xin gửi đến các bạn các phương pháp cơ bản dùng để cân bằng phương trình như sau:
Cân bằng theo phương pháp truyền thống
- Bước 1: Viết phương trình đã cho
- Bước 2: Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên của phương trình.
- Bước 3: Đếm số nguyên tử của các nguyên tố khác ngoài Oxy và Hydro ở 2 vế trái và phải để cân bằng hệ số cho chúng bằng nhau.
- Bước 4: Cân bằng nguyên tố H và cuối cùng là nguyên tố Oxy
Ví dụ: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Trước phản ứng: Fe=1, Cl=1, H=1
Sau phản ứng: Fe=1, Cl=2, H=2
Lưu ý: Để nguyên tử Hydro và Oxy sau cùng.
→ Có 2 nguyên tử Fe ở bên phải nên bạn cân bằng số 2 ở Fe
→ Vế phải có 2 nguyên tử Cl nên bạn cân bằng số 2 trong kí hiệu HCl
→ Cố định các chất đã về cân bằng, đếm số nguyên tử H và hoàn thành phương trình hóa học.

Cân bằng phương trình hóa học đại số
Bước 1: Viết phương trình dưới dạng kí hiệu và công thức.
Bước 2: Thay thế các chữ số bằng biến của chúng.
Bước 3: Kiểm tra số nguyên tố ở phía chất phản ứng cũng như phía sản phẩm.

Cân bằng phương trình sử dụng bảo toàn electron
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các chất có số oxi hóa thay đổi trước và sau phản ứng.
Bước 2: Cân bằng electron theo nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận
Bước 3: Sử dụng phương pháp 1 để xác định hệ số của các chất.
→ Đây là phương pháp dùng để cân bằng phương trình hóa học phức tạp và giải các bài toán khó.

KẾT LUẬN:
gia sư môn hóa lớp 8 Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ trả lời và biết cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8. Thực ra khi hiểu được bản chất và nguyên tắc cân bằng nguyên tố thì sẽ không khó như các bạn nghĩ đâu. Bạn ở đâu! Kiến thức lớp 8 là kiến thức quan trọng, tạo nền tảng quan trọng để chinh phục môn hóa học trong những năm tiếp theo.
Mọi thông tin chi tiết và thắc mắc vui lòng liên hệ theo số đường dây nóng 0374771705 hoặc trang fanpage để được tư vấn và hướng dẫn.
TRUNG TÂM GIA SƯ THÀNH TÂM – ĐỊA CHỈ CUNG CẤP GIA SƯ CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU TẠI TPHCM
VPĐD: 35/52 Đường 44, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức
HOTLINE: 0374771705 (Miss Tâm)
>>> Xem thêm: Tìm gia sư lớp 8 giỏi, tận tâm, có năng lực!
Nhấn vào đây để đánh giá bài viết này!
[Toàn bộ: 3 Trung bình: 4.3]
Cân bằng phương trình hóa học là một bước quan trọng khi giải các bài toán liên quan đến phản ứng hóa học. Nhưng thực tế lại có nhiều em học sinh ngán ngẩm vì phải cân bằng phương trình hóa học trong quá trình làm bài. Để việc giải các bài tập trở nên dễ dàng hơn, các em hãy tham khảo ngay 13 cách cân bằng phương trình hóa học nhanh chóng và chính xác qua bài viết sau từ Marathon Education.
>>> Xem thêm:

Cân bằng phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học được dùng để biểu diễn một phản ứng hóa học. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng số nguyên tử sau khi tham gia phản ứng. Vì vậy, chúng ta cần phải cân bằng phương trình hóa học. Từ một phương trình hóa học đã được cân bằng, ta có thể nhận biết được số lượng các chất phản ứng, chất sản phẩm cũng như tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất.
Cách 1: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tử nguyên tố
Đây là cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản nhất mà các em có thể dễ dàng áp dụng. Nếu làm nhiều, các em có thể chỉ nhìn là biết được đáp án với cách cân bằng này.
Các bước cân bằng theo nguyên tử nguyên tố gồm:
- Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng nguyên tử riêng biệt như H2, O2,…
- Bước 2: Lập luận số nguyên tử theo thành phần của chất sản phẩm
- Bước 3: Viết lại đúng bản chất của các chất tham gia
Ví dụ: Cân bằng phương trình hóa học sau: P + O2 → P2O5
- Ta viết: P + O → P2O5.
- Lập luận: Để tạo thành 1 phân tử P2O5, ta cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O, do đó 2P + 5O → P2O5.
- Phân tích: Phân tử oxi luôn tồn tại gồm 2 nguyên tử, nếu ta lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số nguyên tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức là 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5.
- Cuối cùng, ta có:
4P + 5O2 → 2P2O5.
Cách 2: Cân bằng PTHH bằng phương pháp chẵn – lẻ
Có thể thấy, nếu một phương trình đã được cân bằng thì tổng số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái sẽ bằng với vế phải. Chính vì vậy, nếu số nguyên tử nguyên tố này ở vế trái là số chẵn thì tổng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải cũng là số chẵn. Khi đó, nếu số nguyên tử nguyên tố ở vế trái là số lẻ thì số nguyên tử nguyên tố bên vế trái phải được nhân đôi lên. Sau đó, ta sẽ cân bằng tiếp các hệ số còn lại.
Ví dụ: Cân bằng phương trình: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
- Xét thấy, ở vế trái hiện đang có 2 nguyên tử oxi, tức là nguyên tử O2 luôn chẵn với bất kỳ hệ số nào. Trong khi ở vế phải, oxi trong SO2 chẵn nhưng trong F2O3 thì lẻ, do đó chúng ta cần nhân đôi số nguyên tử oxi trong Fe2O3 lên.
- Sau đó, cân bằng thêm các hệ số còn lại, ta được:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 11O2
Cách 3: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học dựa trên nguyên tố chung nhất
Cách cân bằng phương trình hóa học này cũng rất dễ áp dụng, các em sẽ bắt đầu cân bằng hệ số của phân tử có chứa nguyên tố xuất hiện nhiều nhất trong phản ứng, sau đó cân bằng các hệ số còn lại.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
- Ta thấy, trong phản ứng trên, nguyên tố xuất hiện nhiều nhất là nguyên tố oxi, do vậy ta sẽ bắt đầu cân bằng số các nguyên tử oxi trước. Vế trái hiện có 3 nguyên tử oxi, vế phải có 8 nên ta sẽ lấy bội chung của 3 và 8 là 24, suy ra hệ số của HNO3 là 24÷3 = 8.
- Kế đến, tiến hành cân bằng các hệ số còn lại của phương trình, ta được:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cách 4: Phương pháp cân bằng PTHH theo nguyên tố tiêu biểu
Để có thể cân bằng phương trình hóa học theo cách này, các em cần nắm được thế nào là nguyên tố tiêu biểu. Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có những đặc điểm sau:
- Có mặt ít nhất trong phương trình phản ứng
- Có liên quan giá tiếp đến nhiều chất trong phản ứng
- Số nguyên tử chưa cân bằng
Phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tố tiêu biểu thực hiện như sau:
- Bước 1: Chọn nguyên tố tiêu biểu dựa theo các đặc điểm trên
- Bước 2: Bắt đầu cân bằng nguyên tố tiêu biểu trước
- Bước 3: Cân bằng các nguyên tố còn lại
Ví dụ: Cân bằng phương trình sau: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
- Ta chọn nguyên tố tiêu biểu trong phản ứng là oxi.
- Bắt đầu cân bằng nguyên tố oxi: Xét thấy vế trái có 4O, vế phải có 1O, do vậy ta lấy bội chung là 4, hệ số cân bằng lúc này là KMnO4 → 4H2O.
- Tiếp đến, xem xét và cân bằng các phân tử còn lại, ta được:
KMnO_4 + 8HCl → KCl + MnCl_2 + frac{5}{2}Cl_2 + 4H_2O\ text{hay } 2KMnO_4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O
Cách 5: Phương pháp cân bằng PTHH dựa vào phản ứng cháy của chất hữu cơ
Với các phản ứng cháy của hidrocacbon, cách cân bằng phương trình hóa học được thực hiện như sau:
- Bước 1: Cân bằng nguyên tố H bằng cách lấy số nguyên tử H của hidrocacbon chia cho 2, nếu kết quả là số lẻ thì nhân đôi phân tử hidrocacbon, nếu là số chẵn thì giữ nguyên
- Bước 2: Tiếp đến là cân bằng nguyên tố C
- Bước 3: Cân bằng nguyên tố O
Ví dụ: Cân bằng PTHH sau: C2H6 + O2 → CO2 + H2O
begin{aligned} &footnotesize bull text{Cân bằng số nguyên tử H: }C_2H_6to 3H_2O\ &footnotesize bull text{Cân bằng số nguyên tử C: }C_2H_6to 2CO_2\ &footnotesize bull text{Cân bằng số nguyên tử O: }frac{7}{2}O_2to 2CO_2+3H_2O\ &footnotesize bull text{Cuối cùng, ta được phương trình:}\ &small C_2H_6 + frac{7}{2}O_2 → 2CO_2 + 3H_2O\ &small text{hay } 2C_2H_6 + 7O_2 → 4CO_2 + 6H_2O end{aligned}
Cách 6: Phương pháp cân bằng PTHH dựa vào phản ứng cháy của hợp chất chứa O
Đối với phản ứng cháy của hợp chất chứa oxi, ta thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Cân bằng nguyên tố C
- Bước 2: Cân bằng nguyên tố H
- Bước 3: Cân bằng nguyên tố O bằng cách lấy tổng số nguyên tử O ở vế phải rồi trừ cho số nguyên tử O có trong hợp chất; tiếp theo, đem chia đôi để được hệ số của phân tử O2, nếu hệ số là số lẻ thì nhân các hệ số ở cả hai vế cho 2
Cách 7: Phương pháp cân bằng PTHH dựa vào bản chất hóa học của phản ứng
Dựa vào bản chất hóa học của phản ứng, ta có thể cân bằng được phương trình một cách nhanh chóng và chính xác.
Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe2O3 + CO → Fe + CO2
- Trong phản ứng này, khi CO bị oxi hóa thành CO2 nó sẽ kết hợp thêm oxi, như vậy trong phân tử Fe2O3 có 3 nguyên tử oxi đã đủ để biến 3 phân tử CO thành 3 phân tử CO2. Do đó, ta cần thêm hệ số 3 trước phân tử CO và CO2, tiếp theo là hệ số 2 trước Fe.
- Cuối cùng, ta được phương trình:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Cách 8: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo trình tự kim loại – phi kim
Một cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản mà các em có thể dễ dàng thực hiện là cân bằng theo trình tự kim loại → phi kim → hidro → oxi
Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng: CuFeS2 + O2 → CuO + Fe2O3 + SO2
- Ta thấy, nguyên tử Cu đã cân bằng 2 vế nên sẽ bắt đầu cân bằng kim loại Fe, tiêp theo cân bằng lại Cu, S rồi tới O.
- Sau đó nhân đôi hệ số, ta được phương trình như sau:
4CuFeS2 + 13O2 → 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2
Cách 9: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng hóa trị tác dụng

Phương pháp hóa trị tác dụng được sử dụng để cân bằng phương trình hóa học dựa trên hóa trị của các nguyên tố trong chất tham gia và chất sản phẩm. Đây là phương pháp cơ bản nhất, có thể được sử dụng để cân bằng hầu hết các phương trình đơn giản. Các em hãy làm theo 4 bước sau:
Bước 1: Xác định hóa trị của từng nguyên tố và nhóm nguyên tử.
Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất các hóa trị này.
Bước 3: Tìm hệ số tương ứng.
Bước 4: Thay vào phương trình hoá học.
Ví dụ: Cân bằng phương trình hoá học sau
BaCl_2+Fe_2(SO_4)_3 to BaSO_4downarrow+FeCl_3
Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng: Ba(II) – Cl(I) – Fe(III) – SO4(II)
Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất của hóa trị tác dụng: 6
Bước 3: Tìm hệ số tương ứng:
footnotesizefrac{6}{1}=6 ; frac{6}{2}=3 ; frac{6}{3}=2
Bước 4: Thay vào phương trình hoá học
3BaCl_2+Fe_2(SO_4)_3 to 3BaSO_4downarrow + 2FeCl_3
>>> Xem thêm: Lý Thuyết Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Bài Ca Hóa Trị

Cách 10: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng hệ số phân số
Các bước để cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp hệ số phân số:
Bước 1: Thay các hệ số vào phương trình hoá học sao cho thoả điều kiện số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phương trình bằng nhau, không phân biệt phân số hay số nguyên.
Bước 2: Khử mẫu số bằng cách nhân mẫu số chung ở tất cả các hệ số.
Ví dụ: Cân bằng phương trình:
P+O_2xrightarrow{t^circ} P_2O_5
Bước 1: Đặt hệ số để cân bằng:
2P+frac{5}{2}O_2xrightarrow{t^circ}P_2O_5
Bước 2: Khử các phân số bằng cách nhân hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất:
2.2P+2.frac{5}{2}O_2xrightarrow{t^circ}2.P_2O_5\ 4P+5O_2xrightarrow{t^circ} 2P_2O_5
Cách 11: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng đại số

Phương pháp đại số thường được dùng để cân bằng những phương trình hóa học phức tạp mà không thể áp dụng được hai phương pháp đã được đề cập ở trên. Để thực hiện phương pháp này, các em làm theo 3 bước sau:
Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số.
Bước 2: Cân bằng và lập phương trình đại số dựa trên định luật bảo toàn khối lượng.
Bước 3: Chọn một nghiệm bất kỳ, sau đó suy ra các ẩn còn lại bằng cách giải hệ phương trình.
Ví dụ: Cân bằng phương trình hoá học:
Cu+HNO_3 to Cu(NO_3)_2+NOuparrow+H_2O
Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số.
Gọi a, b, c, d, e là các hệ số cần tìm:
aCu+bHNO_3 to cCu(NO_3)_2+dNOuparrow+ eH_2O
+ Xét nguyên tử Cu: a = c (1)
+ Xét nguyên tử H: b = 2e (2)
+ Xét nguyên tử N: b = 2c + d (3)
+ Xét nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)
Bước 2: Cân bằng và lập phương trình đại số dựa trên định luật bảo toàn khối lượng.
begin{aligned} &footnotesize text{Ta có }e=frac{b}{2} text{từ phương trình (2) và }d=b-2c text{từ phương trình (3)}\ &footnotesize text{Thay các ẩn vào phương trình (4): }3b=6x+b-2c+frac{b}{2}\ &footnotesize text{Ta được phương trình: }b=frac{8c}{3} end{aligned}
Bước 3: Chọn một nghiệm bất kỳ, sau đó suy ra các ẩn còn lại bằng cách giải hệ phương trình.
Để ẩn b là số nguyên thì c phải chia hết cho 3. Thông thường, các em sẽ chọn nghiệm sao cho hệ số của phương trình hoá học là nhỏ nhất.
Chọn c = 3, từ đó tính ra: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4.
3Cu+8HNO_3 to 3Cu(NO_3)_2+2NOuparrow+ 4H_2O
Cách 12: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng cân bằng electron
Phương pháp cân bằng electron thường được áp dụng cho các phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp được tạo ra dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron mà chất khử cho phải bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Các bước cân bằng phương trình bằng phương pháp cân bằng electron:
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa.
Bước 2: Thăng bằng electron.
Bước 3: Đặt hệ số tìm được vào phản ứng và tìm ra các hệ số còn lại.
Ví dụ:
FeS+HNO_3 to Fe(NO_3)_3+N_2Ouparrow+ H_2SO_4+H_2O
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa.
Fe+2 –> Fe+3
S-2 –> S+6
N+5 –> N+1
Bước 2: Thăng bằng electron.
Fe+2 → Fe+3 + 1e
S-2 → S+6 + 8e
FeS → Fe+3 + S. + 9e
2N+5 + 8e → 2N+1
→ 8FeS và 9N2O
Bước 3: Đặt hệ số tìm được vào phản ứng và tìm ra các hệ số còn lại.
small 8FeS+42HNO_3 to 8Fe(NO_3)_3+9N_2Ouparrow+8H_2SO_4+13H_2O
Cách 13: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học bằng cân bằng ion – electron

Bản chất của phương pháp cân bằng ion – electron dựa trên sự cân bằng khối lượng và cân bằng điện tích giữa các chất tham gia phản ứng. Phương pháp này được sử dụng nhiều để cân bằng phương trình diễn ra trong môi trường axit, bazơ hoặc là nước. Các em thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Xác định nguyên tố thay đổi số oxi hóa và viết các bán phản ứng oxi hóa – khử.
Bước 2: Cân bằng bán phản ứng.
Bước 3: Nhân hai phương trình với hệ số tương ứng để thăng bằng electron.
Bước 4: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách cộng gộp hai bán phản ứng.
Bước 5: Cân bằng phương trình hóa học dựa trên hệ số của phương trình ion.
Ví dụ: Cân bằng phương trình:
Cu+HNO_3 to Cu(NO_3)_2+NOuparrow+ H_2O
Bước 1: Xác định nguyên tố thay đổi số oxi hóa và viết các bán phản ứng oxi hóa – khử.
Cu + H+ + NO3– → Cu2+ + 2NO3– + NO + H2O
Cu0 → Cu2+
NO → NO3–
Bước 2: Cân bằng bán phản ứng.
Cu → Cu2+ + 2e
NO3– + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 3: Nhân hai phương trình với hệ số tương ứng để thăng bằng electron.
3 x Cu → Cu2+ + 2e
2 x NO3– + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 4: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách cộng gộp hai bán phản ứng.
3Cu^++8H^++2NO_3^- to 3Cu^{2+}+2NOuparrow+4H_2O
Bước 5: Cân bằng phương trình hóa học dựa trên hệ số của phương trình ion.
3Cu+8HNO_3 to 3Cu(NO_3)_2+2NOuparrow+ 4H_2O
Bài tập cân bằng phương trình hóa học
Dạng 1: Cân bằng phương trình hóa học cơ bản
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
- P + O2 → P2O5
- NO2 + O2 + H2O → HNO3
- Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
Đáp án:
- 4P + 5O2 → 2P2O5
- 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
- Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Dạng 2: Cân bằng phương trình và cho biết số phân tử của các chất sau phản ứng
Cho phương trình: HgO → Hg + O2
Đáp án:
2HgO → 2Hg + O2
Ta có được tỉ lệ:
Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1 (Oxi phải ở dạng phân tử O2)
Dạng 3: Cân bằng phương trình hóa học có chứa ẩn
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
- Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
- FexOy+ H2 → Fe + H2O
Đáp án:
- FexOy + yH2 → xFe + yH2O
- (5x – 2y) Fe3O4 + (46x – 18y) HNO3 → 3(5x – 2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x – 9y)H2O
Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education
Trên đây là 13 cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản nhất mà Marathon Education muốn chia sẻ đến các em. Bằng cách nắm vững các lý thuyết về nguyên tử, nguyên tố cũng như cách nhận biết kim loại, phi kim các em sẽ dễ dàng cân bằng được nhiều dạng phương trình phản ứng khác nhau.
Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các kỳ kiểm tra, thi cử sắp tới!
Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!
Những cách cân bằng phương trình Hóa học lớp 8 bạn cần biết
Phương trình hóa học là bước cơ bản đầu tiên mà bạn cần nắm nếu muốn giải tốt một bài toán hóa học. Để học cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 nhanh nhất, các em cần chú ý những lý thuyết trọng tâm mà chúng tôi sắp đề cập dưới đây nhé!
I. Định nghĩa
Phương trình hóa học là phản ứng xảy ra giữa hai hay nhiều chất dưới tác dụng của chất xúc tác hoặc môi trường phản ứng để tạo ra các sản phẩm khác.
Ví dụ: (BaCl_2 + Fe_2(SO4)_3 rightarrow BaSO_4 + FeCl_3)
II. Các dạng cân bằng phương trình hóa học lớp 8
1. Mẹo cân bằng phương trình hóa học lớp 8 cơ bản
Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng, chúng tôi cố ý viết các nguyên tố khí ((H_2, O_2, Cl_2, N_2…)) như một nguyên tử riêng biệt và sau đó suy luận qua một số bước.
Ví dụ: Phản ứng cân bằng (P + O_2 rightarrow P_2O_5)
Chúng tôi viết: (P + O rightarrow P_2O_5)
Để tạo thành 1 phân tử P2O5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O:
(2P + 5O rightarrow P_2O_5)
Nhưng phân tử oxi luôn gồm 2 nguyên tử nên nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P2O5 cũng tăng 2 tức là 4 nguyên tử. P và 2 phân tử P2O5.
Vì thế: (4P + 5O_2 rightarrow 2P_2O_5)
Áp dụng phương pháp này yêu cầu các bước sau:
+ Xác định tác dụng của hóa trị:
II – I III – II II-II III – I
(BaCl_2 + Fe_2(SO4)_3 rightarrow BaSO_4 + FeCl_3)
Ảnh hưởng của hóa trị, từ trái sang phải, là:
II – I – III – II – II – II – III – I
Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị hoạt động:
BSCNN(1, 2, 3) = 6
+ Chia BSCNN cho các giá trị ta được các hệ số:
6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6
Thay vì trả lời:
(3BaCl_2 + Fe_2(SO_4)_3 rightarrow 3BaSO_4 + 2FeCl_3)
- Phương pháp sử dụng hệ số phân số:
Đặt hệ số cho từng chất phản ứng và sản phẩm
Ví dụ: (P + O_2 rightarrow P_2O_5)
+ Đặt hệ số cân bằng: (2P + dfrac{5}{2}O_2 rightarrow P_2O_5)
+ Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử phân số. ỏ đây lần 2.
(2.2P + 2.dfrac{5}{2}O_2 rightarrow 2P_2O_5)
Đẹp (4P + 5O_2 rightarrow 2P_2O_5)
Xem bây giờ:
2. Mẹo cân bằng phương trình hóa học lớp 8 nâng cao
- Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
(FeS + HNO_3 rightarrow Fe(NO_3)_3 + N_2O + H_2SO4 + H_2O)
(Fe+2 rightarrow Fe^{+3})
(S^{-2} rightarrow S^{+6})
(N^{+5} rightarrow N^{+1})
(Viết số oxi hóa này phía trên nguyên tố tương ứng.)
- Phương pháp cân bằng điện tử:
(Fe^{+2} rightarrow Fe^{+3} + 1e)
(S^{-2} rightarrow S^{+6}+8e)
(FeS rightarrow Fe^{+3} + S^{+6} + 9e)
(2N^{+5} + 8e rightarrow 2N^{+1})
(rightarrow Có 8FeS và 9N_2O.)
Tìm các hệ số còn lại khi biết các hệ số đã cho
(8FeS + 42HNO_3 rightarrow 8Fe(NO_3)_3 + 9N_2O + 8H_2SO_4 + 13H_2O)
- Sử dụng phương trình trao đổi ion
(NaCrO_2 + Br_2 + NaOH rightarrow Na_2CrO_4 + NaBr\ CrO^{2-} + 4OH^-rightarrow CrO_4^{2-} + 2H_2O + 3e times2\ Br_2 + 2e rightarrow 2Br^- times3 )
Phương trình ion:
(2CrO^{2-} + 8OH^- + 3Br_2 rightarrow 2CrO_4^{2-} + 6Br^- + 4H_2O)
Phương trình phản ứng dạng phân tử:
(2NaCrO_2 + 3Br_2 + 8NaOH rightarrow 2Na_2CrO_4 + 6NaBr + 4H_2O)
III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8
Bài tập 1: Cân bằng các phương trình sau:
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P + O2 → P2O5
8) N2 + O2 → KHÔNG
9) KHÔNG + O2 → NO2
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3
Bài tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Viết phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng?
Trên đây là toàn bộ kiến thức chúng tôi muốn chia sẻ về các dạng bài cơ bản và cách cân bằng phương trình hóa học khó lớp 8, Chúc các bạn học tập vui vẻ, chúc các bạn đạt điểm cao!
Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://www.kienguru.vn/blog/can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-8-va-mot-so-dang-bai-tap-co-ban
https://hayhochoi.vn/cach-viet-va-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-hoa-lop-8.html
https://giasuthanhtam.com/cach-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-8.html
https://nganhangaz.com/cach-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-8/
https://vts.edu.vn/7-chuan-cach-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-8-de-nhat-moi-nhat/
https://blog.marathon.edu.vn/cach-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc/
https://cunghocvui.com/bai-viet/cac-cach-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-8-ban-can-biet.html
https://c2laplehp.edu.vn/12-cach-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-8-chuan-nhat-qjg5wgnp/