Cấu trúc quên trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt “ai đó đã quên làm điều gì đó”. Cấu trúc này khá phổ biến trong các bài tập giao tiếp và ngữ pháp, nhưng nhiều bạn vẫn chưa biết khi nào thì quên đi với V-ing, khi nào thì đi với To V.
Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ bật mí cho bạn “tất tần tật” kiến thức về cấu trúc forget để trả lời câu hỏi trên.
Kiểm tra cách phát âm của bạn với bài tập sau:
{{ câu[sIndex].chữ }}

quên trong Tiếng Anh là gì?
Định nghĩa: Quên có nghĩa là quên, không nhớ một điều gì hoặc coi thường, xem nhẹ.
Làm thế nào để chia động từ bất quy tắc quên trong các thì:
Hiện tại | Quá khứ | phân từ |
---|---|---|
Quên | Quên | quên / quên |
tôi sẽ không bao giờ quên tất cả thời gian Mary dành cho tôi. | TÔI quên tắt đèn trước khi rời văn phòng. | Cô bé có bị lãng quên lời của bài hát này. |
Tôi sẽ không bao giờ quên khoảng thời gian mà Mary đã dành cho tôi. | Tôi quên tắt đèn trước khi rời văn phòng. | Cô đã quên lời bài hát này. |
Cách sử dụng cấu trúc forget trong tiếng Anh:
- Diễn tả cách ai đó quên làm điều gì đó.
- Diễn tả cách ai đó quên làm điều gì đó.
- Mô tả một cái gì đó ai đó đã quên.

Xem thêm:
Quên cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh
Quên có thể được kết hợp với một nguyên mẫu để thêm vào (đến V-inf) hoặc một nguyên mẫu với ing (V-ing). Mỗi trường hợp sẽ có những sắc thái ý nghĩa khác nhau:
1. Quên + Đến . Kết cấu
S + quên + đến V-inf (nguyên mẫu) |
→ Diễn đạt rằng ai đó đã quên làm điều gì đó (có nghĩa là chủ ngữ chưa làm điều đó)
Ví dụ:
- Cô ấy quên chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai. (Cô ấy quên chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai.)
- Anh ta đã quên làm gì đó xoay tắt máy tính trước khi về nhà. (Anh ấy quên tắt máy tính trước khi về nhà)
Ghi chú: Cấu trúc quên được dùng để nhắc nhở ai đó đừng quên điều gì đó:
Đừng quên + V-inf (nguyên mẫu) |
Ví dụ:
- Đừng quên mua tôi một cuốn sách. (Đừng quên mua cho tôi cuốn sách.)
- Đừng quên khóa cánh cửa. (Đừng quên khóa cửa.)

Xem thêm:
2. Quên + V-ing. Kết cấu
→ Diễn tả cách ai đó quên làm điều gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
- TÔI quên mua một chiếc ba lô tối qua. (Tôi quên mất tôi đã mua một chiếc ba lô tối qua.)
- TÔI quên cuộc họp bạn ở đâu đó vào năm ngoái. (Tôi quên gặp bạn ở đâu đó vào năm ngoái.)
3. Quên + Về cấu trúc
S + forget + about + N/V-ing |
→ Diễn tả việc quên ai đó hoặc cái gì đó.
Ví dụ:
- bạn có muốn tôi fquên đi cô ấy? (Bạn thực sự muốn tôi quên cô ấy?)
- Quên chuyện cãi nhau đi và làm lành với nhau. (Bỏ qua tranh cãi và làm lành với nhau.)
Phân biệt các cấu trúc Quên, Tiếc và Nhớ
Nói chung là quên, tiếc và nhớ chỉ khác nhau về ý nghĩa. Cách kết hợp với động từ nguyên thể với to (đến V-inf) và nguyên mẫu với ing (V-ing) về cơ bản là giống nhau.
Dưới đây là tóm tắt cấu trúc của các câu forget,regret,remem:
động từ | Kết cấu | Ví dụ |
---|---|---|
Quên | Đầu tiên. Quên + thành V-inf: quên phải làm gì 2. Quên + V-ing: quên phải làm gì | 1. tôi quên đi bộ con chó. (Tôi quên dắt chó đi dạo.) 2. tôi quên nhìn thấy anh ta đi xem phim với nhân tình của mình. (Tôi quên mất, tôi đã thấy anh ấy đi xem phim với nhân tình của mình.) |
Hối tiếc | Đầu tiên. Hối tiếc + đến V-inf : xin lỗi phải làm gì 2. Hối hận + V-ing: tôi xin lỗi vì những gì tôi đã làm | 1. tôi rất tiếc phải thông báo bạn rằng bạn đã không vượt qua kỳ thi. (Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã không vượt qua kỳ thi.) 2. TÔI tiếc thua kỷ vật của mẹ tôi. (Tôi rất tiếc đã đánh mất kỷ vật mà mẹ tôi để lại.) |
Nhớ | Đầu tiên. Nhớ + đến V-inf: Nhớ làm gì 2. Nhớ + V-ing: Hãy nhớ những gì bạn đã làm | Đầu tiên. Nhớ vệ sinh sạch sẽ phòng của bạn. (Nhớ dọn dẹp phòng của bạn.) 2. tôi nhớ gửi cô ấy một báo cáo hàng tháng. (Tôi nhớ đã gửi cho cô ấy báo cáo hàng tháng.) |
Ngoài ra, có một số cấu trúc có cách chia động từ tương tự với Quên bạn cần biết như:
động từ | Kết cấu | Ví dụ |
---|---|---|
Dừng lại | Đầu tiên. Dừng + đến V: Dừng lại để làm gì? 2. Ngừng + V-ing: Dừng lại cái gì? | 1. Chúng tôi dừng lại để tìm cách của chúng tôi. (Chúng tôi dừng lại để tìm đường.) 2. Anh ấy có ngừng hút thuốc. (Anh ấy đã ngừng hút thuốc.) |
Thử | Đầu tiên. Hãy thử + đến V: Bạn đang cố làm gì vậy? 2. Try + V-ing: Những gì để thử? | 1. tôi cố gắng thuyết phục anh nhưng không được. (Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhưng không được.) 2. tôi thử ăn bánh anh làm. (Tôi đã thử chiếc bánh anh ấy làm.) |
Nhu cầu | Đầu tiên. Cần + để V-inf: phải làm gì? 2. Cần + V-ing: Một cái gì đó cần phải được thực hiện | 1. tôi cần phải đi bây giờ hoặc tôi sẽ bị trễ tàu. (Tôi cần phải rời đi ngay bây giờ, nếu không tôi sẽ trễ chuyến tàu.) 2. Ngôi nhà cần sơn lại. (Ngôi nhà cần được sơn lại.) |
Nghĩa là | Đầu tiên. Có nghĩa là + Đến V-inf: Bạn định làm gì? 2. Có nghĩa là + V-ing: Nó có nghĩa là gì | 1. Anh ấy không có nghĩa là để chạy cho tổng thống. (Anh ấy không có ý định tranh cử tổng thống.) → Dấu hiệu này có nghĩa là không quay đầu Phải. (Biển báo này có nghĩa là cấm rẽ phải.) |
>> Xem thêm:
Quên bài tập cấu trúc [Có đáp án chi tiết]
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. Tôi quên ………….(mua) một huấn luyện viên mới, vậy tôi có thể mượn bạn được không?
2. Bố luôn luôn ………….(uống) những viên thuốc của ông ấy.
3. Tôi e rằng chúng ta phải quên việc……………(đi) đến bãi biển – Trời mưa rất nhiều.
4. Tôi quên …………..(hỏi) địa chỉ của John.
5. Đừng quên …………..( thoa) kem chống nắng khi trời nắng.
6. Bà của anh ấy luôn …………..(mang theo) điện thoại của bà.
7. Khi còn nhỏ, tôi ………….(quên) đường về nhà.
8. Tôi quên ………….(tiêu) một triệu đồng Việt Nam đêm qua.
9. Đừng quên …………(tiết kiệm) năng lượng.
10. Tôi sẽ không bao giờ ………….(quên) về khuôn mặt của bạn.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
Câu hỏi | câu trả lời lựa chọn | |
---|---|---|
Đầu tiên | Thu quên _______ địa chỉ của Nam. | A. Để hỏi B. Hỏi C. Đã hỏi D. Được hỏi |
2 | Tôi quên _______ áo khoác của cô ấy, vậy tôi có thể mượn bạn được không? | A. Mang theo B. Đưa C. Mang lại D. Được mang |
3 | Đừng quên _______ bài tập về nhà. | A. Để làm B. Làm C. Do D. Để làm |
4 | Bạn nên thử… mở cửa bằng chìa khóa này. | A. Để mở khóa B. Mở khóa C. Mở khóa D. Để mở khóa |
5 | Tôi sẽ không bao giờ quên _____ với bạn ở Paris năm ngoái. | A. Ở lại B. Ở lại C. Ở lại D. Ở lại |
6 | Đừng quên _____bức thư tôi đưa cho bạn ngày hôm qua | A. Đăng B. Đăng bài C.Bài viết D. Đăng |
7 | Phú đừng quên ________ (viết) lá thư cho bạn của anh ấy. | A. Viết B. Để viết C. Để viết D. Đã viết |
số 8 | Marie không quên ________ hợp đồng cho ông chủ của cô ấy | A. Để gửi B. Gửi C. Để gửi D. Đã gửi |
9 | Ông già đó đã cố gắng dừng _____ vì sức khỏe không tốt | Khói B. Hút thuốc C. Hút thuốc D. Hun khói |
mười | Chúng ta có nhiều thời gian. Chúng ta không cần _____ | Vội vàng B. Vội vàng C. Vội vàng D. Vội vàng |
đáp án chi tiết
Bài tập 1:
Đầu tiên | mua | 6 | mang theo |
2 | lấy | 7 | quên |
3 | đang đi | số 8 | chi tiêu |
4 | hỏi | 9 | để tiết kiệm |
5 | mặc | mười | quên |
Bài tập 2:
Đầu tiên. MỘT | 3. MỘT | 5. MỘT | 7. DI DỜI | 9. DI DỜI |
2. DI DỜI | 4. DI DỜI | 6. DỄ | số 8. CŨ | mười. MỘT |
Đây là toàn bộ kiến thức về Quên cấu trúc Trong tiếng Anh bạn cần nắm vững. Hy vọng những thông tin hữu ích này có thể giúp bạn học tập tốt hơn và sớm chinh phục mục tiêu ngoại ngữ của mình.
Khi quên một điều gì đó, bạn sẽ thường nói “Tôi quên mất…” nhưng bạn có biết cách nói ngay sau quên/quên không? Hôm nay, Bước lên sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng cấu trúc Forget đúng cách và phân biệt nó với một số cấu trúc tương tự cùng với việc luyện tập một số bài tập liên quan đến chủ đề cấu trúc này.
Quên là gì?
Đầu tiên, chúng ta hãy tìm hiểu Quên là gì:
1. Định Nghĩa Quên
Động từ “Quên” được hiểu theo nghĩa quên, không nhớ, coi thường.
Đây là một động từ bất quy tắc:
– Ở dạng quá khứ: quên -> quên
– Ở quá khứ phân từ: quên -> quên hoặc quên
Ví dụ:
- Tôi quên tắt máy tính trước khi rời văn phòng.
(Tôi quên tắt máy tính trước khi rời văn phòng).
- Lina đã quên mất lý do tại sao cô ấy rời xa anh ấy.
(Lina quên mất lý do tại sao cô ấy chia tay với anh ấy.)
2. Cách sử dụng Quên
Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc Forget trong các trường hợp sau:
- Thể hiện rằng ai đó đã quên những gì để làm.
- Thể hiện rằng ai đó đã quên làm điều gì đó.
- Thể hiện rằng ai đó đã quên một cái gì đó.
Quên cấu trúc trong tiếng Anh
Forget có thể kết hợp với V hoặc V-ing. Đối với mỗi trường hợp, cấu trúc Quên được sử dụng cho một ý nghĩa khác nhau.
1. Cấu trúc Quên + to V: biểu thị rằng ai đó đã quên một cái gì đó họ phải làm.
Quên cấu trúc:
S + quên + để VẼ
quên làm gì đó.
Ví dụ:
- Em gái tôi sẽ bắt đầu học kỳ mới vào ngày mai, nhưng tôi quên mua một số cuốn vở mới cho em ấy.
(Em gái tôi sẽ bắt đầu học kỳ mới vào ngày mai nhưng tôi quên mua một cuốn vở mới cho em ấy.)
- Susan quên gọi cho bạn cô ấy hôm nay.
(Susan quên gọi cho bạn của cô ấy hôm nay.)
Quên cấu trúc:
Đừng + quên + để VẼ
nhắc nhở ai đó đừng quên làm gì đó.
Ví dụ:
- Đừng quên khóa cửa!
(Đừng quên khóa cửa!)
- Đừng quên chuẩn bị bữa tối!
(Đừng quên chuẩn bị bữa tối!)
- Đừng quên thực hiện nhiệm vụ của bạn!
(Đừng quên thực hiện nhiệm vụ của bạn!)
Cách dùng forget trong tiếng Anh
2. Cấu trúc Quên + V_ing: biểu thị ai đó đã quên điều gì đó họ đã làm trong quá khứ.
Quên cấu trúc:
S + quên + V_ing
quên mất phải làm gì.
Ví dụ:
- Cô ấy đến văn phòng bằng xe buýt sáng nay vì cô ấy quên mua một chiếc ô tô mới.
(Sáng nay, cô ấy đi làm bằng xe buýt vì cô ấy quên rằng mình đã mua một chiếc ô tô mới.)
- Anh ấy đã quên gặp cô ấy vào tuần trước.
(Anh ấy đã quên gặp cô ấy vào tuần trước).
3. Cấu trúc Quên + Về: biểu thị quên ai đó / cái gì đó.
Quên cấu trúc:
S+ quên + về + N/V_ing
Ví dụ:
- Tôi đã quên đi những ký ức tồi tệ của mình.
(Tôi đã quên những kỷ niệm buồn.)
- Cô quên mất địa chỉ của anh.
(Cô ấy quên địa chỉ của anh ta.)
Phân biệt các cấu trúc Quên, Tiếc và Nhớ
Trong tiếng Anh, ngoài Forget còn có một số động từ khác cũng có thể kết hợp với to V và V_ing. Tuy nhiên, có 2 cấu trúc dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc Forget nhất: cấu trúc sorry và cấu trúc Remember. Hãy phân biệt các cấu trúc này để làm bài tập hiệu quả hơn.
1. Ghi nhớ cấu trúc
Động từ “Remember” có nghĩa là nhớ, là từ trái nghĩa của Quên và rất hay xuất hiện trong các bài tập về cặp từ trái nghĩa.
Giống như Forget, Remember cũng có thể được kết hợp với V và V_ing:
– Ghi nhớ cấu trúc + đến V: nhớ làm gì đó.
Ví dụ:
- Nhớ khóa xe đạp.
(Nhớ khóa xe đạp.)
- Hãy nhớ thanh toán hóa đơn đó.
(Hãy nhớ thanh toán hóa đơn đó.)
– Cấu trúc: Ghi nhớ + V_ing: nhớ những gì bạn đã làm.
Ví dụ:
- Tôi nhớ đã gặp cô ấy ở đâu đó.
(Tôi nhớ đã gặp cô ấy ở đâu đó.)
(Tôi nhớ đã gọi cho anh ấy.)
Ghi chú: Đừng quên…= Hãy nhớ…
Ví dụ:
- Đừng quên mỉm cười khi gặp giáo viên của bạn = Nhớ mỉm cười khi gặp giáo viên của bạn.
(Đừng quên/ Nhớ mỉm cười khi gặp giáo viên.)
2. Cấu trúc hối tiếc
Động từ “Hối hận” có nghĩa là thương tiếc, tiếc nuối.
Khi kết hợp với V và V_ing, cấu trúc Regret có hai ý nghĩa khác nhau:
– Cấu trúc Regret + to V: xin lỗi để làm bất cứ điều gì.
Trong trường hợp này, sự hối tiếc biểu thị sự tiếc nuối vì phải thông báo điều gì đó. Khi ở trong cấu trúc này, Regret thường được theo sau bởi các động từ thông báo, thông báo, nói, nói…
Ví dụ:
- Tôi rất tiếc phải nói rằng công việc đã được lấp đầy.
(Tôi rất tiếc phải nói rằng công việc đã được thực hiện bởi người khác.)
– Cấu trúc: Regret + (not) V_ing: xin lỗi vì những gì bạn đã làm.
Trong trường hợp này, sự hối tiếc biểu thị sự hối tiếc vì đã làm hoặc không làm bất cứ điều gì trong quá khứ.
Ví dụ:
- Tôi tiếc là không mang theo ô, trời mưa to quá.
(Tôi rất tiếc đã không mang theo ô, trời đang mưa to.)
quên công thức
nhớ cấu trúc
Trái nghĩa của Quên
Trong tiếng Anh, từ có nghĩa ngược lại với Quên là Nhớ:
- Quên: Quên (đã) làm
- Nhớ nhớ
Cấu trúc Remember trong tiếng Anh cũng tương tự như cấu trúc Forget, cả hai đều có thể kết hợp với động từ nguyên thể (to V) hoặc động từ thêm “ing” (V-ing).
Đây là 2 dạng cấu trúc mà các em có thể thường gặp trong các bài tập về chủ đề từ đồng nghĩa-trái nghĩa hoặc các câu yêu cầu viết lại.
Cấu trúc viết lại câu với Quên và Nhớ:
Đừng quên… = Hãy nhớ…
Ví dụ:
- Đừng quên gọi cho chúng tôi = Nhớ gọi cho chúng tôi.
Đừng quên/ Hãy nhớ gọi cho chúng tôi.
- Đừng quên nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy = Hãy nhớ nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy.
Đừng quên/ Hãy nhớ nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy.
Động từ có 2 cách chia tương tự như Quên
Dưới đây là một số động từ có hai cách chia tương tự như Quên, hãy cùng tìm hiểu chi tiết để tích lũy thêm kiến thức nền tảng ngữ pháp tiếng Anh các bạn nhé.
động từ | Kết cấu | Ví dụ |
Dừng lại | Stop + to V: Dừng lại để làm gì đó Stop + V-ing: Dừng hoàn toàn cái gì đó |
Tôi dừng lại để giải quyết vấn đề này. Tôi đã ngừng gọi cho cô ấy rồi. |
Hối tiếc | Regret + to V: tiếc làm gì Regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì |
Tôi rất tiếc đã không mời anh ấy.
Tôi hối hận khi đi xem phim. |
Thử | Try + to V: Cố gắng làm gì đó Try + V-ing: Thử làm gì |
Chúng tôi đang cố gắng giải thích chất lượng hàng hóa dựa trên sự khác biệt giữa khí hậu của Ấn Độ và Việt Nam.
Nó cực kỳ ngon. Hãy cố gắng ăn nó! |
Nhớ | Remember + to V: Nhớ làm gì Remember + V-ing: Hãy nhớ những gì bạn đã làm |
Nhớ dọn phòng.
Tôi nhớ đã gửi báo cáo rồi. |
Bài tập về cấu trúc Forget trong tiếng Anh
Để nắm chắc hơn những kiến thức đã học ở trên, các em cùng làm một số bài tập về cấu trúc Forget nhé!
quên . bài tập cấu trúc
Xem thêm:
Bài tập: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- Thu quên rồi…………. (đánh răng.
- Tôi quên ………… (hỏi) số điện thoại của anh ấy cho bạn.
- Anh ấy quên …… (mang theo) máy tính xách tay nên anh ấy không thể nộp báo cáo đúng hạn.
- Jenny quên…………. (cho ăn) con mèo trước khi ra khỏi nhà.
- Đêm qua, Sean đã quên…….. (xem) dự báo thời tiết nên anh ấy không biết hôm nay trời mưa.
Trả lời:
- bàn chải lớn
- hỏi
- đưa
- thức ăn lớn
- xem
Trên đây là tổng hợp chi tiết cấu trúc Forget của Step Up. Hi vọng các bạn có thể hiểu được cách sử dụng của các cấu trúc này cũng như có thể phân biệt với một số cấu trúc tương tự. Theo dõi Step Up để biết thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thú vị nhé!
Bình luận
Quên là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh được sử dụng khá thường xuyên. Tuy nhiên, đối với nhiều người học ngoại ngữ sẽ còn gặp khó khăn vì chưa biết cách sử dụng Quên. Trong bài viết này, chúng ta hãy Tiếng Anh miễn phí Tìm hiểu toàn bộ kiến thức về cấu trúc Forget một cách chi tiết và đầy đủ nhất.
Quên là gì?
Quên được coi là một động từ trong tiếng Anh, thể hiện ý nghĩa “không nhớ, quên, xem nhẹ hoặc coi thường”.
Quên là động từ bất quy tắc có các dạng sau: Quên – Quên – Quên hoặc Đã quên.
Ví dụ:
- Tôi quên khóa cửa trước khi rời đi.
Tôi quên khóa cửa trước khi đi.
- Tôi không bao giờ quên những gì bạn nói với tôi.
Tôi sẽ không bao giờ quên những gì bạn nói với tôi.
Quên cấu trúc trong tiếng Anh
Đối với cách sử dụng Quên, mỗi cách dùng sẽ tương ứng với từng loại cấu trúc Quên. “Forget to V or V-ing, Forget + what, Forget cộng what, sau Forget là to V or V-ing or Forget đi với giới từ gì?”, làm sao cho đúng ngữ pháp? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng Forget với các ví dụ cụ thể dưới đây.
1. Cấu trúc Quên + sang VO
Công thức Quên kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) sẽ chỉ ra rằng ai đó đã quên việc cần làm.
Quên công thức:
S + quên + đến V…
(quên làm gì đó).
Ví dụ:
- Susan quên chuẩn bị cho cuộc họp ngày mai.
Susan quên chuẩn bị cho cuộc họp ngày mai.
- Mick quên gọi cho ông chủ của mình ngày hôm nay.
Mick quên gọi cho ông chủ của mình ngày hôm nay.
Quên công thức:
Đừng quên + V-ing
(đừng quên (phải) làm gì đó).
Ví dụ:
- Đừng quên gửi báo cáo cho tôi.
Đừng quên gửi báo cáo cho tôi.
- Đừng quên nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy.
Đừng quên nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy.
- Đừng quên gọi cho cô ấy trước khi bạn đến nhà cô ấy.
Đừng quên gọi cho cô ấy trước khi bạn đến nhà cô ấy.
Công thức quên
Xem thêm:
2. Quên + V-ing. Kết cấu
Khác với cấu trúc Forget + to V, cấu trúc Forget + V-ing được dùng để nói về việc ai đó không quên hoặc đã quên một kỷ niệm nào đó.
Ví dụ:
- Tôi quên mang theo tiền.
Tôi quên mang theo tiền.
- Lấy làm tiếc! Tôi quên gửi hợp đồng đó cho bạn đêm qua.
Lấy làm tiếc! Tôi quên gửi hợp đồng đó cho bạn ngày hôm qua.
Cách sử dụng quên
Xem thêm:
3. Cấu trúc Quên kết hợp giới từ về
Sử dụng Forget với “about” về mặt ngữ nghĩa sẽ có nghĩa là ai đó đã quên điều gì đó.
Quên công thức:
Quên + về + N/V-ing
Ví dụ:
- Tôi quên đi việc đi chơi với bạn của tôi tối nay.
Tôi quên đi chơi với bạn bè của tôi tối nay.
- Tôi sẽ cố gắng quên người yêu cũ.
Tôi sẽ cố gắng quên đi người yêu cũ.
4. Cách dùng Forget trong tiếng Anh
TRONG ngữ pháp tiếng Anh Cũng như phong cách giao tiếp, người ta thường sử dụng Quên trong các ngữ cảnh tình huống sau:
- Mô tả một cái gì đó ai đó quên làm
- Mô tả làm thế nào ai đó quên những gì để làm
- Mô tả làm thế nào ai đó quên một cái gì đó.
Trái nghĩa của Quên
Đối lập ngữ nghĩa của Quên là Nhớ:
- Quên: Quên (đã) làm
- Nhớ nhớ
Cấu trúc Remember trong tiếng Anh cũng tương tự như cấu trúc Forget, cả hai đều có thể kết hợp với động từ nguyên thể (to V) hoặc động từ thêm “ing” (V-ing).
Đây là 2 dạng cấu trúc mà các em có thể thường gặp trong các bài tập về chủ đề từ đồng nghĩa-trái nghĩa hoặc các câu yêu cầu viết lại.
Cấu trúc viết lại câu với Quên và Nhớ:
Đừng quên… = Hãy nhớ…
Ví dụ:
- Đừng quên gọi cho chúng tôi = Nhớ gọi cho chúng tôi.
Đừng quên/ Hãy nhớ gọi cho chúng tôi.
- Đừng quên nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy = Hãy nhớ nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy.
Đừng quên/ Hãy nhớ nghiên cứu khi liên hệ với anh ấy.
Xem thêm:
Động từ có 2 cách chia tương tự như Quên
Trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, có rất nhiều động từ cũng có 2 cách sử dụng tương tự như Quên:
động từ | Kết cấu | Ví dụ |
Dừng lại | Stop + to V: Dừng lại để làm gì đó Stop + V-ing: Dừng hoàn toàn cái gì đó |
Tôi dừng lại để nghĩ về tương lai. Tôi đã ngừng hút thuốc. |
Hối tiếc | Regret + to V: tiếc làm gì Regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì |
Tôi rất tiếc đã không gọi cho họ tối nay.
Tôi rất tiếc khi ký hợp đồng đó. |
Thử | Try + to V: Cố gắng làm gì đó Try + V-ing: Thử làm gì |
Tôi đang cố thuyết phục anh ấy.
Nó cực kỳ ngon. Hãy cố gắng ăn nó! |
Nhớ | Remember + to V: Nhớ làm gì Remember + V-ing: Hãy nhớ những gì bạn đã làm |
Nhớ dọn phòng.
Tôi nhớ đã gửi báo cáo rồi. |
Bài tập về cấu trúc Forget trong tiếng Anh
Để ôn tập và ghi nhớ sâu hơn các kiến thức lý thuyết vừa học ở trên, các em cùng luyện tập một số câu bài tập cơ bản dưới đây.
Quên v hoặc ving
Bài tập:
- Adam quên ….. (hỏi) nhân viên của anh ấy về bản báo cáo này.
- Susan quên ….. (mua) một chiếc ô tô mới cho con trai cô ấy.
- Tôi quên ….. (gọi) anh ấy
- Marie không quên ….. (gửi) hợp đồng cho sếp của cô ấy.
Trả lời:
- để hỏi
- Mua
- gọi
- Để gửi
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc Forget trong tiếng Anh. Ngoài ra, bài viết cũng đã cung cấp thêm cho các bạn kiến thức về từ trái nghĩa với Quên và một số động từ có 2 cách chia tương tự như Quên. Hy vọng với những kiến thức mà chúng tôi vừa chia sẻ sẽ giúp các bạn nắm vững và hiểu rõ hơn về cách sử dụng Forget trong tiếng Anh. Bước lên Chúc bạn học tốt và sớm thành công!


“Tôi đã quên làm bài tập của tôi.”. Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc câu với “forget” để diễn đạt “quên làm gì đó”. Đây là một cấu trúc ngữ pháp khá hay và được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Bạn đã thành thạo cấu trúc này chưa? Trong bài viết hôm nay, Tôi yêu tiếng Anh sẽ chia sẻ với các bạn kiến thức về cấu trúc Forget bao gồm định nghĩa, cách dùng và đáp án bài tập.
1. Tổng quan về quên . kết cấu
Đầu tiên, chúng ta hãy có một cái nhìn tổng quan về cấu trúc Quên.
Quên là gì?
“Quên” là một động từ tiếng Anh, có nghĩa là quên, không nhớ, hoặc coi thường, coi thường.
Quên là động từ bất quy tắc: Quên – Quên – Quên hoặc Quên.
Ví dụ:
- tôi rất xin lỗi, tôi quên những gì bạn đã nói.
(Tôi rất xin lỗi, tôi quên những gì bạn nói.)
- TÔI quên để đóng cửa sổ khi tôi đi ra ngoài.
(Tôi quên đóng cửa sổ khi tôi đi ra ngoài.)
- tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên gặp Mike.
(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên tôi gặp Mike.)
Cách sử dụng Quên
Trong tiếng Anh, người ta dùng Forget trong các trường hợp sau:
- Diễn tả cách ai đó quên làm điều gì đó;
- Diễn tả ai đó quên làm gì đó;
- Mô tả làm thế nào ai đó quên một cái gì đó.
2. Sự lãng quên . kết cấu
Với mỗi cách dùng khác nhau sẽ tương ứng với một cấu trúc quên khác nhau. Cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu thêm về các cấu trúc quên trong tiếng Anh nhé.
Quên cấu trúc + sang VO
Cấu trúc Forget kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) cho thấy ai đó đã quên phải làm gì.
Công thức: S + forget + to V…: quên làm gì đó
Ví dụ:
- TÔI quên lấy những thứ cho mẹ tôi lúc 5 giờ chiều.
(Tôi quên lấy đồ của mẹ tôi lúc 5 giờ chiều.)
- Mike quên chuẩn bị cho bài học ngày mai.
(Mike quên chuẩn bị cho bài học ngày mai.)
- TÔI quên cho ăn con mèo trước khi ra ngoài.
(Tôi quên cho con mèo ăn trước khi ra ngoài.)
Kết cấu Don’t forget + V-ing: đừng quên (phải) làm gì
Ví dụ:
- Đừng quên rửa tay trước khi ăn.
(Đừng quên rửa tay trước khi ăn.)
- Đừng quên chải răng của chúng ta trước khi đi ngủ.
(Đừng quên đánh răng trước khi đi ngủ.)
- Đừng quên gõ cửa khi bước vào phòng.
(Đừng quên gõ cửa khi vào phòng.)
Quên + V-ing. kết cấu
Khác với Forget + to V, cấu trúc Forget + V-ing được dùng để diễn đạt rằng ai đó đã quên hoặc không quên một ký ức trong quá khứ.
Ví dụ:
- tôi sẽ không bao giờ quên cuộc họp anh ấy lần đầu tiên trong kỳ nghỉ đông của tôi năm ngoái.
(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên gặp anh ấy trong kỳ nghỉ đông năm ngoái.)
- TÔI quên chi tiêu 500.000 đồng tối qua.
(Tối qua quên tiêu 500 nghìn đồng)
- TÔI quên quay tắt điều hòa trước khi tôi rời công ty.
(Tôi quên mất mình đã tắt điều hòa trước khi rời khỏi công ty.)
Cấu trúc Quên kết hợp giới từ “about”
Khi cấu trúc Forget được sử dụng cùng với giới từ “‘about”, điều đó có nghĩa là ai đó đã quên điều gì đó.
Công thức: Quên + về + N/V-ing
- Tôi sẽ cố gắng để quên đi bạn gái cũ của tôi.
(Tôi sẽ cố gắng quên đi bạn gái cũ của mình.)
- TÔI quên mất Lời mời ăn tối của Daniel.
(Tôi quên lời mời ăn tối của Daniel.)
- Lisa quên chơi bóng rổ với anh trai của cô ấy vào tuần trước.
(Lisa đã quên chơi bóng rổ với anh trai của cô ấy vào tuần trước.)
3. Từ trái nghĩa của “quên”
Đối lập với “quên” là “nhớ”:
- Quên: Quên (đã) làm;
- Nhớ nhớ.
Cấu trúc Ghi nhớ trong tiếng Anh tương tự như cấu trúc Forget, có thể kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) hoặc động từ có “ing” (V-ing).
Chúng ta có thể thường gặp cặp từ này trong các bài tập về từ đồng nghĩa hoặc viết lại câu. Viết lại cấu trúc câu với “forget” và “remember”:
Đừng quên… = Hãy nhớ…
Ví dụ:
- đừng quên Tôi. = Nhớ Tôi.
(Đừng Quên/Nhớ Anh)
- đừng quên mang theo một chiếc ô, trời sẽ mưa sớm. = Nhớ mang theo một chiếc ô, trời sẽ mưa sớm.
(Đừng quên/Nhớ mang theo ô, trời sắp mưa đấy.)
4. Một số động từ có 2 cách chia tương tự như “quên”
Trong tiếng Anh, có nhiều động từ có hai cách dùng tương tự như Quên:
động từ | Kết cấu | Ví dụ |
Nhớ |
|
|
Thử |
|
|
Dừng lại |
|
|
Hối tiếc |
|
|
5. Cấu trúc bài tập hay quên
Đến đây chắc hẳn các bạn đã nắm được kiến thức về cấu trúc forget rồi phải không? Làm bài tập dưới đây:
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc dưới đây:
1. Thu quên _______ (hỏi) họ địa chỉ của Nam.
2. Kim quên ________ (mua) một cây bút cho anh ấy.
3. Tôi quên _______ (mang theo) áo khoác của cô ấy, vậy tôi có thể mượn bạn được không?
4.Phú đừng quên ________ (viết) lá thư cho bạn của anh ấy.
5.Jun quên uống sữa ngày hôm qua.
Trả lời:
1.Để hỏi
2.Để mua
3. Mang theo
4. Viết
5.uống
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Forget của I Love English. Hy vọng bài viết giúp bạn có thêm một chủ đề cho mình ngữ pháp tiếng Anh hữu ích. Chúc bạn sớm chinh phục được tiếng Anh.
Cấu trúc quên được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh, bạn có biết rằng các cấu trúc quên khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp sử dụng? Để làm rõ hơn, hãy cùng Prep trình bày định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và các ví dụ, bài tập dưới đây nhé!

có nghĩa là gì?
1. Định Nghĩa Quên
Quên – một động từ Trong tiếng Anh, nó có nghĩa là không nhớ, quên, bỏ qua, coi thường. Quên là một động từ bất quy tắc:
Ở dạng bình thường | Quên |
Ở dạng quá khứ | Quên |
Trong quá khứ phân từ | Đã quên hay đã quên |
Ví dụ:
- Tôi hoàn toàn quên mất bữa tiệc của Lan
- Tôi đã quên cách thực hiện (Tôi đã quên cách thực hiện)

2. Ý nghĩa của chữ Quên. kết cấu
Cấu trúc với từ quên được sử dụng có thể được diễn đạt với các nghĩa sau:
- Thể hiện rằng ai đó đã quên phải làm gì
- Thể hiện rằng ai đó đã quên làm điều gì đó
- Thể hiện rằng ai đó đã quên một cái gì đó
Vậy các cấu trúc cụ thể để diễn đạt những ý này là gì? Prep.vn Cấu trúc và cách sử dụng sẽ được trình bày chi tiết bên dưới.
II. Quên các cấu trúc trong tiếng Anh
Quên có thể được kết hợp với cả hai đến V và Vingnhưng mỗi cách dùng lại có một ý nghĩa khác nhau, sau đây là cấu tạo với Quên:
1. Cấu trúc Quên + sang VO
Cấu trúc Quên này để chỉ ra rằng ai đó đã quên điều gì đó mà họ phải làm (chưa làm xong):
Cấu trúc 1:
S + quên + để VẼ (Quên mất phải làm gì) |
Ví dụ:
- Anh trai tôi sẽ bắt đầu học kỳ mới vào ngày mai, nhưng tôi quên mua một số bút mới cho anh ấy (Anh trai tôi sẽ bắt đầu học kỳ mới vào ngày mai nhưng tôi quên mua bút cho anh ấy).
- Hôm nay Nam quên gọi cho bạn anh ấy (Hôm nay Nam quên gọi cho bạn anh ấy).

Cấu trúc 2:
Đừng quên + để VẼ (nhắc nhở ai đó đừng quên làm gì đó) |
Ví dụ:
- Đừng quên đóng cửa sổ.
- Đừng quên chuẩn bị bữa trưa.
- Đừng quên làm bài tập về nhà của bạn.
2. Quên + Ving . Kết cấu
Đây là cấu trúc biểu thị ai đó đã quên làm điều gì đó trong quá khứ:
S + quên + Ving (quên làm gì đó) |
Ví dụ:
- Anh ấy đến văn phòng bằng xe buýt sáng nay vì anh ấy quên mua một chiếc xe máy mới (Sáng nay, anh ấy đi làm bằng xe buýt vì anh ấy quên rằng mình đã mua một chiếc xe máy mới.)
- Lan quên gặp tôi tuần trước (Lan quên gặp tôi tuần trước).

3. Quên + về . kết cấu
Quên cấu trúc Điều này được sử dụng để chỉ ra rằng một ai đó hoặc một cái gì đó đã bị lãng quên. Kết cấu:
S + quên + về + N/Ving |
Ví dụ:
- Tôi đã quên cô ấy (Tôi đã quên cô ấy).
- Nam quên địa chỉ của tôi (Nam quên địa chỉ của tôi).
III. Phân biệt cấu trúc Quên, Tiếc, Nhớ và một số từ có cấu tạo tương tự
Quên, hối tiếc và Nhớ Đây là những từ có nghĩa khác nhau nhưng thường gây nhầm lẫn cho người học, đây cũng là những từ có cấu trúc khá giống với cấu trúc quên, cùng Prep làm rõ dưới đây nhé!
1. Phân biệt cấu trúc Quên với Nhớ
Nhớ là từ trái nghĩa của Quên. Tương tự như các cấu trúc với Forget, Remember cũng có thể được kết hợp với động từ nguyên mẫu (với V) và động từ phụ “ing” (Ving):
Kết cấu | Nghĩa | Ví dụ |
S + nhớ + đến v = Đừng quên | Nhớ làm gì | Nhớ làm bài tập về nhà |
S + nhớ + Ving | Hãy nhớ những gì bạn đã làm | Tôi nhớ đã chơi trò chơi này (Tôi nhớ đã chơi trò chơi này rồi) |
2. Phân biệt cấu trúc Quên và Tiếc
Hối có nghĩa là thương tiếc, tiếc nuối. Tuy nhiên, tùy theo cách phân chia mà ý nghĩa có khác đôi chút, xem bảng bên dưới:
Kết cấu | Nghĩa | Ví dụ |
S + hối tiếc + để VẼ | tôi xin lỗi để làm gì | Tôi rất tiếc không gọi cho cô ấy tối nay (Tôi xin lỗi tôi đã không gọi cho cô ấy tối nay) |
S + hối tiếc + Ving | Hối hận vì đã làm gì đó | Tôi rất tiếc khi ký hợp đồng này (Tôi rất tiếc khi ký hợp đồng này) |
3. Một số động từ khác có cách chia tương tự như Quên
Ngoài ra, đây là một số từ có cách chia động từ tương tự để quên:
Từ | Kết cấu | Nghĩa | Ví dụ |
Dừng lại | Dừng + để VẼ | Dừng lại để làm gì? | Tôi dừng lại để nghĩ về ngày mai (Tôi dừng lại để nghĩ về ngày mai) |
Dừng + Ving | Dừng lại một cái gì đó | tôi đã ngừng hút thuốc (Tôi đã hoàn toàn ngừng hút thuốc) | |
Thử | Hãy thử + để VẼ | Bạn đang cố làm gì vậy? | Tôi đang cố thuyết phục cô ấy (Tôi đang cố thuyết phục cô ấy) |
Thử + Ving | Những gì để thử? | Bánh này rất ngon. Ăn thử đi! (Bánh này ngon lắm, ăn thử đi) |
IV. Một số cụm từ đồng nghĩa với Quên
Dưới đây là những từ đồng nghĩa phổ biến với từ quên bạn nên tham khảo:
từ đồng nghĩa với quên | Nghĩa | Ví dụ |
Bỏ qua | bỏ đi | Tôi đã bỏ qua một lỗi chính tả trên trang đầu tiên |
Không thể nhớ lại | Quên | Việc anh ấy không nhớ bất cứ điều gì khác mà tôi đã nói đôi khi có vẻ như là một sự thất bại về mặt đạo đức. (Anh ấy không nhớ bất cứ điều gì tôi nói đôi khi thất bại đạo đức) |
Xem thường | không quan tâm | Cô ấy hoàn toàn coi thường quan điểm của tôi (Cô ấy không quan tâm đến ý kiến của tôi chút nào.) |
để lại phía sau | Rời khỏi | Tôi để lại hành lý ở khách sạn (Tôi để hành lý ở khách sạn) |
Vẽ một khoảng trống | Không thể nhớ được | Tôi nên biết tên của người này, nhưng tôi đang vẽ một khoảng trống (Tôi nên biết tên của người này, nhưng tôi không thể nhớ). |
V. Cấu trúc bài tập Quên
Prep khuyên các bạn sau khi đọc xong phần lý thuyết, hãy cố gắng làm một số bài tập nhỏ về cấu trúc Forget để ghi nhớ thêm kiến thức ngữ pháp này nhé! Dưới đây là một số bài tập ngắn có đáp án giúp các bạn nhanh chóng củng cố lại kiến thức đã học.
Bài tập: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Tôi quên ….(mang theo) ví của tôi nên tôi chạy về nhà để lấy nó
- Tôi quên ….(cho) muối vào súp nên tôi lại thêm muối
- Tôi quên ….. (gọi) anh ấy. Vì vậy, anh ấy giận tôi
- Marie không quên ….. (gửi) hợp đồng cho sếp của cô ấy.
Trả lời:
- mang theo
- đặt
- để gọi
- để gửi
Vậy là Prep đã cung cấp tất cả những kiến thức cần thiết để bạn nắm vững các cấu trúc quên. Đừng quên luyện tập thật nhiều để thành thạo cấu trúc này. Chúc may mắn với việc học tiếng Anh của bạn!
“Forget” là một từ thường được sử dụng trong ngữ pháp và văn nói tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn còn bối rối khi sử dụng cụm từ này. Với bài viết hôm nay Vietop sẽ gửi đến các bạn những kiến thức liên quan đến Quên cấu trúc Điều này bao gồm các bài tập thực hành. Hy vọng bạn sẽ chú ý.

Quên là gì?
Về cơ bản, động từ quên có nghĩa là quên, không nhớ gì cả. Tuy nhiên, trong một số trường hợp quên cũng có nghĩa là nhìn xuống, coi thường cái gì.
*Ghi chú: Vì Quên là động từ bất quy tắc nên chúng ta cần chú ý khi chia:
Quá khứ | phân từ 2 | |
Quên | quên | quên / quên |
Ví dụ: Xin lỗi, tôi quên làm bài tập về nhà. (Xin lỗi, tôi quên làm bài tập về nhà).
Tôi sẽ không bao giờ quên bạn nữa. (Tôi sẽ không bao giờ quên bạn nữa).
Cấu trúc với Quên
Quên có thể đi với Động từ, V_ing hoặc với giới từ “about”.
Quên + động từ
Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó quên làm gì đó (phải làm nhưng đã quên làm).
Công thức:
ví dụ: Tôi quên mua một bó hoa cho bạn gái của tôi trên đường về nhà. (Tôi quên mua một bó hoa cho bạn gái trên đường về nhà.)
Anh ấy quên tắt đèn trước khi ra ngoài. (Anh ấy quên tắt đèn trước khi ra ngoài.)
* Ghi chú: Trong trường hợp này, forget thường được chia ở thì hiện tại hoặc quá khứ đơn.
đừng quên
Cấu trúc này là một lời nhắc nhở, ai đó đừng quên làm gì đó.
Công thức:
Đừng quên + động từ |
Ví dụ: Đừng quên ăn sáng trước khi đến trường. (Đừng quên ăn sáng trước khi đến trường).
Đừng quên khóa cửa. (Đừng quên khóa cửa.)
Quên + V_ing
Không giống như forget + to Verb (phải làm nhưng không làm), cấu trúc này được sử dụng khi ai đó Hãy quên đi những gì bạn đã làm trong quá khứ. Ngoài ra, khi đi kèm với các từ phủ định (not, never…), nó còn có nghĩa là không thể quên những kỷ niệm.
Công thức:
Ví dụ: Tôi đã quên mua một chiếc váy đẹp vào tuần trước. (Tôi quên mất tôi đã mua một chiếc váy đẹp vào tuần trước).
Anh ấy đã quên gặp tôi trước đây. (Anh ấy quên rằng anh ấy đã gặp tôi trước đây.)
Cô ấy sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên đến Mỹ. (Cô ấy sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên đến Mỹ.)
Quên + về
Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó quên thứ gì đó.
Công thức:
S + forget + about + V_ing/Danh từ |
Ví dụ: Anh ấy quên mất bữa tiệc sinh nhật của tôi. (Anh ấy đã quên bữa tiệc sinh nhật của tôi).
Bạn bè lừa dối tôi, tôi sẽ cố gắng quên họ đi. (Những người bạn của tôi đã lừa dối tôi. Tôi sẽ cố gắng quên họ đi.)
Cách sử dụng của quên
Trong tiếng Anh, nó thường được dùng trong các trường hợp sau:
- Ai đó đã quên một cái gì đó → quên đi
- Có người quên làm mà không làm → quên động từ
- Ai đó đã quên những gì họ đã làm (trong quá khứ) → quên V_ing
- Nhắc nhở đừng quên làm gì đó → đừng quên
Để giúp các em hiểu bài, chúng tôi có phần tóm tắt kiến thức như sau:
Công thức | Cách sử dụng | Ví dụ |
S + quên + to Động từ | Ai đó quên làm điều gì đó nhưng không làm điều đó | Tôi quên mua bánh ở siêu thị. (Tôi quên mua bánh ở siêu thị). |
S + quên + V_ing | Ai đó đã quên những gì họ đã làm (trong quá khứ) | Tôi quên gửi thư cho bạn (Tôi quên rằng tôi đã gửi thư cho bạn). |
S + forget + about + V_ing/Danh từ | Ai đó đã quên một cái gì đó | Bạn không nên quên bữa tiệc sinh nhật của mẹ bạn (Đừng quên bữa tiệc sinh nhật của mẹ bạn). |
Đừng quên + động từ | Nhắc nhở ai đó đừng quên làm gì đó | Đừng quên tắt đèn trước khi ra ngoài. (Đừng quên tắt đèn trước khi ra ngoài). |
Những từ tương tự như Quên đi cùng với Động từ và V_ing
Trong tiếng Anh, chúng ta bắt gặp nhiều từ có cách chia động từ giống nhau quên: đi với Động từ và V_ing. Vậy để phân biệt chúng, Vietop sẽ giúp bạn tóm tắt kiến thức trong bảng dưới đây:
động từ | Kết cấu | Ví dụ |
nhớ | – Remember + to Verb: nhớ những việc cần làm – Remember + V_ing: nhớ những việc bạn đã làm | – Tôi phải nhớ mang theo chìa khóa. (Tôi phải nhớ mang theo chìa khóa).– Tôi nhớ làm việc nhà (Tôi nhớ làm việc nhà). |
thử | – Try + to Verb: thử cái gì- Try + V_ing: thử cái gì | – Tôi sẽ cố gắng tập thể dục hàng ngày (Tôi sẽ cố gắng tập thể dục mỗi ngày). – Tôi đang cố gắng nấu một món ăn mới (Tôi đang cố gắng nấu món gì đó mới.) |
Dừng lại | – Stop + to Verb: dừng lại không làm gì – Stop + V_ing: dừng hoàn toàn | – Tôi dừng lại để đón bạn tôi (Tôi sử dụng nó một lần nữa để đón bạn của tôi). – Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây 3 năm (Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây 3 năm.) |
Hối tiếc | – Regret + to Verb: hối hận vì đã làm gì- Regret + V_ing: hối hận vì đã làm gì đó | – Tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng bạn bị sa thải (Tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã bị sa thải.) – Tôi hối hận vì đã lừa dối bạn trai mình (Tôi hối hận vì đã lừa dối bạn trai của mình.) |
Xem thêm:
Thì hiện tại đơn
Quá khứ đơn
bảng chữ cái tiếng Anh
Bài tập áp dụng
Chia động từ trong ngoặc dưới đây:
1. Tôi quên mất…………. (gửi) mẹ tôi một lá thư hàng ngày.
2. Trẻ em không được quên ………… ( tắm) thường xuyên.
3. Cha tôi sẽ không bao giờ quên ………….( gặp) mẹ tôi lần đầu tiên.
4. Chó ………….(không quên) về chủ của chúng.
5. Đừng quên …………..(khóa) xe.
6. Hôm qua tôi quên ………….( mua) cho con trai tôi một cây bút chì.
7. Đừng quên ………….(ăn) thức ăn lành mạnh.
8. Mina đã quên ………… (đến thăm) ông của cô ấy vào tuần trước.
9. Xin lỗi, tôi …………..(quên) tên anh ấy.
10. Mary không quên …………( giữ) liên lạc với những người bạn cũ của cô ấy.
11. Tôi quên ………….(mua) một huấn luyện viên mới, vậy tôi mượn bạn được không?
12. Bố luôn luôn ………….(uống) những viên thuốc của ông ấy.
13. Tôi e rằng chúng ta phải quên việc……………(đi) đến bãi biển – Trời mưa rất nhiều.
14. Tôi quên …………..(hỏi) địa chỉ của John.
15. Đừng quên …………..( thoa) kem chống nắng khi trời nắng.
16. Bà của anh ấy luôn …………..(mang theo) điện thoại của bà.
17. Khi còn nhỏ, tôi ………….(quên) đường về nhà.
18. Tôi quên ………….(tiêu) một triệu đồng Việt Nam đêm qua.
19. Đừng quên …………(tiết kiệm) năng lượng.
20. Tôi sẽ không bao giờ ………….(quên) về khuôn mặt của bạn.
Trả lời:
1. gửi2. lấy 3. thấy 4. đừng quên 5. khóa 6. mua7. ăn 8. đến thăm9. quên 10. để giữ | 11. mua 12. lấy 13. đi 14. hỏi15. để mặc16. mang17. quên18. chi tiêu19. để tiết kiệm 20. quên |
Vậy là bài học hôm nay đã kết thúc, Vietop hi vọng sẽ được đồng hành cùng các bạn trong những bài học tiếp theo. Chúc bạn học tập vui vẻ.
Và nếu bạn là luyện thi IELTS thì bạn có thể tự học IELTS tại: IELTS writing, IELTS speaking, IELTS Reading, IELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ nên các bạn có thể yên tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS, hãy đặt lịch hẹn để được tư vấn.
“Forget” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh, có nghĩa là “quên” hoặc “không nhớ điều gì đó”. Có nhiều cách diễn đạt khác nhau với động từ “forget”, chẳng hạn như “forget to”, “forget V-ing”, “forget that…”. Mặc dù vậy, không phải ai cũng có thể phân biệt rõ ràng từng cấu trúc này. Để không làm mất thời gian của các bạn, ngay sau đây FLYER sẽ giúp các bạn tìm hiểu thêm về “quên” + cái gì trong từng hoàn cảnh cụ thể. Hãy bắt đầu ngay bây giờ!
1. Định nghĩa “quên”
1.1. “Quên” là gì?
“Forget” có nghĩa là “đã quên”, “đã quên điều gì đó”, “không nhớ” việc đã làm hoặc sẽ làm.
Ví dụ:
- Đừng quên để tặng cô cuốn sách.
Đừng quên đưa cho cô ấy cuốn sách.
Ngoài ra, tùy vào ngữ cảnh cụ thể, bạn cũng có thể dùng “forget” với nghĩa là ngừng suy nghĩ, ngừng nhớ về ai đó/sự vật/điều gì đó. Trong trường hợp này, “quên” được dịch là “không nhớ… nữa”, “quên”.
Ví dụ:
- Cô ấy đang cố gắng quên chồng cũ của cô.
Cô ấy đang cố quên đi người chồng cũ.
- Nếu bạn mất công việc này, bạn có thể quên về việc mua một chiếc ô tô mới.
Nếu bạn mất công việc này, bạn có thể quên việc mua một chiếc ô tô mới.

‘Forget’ là một động từ bất quy tắc, vì vậy nó sẽ được viết ở dạng quá khứ đơn là ‘forgot’ và quá khứ phân từ là ‘forgotten’.
Ví dụ:
- TÔI quên về tên của bạn.
Tôi đã quên tên bạn rồi.
- tôi có bị lãng quên rằng tôi phải đi dự tiệc tối nay.
Tôi quên rằng tôi phải đi dự tiệc tối nay.
“Forget” được phát âm là /fərˈɡet/, các bạn có thể nghe và luyện phát âm theo audio dưới đây:
1.2. Các loại động từ “quên”
Từ một động từ “quên”, bạn có thể suy ra các loại từ khác bao gồm:
Từ vựng | từ danh mục | Ý Nghĩa Tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|---|
Đãng trí | Tính từ | Hay quên, đãng trí | Bà tôi đã trở thành đãng trí trong những năm gần đây. Bà tôi đã trở nên đãng trí trong vài năm gần đây. |
hay quên | trạng từ | Lơ đãng, sao nhãng | TÔI hay quên để lại chiếc túi trong xe taxi. Tôi đã lơ đãng để quên túi xách của mình trên xe taxi. |
hay quên | Danh từ | hay quên | Của anh ấy hay quên khiến anh ta bị mất con mèo của mình. Sự đãng trí của anh ấy đã khiến anh ấy bị mất con mèo của mình. |
đáng quên | Tính từ | Bị lãng quên, bị lãng quên. | phim này chán quá đáng quên. Bộ phim này quá nhàm chán và đáng quên. |
2. Quên + gì?
Như FLYER đã đề cập ở đầu bài viết, có nhiều cách khác nhau để nói “quên”. Những biểu thức này có thể được tổng hợp thành bảy cấu trúc chính sau:
- Quên + để VẼ
- Quên + V-ing
- Quên + về
- Quên + danh từ/cụm danh từ
- Quên + đó
- Quên + Cái gì/ở đâu/như thế nào
- Quên + chính mình

2.1. Quên + để VẼ
“Forget + to V” là cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất, có nghĩa là “quên việc cần làm”, “quên làm việc cần làm”.
Kết quả của hành động lãng quên này sẽ ảnh hưởng đến đối tượng hiện tại hoặc trong tương lai.
S + quên + đến + V-inf + …
Trong đó:
- S là chủ đề
- V-inf là một nguyên mẫu
Ví dụ:
- TÔI đã quên làm gì đó mang theo chìa khóa (tôi nên mang theo chìa khóa trước khi rời khỏi nhà).
Tôi quên mang theo chìa khóa (đáng lẽ tôi phải mang theo chìa khóa trước khi ra khỏi nhà).
- TÔI đã quên làm gì đó xin mẹ địa chỉ.
Tôi quên hỏi mẹ tôi địa chỉ (lẽ ra tôi phải hỏi tôi sẽ đi đâu).
- Đừng quên cho mèo ăn.
Đừng quên cho mèo ăn.
2.2. Quên + V-ing
Khác với “forget + to V”, “forget V-ing” được dùng trong trường hợp muốn nói chủ ngữ quên, không nhớ một sự việc/hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ, “forget to have done” Cái gì”.
S + quên + V-ing + …
Trong đó:
Ví dụ:
- TÔI quên khóa cửa. = Tôi đã khóa cửa, nhưng tôi không nhớ.
Tôi quên tôi đã khóa cửa (tôi đã khóa cửa rồi, nhưng tôi không nhớ). -> Hành động đã xảy ra.
Khác với: tôi quên để khóa cửa.
Tôi quên khóa cửa (Khi tôi rời khỏi nhà, tôi đã quên khóa cửa và bây giờ cửa của tôi đang mở). -> Hành động chưa xảy ra
- Tôi sẽ không bao giờ quên gặp bạn lần đầu tiên ở Nhật Bản.
Tôi sẽ không bao giờ quên rằng tôi đã gặp bạn lần đầu tiên ở Nhật Bản. -> Hành động đã xảy ra
2.3. Quên + về
2.3.1. Quên về một cái gì đó / ai đó
Cấu trúc “forget about something” được sử dụng khi bạn muốn nói rằng chủ ngữ trong câu “đã quên điều gì đó” hoặc “nên ngừng suy nghĩ/quên đi điều gì đó đáng quên”.
Cấu trúc chung của biểu thức với “forget about something/someone” được viết như sau:
S + forget about + danh từ/cụm danh từ
Trong đó:
Dưới đây là ý nghĩa cụ thể của cấu trúc “forget about something/someone” kèm theo ví dụ:
Nghĩa | Ví dụ |
---|---|
quên một cái gì đó | Anh ta quên mất bữa tiệc với bạn bè của mình. Anh quên tiệc tùng với bạn bè. |
Quên đi những đặc điểm, ký ức, v.v. về ai/cái gì | Tôi gần như quên mất bạn gái cũ của tôi. Tôi gần như quên (mọi thứ) về bạn gái cũ của mình. |
Ngừng suy nghĩ về ai/cái gì (“về” có thể có hoặc không). | Bạn đã chia tay, quên đi) cô ấy! Bạn đã chia tay rồi, hãy quên cô ấy đi! |
Quên một cái gì đó để quên (“về” có thể có hoặc không) | Anh ấy đang cố gắng quên đi) chuyện gì đã xảy ra thế. Anh đang cố quên đi những gì đã xảy ra. |
2.3.2. Quên V-ing đi
Khi muốn khuyên chủ ngữ “forget about doing something” thì có thể dùng cấu trúc “forget about doing something”.
Cấu trúc cụ thể được viết như sau:
S + quên + về + V-ing +…
Ví dụ:
- tôi nghĩ chúng ta nên quên đi đi chơi vì trời mưa.
Tôi nghĩ chúng ta nên quên việc đi ra ngoài vì trời đang mưa.
2.4. Quên + cái gì/ai đó
Về cơ bản, hai cấu trúc “forget about something” và “forget something” giống nhau, đều có nghĩa là “quên ai đó/điều gì đó” hoặc “quên ai đó/điều gì đó”. Nếu cảm thấy cấu trúc “forget about something” quá dài, bạn có thể rút gọn lại như sau:
S + quên + danh từ/cụm danh từ + …
Ví dụ:
- tôi có bị lãng quên tên của bạn.
= tôi đã quên về tên của bạn.
Tôi đã quên tên bạn rồi.
- tôi cảm thấy rất có lỗi về chỉ một sinh nhật của cô ấy.
Tôi cảm thấy rất tiếc vì đã quên sinh nhật của cô ấy.
2.5. Quên + đó
Cấu trúc “forget + that + complete clause” được dùng khi bạn muốn diễn đạt ý nghĩa “chủ ngữ đã quên mất ai đó đã làm gì/sẽ làm gì/như thế nào…”.
S1 + quên + (rằng) + S2 + V…
Trong đó:
- “V” là động từ đi với chủ ngữ 2 (S2)
- “Cái đó” trong trường hợp này có thể có hoặc không
Ví dụ:
- TÔI quên (rằng) Tôi đã có một cuộc hẹn với bác sĩ của tôi.
Tôi quên rằng tôi đã có một cuộc hẹn với bác sĩ của tôi.
- cha tôi giữ Tin rằng) Tôi không còn là một đứa trẻ nữa.
Bố tôi cứ quên rằng tôi không còn là một đứa trẻ nữa.
2.6. Quên + cái gì/ở đâu/như thế nào…
Bạn cũng có thể đặt các từ nghi vấn “what, where, when, how…” ngay sau “forget” khi muốn nói rằng bạn “quên chuyện gì đã xảy ra”, “chuyện xảy ra khi nào/ở đâu”/như thế nào” hoặc “quên vị trí /đặc điểm/đặc điểm…của ai đó/cái gì đó”.
S1 + quên + cái gì/ở đâu/như thế nào + S2 + V +…
Ví dụ:
- TÔI quên cái gì anh ấy trông như thế nào.
Tôi quên mất anh ấy trông như thế nào.
- Cô ấy quên mất bao nhiêu cô ấy đã mua nó.
Cô ấy quên mất mình đã mua nó với giá bao nhiêu.
- Tôi sẵn sàng quên mất ở đâu bạn sống.
Tôi đã thực sự quên nơi bạn sống.
2.7. Quên + chính mình
Cấu trúc “forget + yourself” là cấu trúc “quên” cuối cùng mà FLYER muốn gợi ý cho bạn. Cấu trúc này dùng để diễn đạt “ai đó đã đánh mất chính mình”, “đánh mất lý trí”, khi họ có những hành vi trái với đạo đức và pháp luật do không kiềm chế được bản thân vì tức giận. , ghen tuông, bất bình hay vì bất cứ lý do gì.
S + quên + chính mình/cô ấy/chính mình… +
Ví dụ:
- Anh ấy rất ghen tị đến nỗi anh ấy quên mình và đánh vợ.
Anh ta ghen tuông đến mức mất lý trí và đánh vợ.
3. Một số thành ngữ có từ “quên”

Bên cạnh các cấu trúc “forget” trên, khi muốn nhắc ai đó “quên/đừng quên gì đó”, bạn cũng có thể sử dụng một số thành ngữ như “forgive and forget”, “forget it” hay “forget it”. và đừng quên điều đó”. Hãy cùng FLYER xem tiếp bảng dưới đây để biết cách áp dụng những thành ngữ này vào từng tình huống cụ thể nhé!
thành ngữ | Giải thích | Ví dụ |
Và đừng (bạn) quên nó | Bạn không được quên điều đó | Bạn là người đã phá vỡ xe của tôi, bạn đừng quên nó. Anh là người đã làm hỏng xe của tôi, đừng quên điều đó. |
Quên đi! | Quên đi! Bỏ qua nó! | Chỉ cần một lời xin lỗi. Quên đi! Chỉ cần một lời xin lỗi. Quên đi! |
Không mơ ước! | Bạn có muốn tôi cho bạn mượn cuốn sách của tôi? Quên đi! Bạn muốn tôi cho bạn mượn một cuốn sách? Không mơ ước! | |
Tha thứ và quên đi | Tha thứ và quên đi | Dù anh ấy đã phản bội bạn thậm tệ, nhưng đã đến lúc tha thứ và quên đi. Dù anh ấy đã từng phản bội bạn thậm tệ nhưng cũng đã đến lúc tha thứ và quên đi. |
Không thực sự… | Không ngoại lệ, kể cả… | Tôi sống với bố mẹ, không chung thủy em gái và anh trai của tôi. Tôi sống với bố mẹ, bao gồm cả anh trai và em gái của tôi. |
Thành ngữ có chứa động từ “quên”
4. Bài tập củng cố kiến thức “Forget + what”
5. Tóm tắt
Tóm lại, “forget” có thể đi với “to V” hoặc “V-ing” và được sử dụng trong hai ngữ cảnh khác nhau. Trong đó, “forget to V” là quên (chưa) làm một việc gì đó và ngược lại, “forget V-ing” là quên một việc đã làm rồi. FLYER hi vọng bài viết trên có thể giải đáp thắc mắc của bạn một cách chi tiết nhất, đồng thời giúp bạn phân biệt và sử dụng đúng động từ “forget” trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Học tốt!.
Phụ huynh quan tâm đến việc luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Giúp con giỏi tiếng Anh một cách tự nhiên & đạt điểm cao nhất trong các kỳ thi Cambridge, TOEFL…. Bố mẹ tham khảo ngay Gói luyện thi tiếng Anh cho bé tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản để truy cập 1000++ đề thi Cambridge, TOEFL, IOE, v.v.
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ học tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả với các tính năng mô phỏng trò chơi như thử thách bạn bè, bảng xếp hạng, game luyện từ vựng, bài tập ngắn, v.v.
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt với chi phí chưa đến 1.000đ/ngày!
phát minh
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với FLYER qua đường dây nóng 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
Xem thêm:
Khi phải diễn đạt “forget to do something” thì ai cũng sẽ nghĩ ngay đến động từ Forget, nhưng bạn có biết trường hợp nào thì V-ing đi sau động từ này và trường hợp nào to V-inf theo sau không? Hiểu rằng nhiều sinh viên vẫn thường nhầm lẫn giữa quên . kết cấuHôm nay, Langmaster đã tổng hợp mọi thứ về chủ đề ngữ pháp này. Đọc bài viết sau để nắm bắt ngay nhé!
1. Định Nghĩa Quên
Trong tiếng Anh, forget có thể hiểu là quên, không nhớ một điều gì đó hoặc coi thường, hạ thấp. Đây là một động từ bất quy tắc: quên – quên – quên/quên.
Ví dụ:
- Cô quên tắt đèn trước khi rời khỏi nhà.
(Dịch: Cô ấy quên tắt đèn trước khi ra khỏi nhà.) - Bạn quên nộp bài tập trước 9 giờ tối hôm nay?
(Dịch: Bạn quên nộp bài trước 9 giờ tối nay à?)
Xem thêm:
=> NHỚ CẤU TRÚC – Ý NGHĨA, CÁCH VẬN DỤNG VỚI BÀI TẬP CHI TIẾT!
=> SIÊU NÓNG! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z
2. Quên các cấu trúc trong tiếng Anh
2.1. Quên cấu trúc VO
S + quên + đến V-inf
→ Diễn tả rằng ai đó đã quên làm điều gì đó.
Ví dụ:
- Anh trai tôi luôn được thông báo là tắt đèn trước khi ra ngoài!
(Dịch: Anh trai tôi cứ quên tắt đèn trước khi ra ngoài!) - Cô quên đặt khách sạn trước.
(Dịch: Cô ấy quên đặt khách sạn trước.)
2.2. Quên cấu trúc Ving đi
S + quên + V-ing
→ Diễn tả ai đó đã quên làm điều gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
- Mason quên gặp tôi một lần tại hội nghị năm ngoái.
(Dịch: Mason quên gặp tôi một lần tại hội nghị năm ngoái.) - John quên mua một chiếc ba lô mới ngày hôm qua vì vậy anh ấy vẫn sử dụng cái cũ.
(Dịch: John đã quên mua một chiếc ba lô mới ngày hôm qua, vì vậy anh ấy đã sử dụng cái cũ.)
2.3. Đừng quên cấu trúc
Đừng quên + với V-inf
→ Dùng để nhắc nhở ai đó đừng quên làm gì đó.
Ví dụ:
- Đừng quên trả lại cuốn sách của tôi trước thứ ba!
(Dịch: Đừng quên trả lại sách của tôi trước thứ Ba!) - Đừng quên mang theo hộp cơm trưa đến nơi làm việc của bạn!
(Dịch: Đừng quên mang hộp cơm trưa đi làm!)
2.4. Quên về cấu trúc
S + forget + about + N/V-ing
→ Diễn tả cách ai đó quên đi một người hoặc một sự kiện nào đó
Ví dụ:
- Bạn nên quên bạn gái cũ của mình và tiếp tục!
(Tạm dịch: Bạn nên quên bạn gái cũ đi và bước tiếp!) - Xin lỗi, tôi đã quá bận rộn mà tôi hoàn toàn quên trả lời email cuối cùng của bạn.
(Dịch: Xin lỗi, tôi bận đến nỗi quên mất việc trả lời email cuối cùng của bạn.)
Xem thêm:
=> HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CẤU TẠO THỬ CHI TIẾT MỌI NGƯỜI PHẢI BIẾT
=> Cách dễ nhất để sử dụng CẤU TRÚC CẦN TRONG TIẾNG ANH
3. Một số thành ngữ đồng nghĩa với Quên
- Trượt tâm trí của sb: ai đó chỉ đơn giản là quên một cái gì đó
Ví dụ: Tôi định đặt bàn cho bữa tối hôm nay nhưng nó hoàn toàn trượt tâm trí của tôi.
(Dịch: Tôi định đặt bàn cho bữa tối nay, nhưng tôi hoàn toàn quên mất.) - thoát sb: Khi ai đó không thể nhớ điều gì đó
Ví dụ: Tôi đã gặp cô ấy vài lần nhưng tên cô ấy vẫn được giữ nguyên thoát khỏi tôi.
(Dịch: Tôi đã gặp cô ấy vài lần, nhưng tôi không thể nhớ tên cô ấy.) - Vào tai này ra tai kia: Diễn tả việc bạn vừa nghe về một điều gì đó nhưng lại quên ngay lập tức. Tương tự như thành ngữ “nước đổ đầu vịt” hay “tai này lọt tai kia” trong tiếng Việt
Ví dụ: Khi tất cả các bạn cùng lớp của tôi giới thiệu tên của họ vào ngày đầu tiên ở trường trung học mới của tôi, họ đi vào tai này và ra tai kia.
(Dịch: Khi các bạn cùng lớp của tôi giới thiệu tên của họ vào ngày đầu tiên đến trường cấp ba mới của tôi, tôi đã nghe nó bằng tai này và tai kia.)
- Đầu óc Sb trở nên trống rỗng: Đầu óc trống rỗng, lo lắng quên mất điều gì đó.
Ví dụ: Ca sĩ trẻ bước lên sân khấu debut và đứng hình khoảng 1 phút. Sau đó, anh ấy nói với khán giả rằng vào thời điểm đó anh ấy đã rất lo lắng đến nỗi đầu óc anh trống rỗng.
(Tạm dịch: Chàng ca sĩ trẻ bước lên sân khấu ra mắt của mình và sững người trong khoảng 1 phút. Sau đó, anh ấy nói với khán giả rằng lúc đó anh ấy đã rất căng thẳng đến nỗi đầu óc anh ấy trống rỗng.) - không/không rung chuông: Một người không có ký ức về bất cứ điều gì
Ví dụ: Mẹ tôi hỏi tôi chiếc bình màu hồng của bà ở đâu. Nhưng cái bình đó không rung chuông!
(Dịch: Mẹ tôi hỏi tôi chiếc bình màu hồng của bà ở đâu. Nhưng tôi không nhớ gì về nó!)
Xem thêm:
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI KHÁC BIỆT
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH ONLINE 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM
=> KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ
4. Bài tập và đáp án về cấu trúc Forget trong tiếng Anh
4.1. Bài tập
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở những câu dưới đây
1. Ngoài trời rất lạnh và tôi quên mất…. (mang theo) huấn luyện viên của tôi, vậy tôi có thể mượn huấn luyện viên của bạn không?
2. Đừng quên… (rửa) tay trước khi dùng bữa!
3. Tôi e rằng chúng ta phải quên … (có) một buổi dã ngoại – thời tiết thực sự khủng khiếp.
4. Tôi quên … (hỏi) tên cô ấy là gì.
5. Đừng quên… (uống) đủ nước mỗi ngày!
6. Em gái tôi luôn có mặt… (tưới) cây của cô ấy.
7. Khi Tom còn nhỏ, cô ấy thường… (quên) đường về nhà.
8. Tôi quên… (mua) cuốn sách đó vào tuần trước và vừa mua một cuốn mới.
9. Quên chuyện… (tranh cãi) và… (làm lành) với nhau ngay bây giờ!
10. sẽ không bao giờ…. (quên) về ngày hôm đó.
Bài 2: Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Lan hẳn đã quên mất ______ tôi ____.
A. đón
B. đến đón
C. đón
D. đến đón
2. Tôi sẽ không bao giờ quên ____.
A. anh ấy giúp tôi
B. anh ấy đã giúp tôi
C. sự giúp đỡ của anh ấy
D. anh ấy đang giúp tôi
3. Đừng quên đánh răng hai lần một ngày!
A. đánh răng
B. bàn chải
C. đã chải
D. để chải
4. Chúng tôi không quên _____ bà của tôi mỗi ngày.
A. đến thăm
B. đến thăm
C. đã đến thăm
D. đến thăm
5. Xin lỗi, tôi đã quên ______ hợp đồng ngày hôm qua.
A. gửi
B. để gửi
C. phải gửi
D. đã gửi
4.2. Trả lời
Bài tập 1:
1. Ngoài trời rất lạnh và tôi quên mất mang theo huấn luyện viên của tôi, vậy tôi có thể mượn của bạn?
2. Đừng quên to lớn rửa tay của bạn trước khi dùng bữa!
3. Tôi sợ rằng chúng ta phải quên đi đang có một buổi dã ngoại – thời tiết thực sự khủng khiếp.
4. Tôi quên mất hỏi tên cô ấy là gì.
5. Đừng quên uống đủ nước mỗi ngày!
6. Em gái tôi luôn sẵn sàng nước lớn thực vật của cô ấy.
7. Khi Tom còn nhỏ, cô ấy thường quên về đường về nhà.
8. Tôi quên mất mua cuốn sách đó tuần trước và vừa mua một cuốn mới.
9. Quên đi tranh cãi Và trang điểm với nhau ngay bây giờ!
10. Tôi sẽ không bao giờ quên về ngày hôm đó.
Bài tập 2:
1. A. đón
2. C. sự giúp đỡ của anh ấy
3. D. để chải
4. B. đến thăm
5. B. để gửi
Bài viết trên của Langmaster chắc hẳn đã giúp bạn tổng hợp được toàn bộ kiến thức cần nhớ về quên . kết cấu bằng tiếng Anh. Hi vọng các bạn có thể áp dụng linh hoạt các cấu trúc này trong hội thoại hàng ngày cũng như trong bài tập.
Nếu bạn thích những bài viết hữu ích như trên và muốn học hỏi thêm nhiều kiến thức ngữ pháp thì đừng quên cập nhật trang nhé. trang web của Langmaster. Bây giờ, các em nhớ thường xuyên ôn tập, củng cố và làm thêm các bài tập liên quan đến cấu trúc đã học để nắm chắc kiến thức này nhé!
Xin chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ học “Cấu trúc và cách sử dụng động từ Quên trong tiếng Anh”. Quên có nghĩa là “quên”. Câu hỏi mà các bạn hay thắc mắc là khi nào đi sau “Quên” là “to + Động từ nguyên thể”, khi được theo sau bởi “Quên” một “Danh động từ”. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi giải quyết vấn đề khó hiểu này.
1. Cấu trúc và cách dùng của Forget + to Verb-infinitive
Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:
Quên + lớn Verb_infinitive
Khi muốn nói chủ ngữ đã quên làm một việc cần làm (hay nói cách khác chủ ngữ đã không làm việc đó)
(Cách dùng động từ “Quên” Trong câu)
Ví dụ:
- – Tôi quên tưới hoa. Bây giờ họ đã chết.
- – (Tôi quên tưới hoa. Bây giờ chúng đang chết)
(Phân tích: Tưới nước cho hoa là việc cần làm để giữ cho hoa tươi tốt, nhưng như ta thấy ở câu trên, chủ ngữ đã quên mất mình phải làm việc đó nên bây giờ hậu quả là hoa sắp chết).
- – Mẹ tôi quên mua ít thức ăn cho chúng tôi.
- – (Mẹ của chúng tôi quên mua thức ăn cho chúng tôi).
(Phân tích: Mẹ bọn trẻ quên mất công việc của mình là mua thức ăn cho bọn trẻ.)
- – Anada luôn quên học tiếng Anh. Cô ấy sẽ trượt kỳ thi của mình.
- – (Cô ấy luôn quên học tiếng Anh. Cô ấy sẽ trượt bài kiểm tra)
(Phân tích: Anada luôn quên những gì cô ấy cần làm để học tiếng Anh nên kết quả là cô ấy sẽ trượt bài kiểm tra sắp tới)
- – Tôi luôn quên tắt đèn khi tôi rời đi.
- – (Tôi luôn quên tắt đèn khi ra khỏi phòng)
- – Tommy quên mua vé cho tôi.
- – (Tommy quên mua vé cho tôi)
Ghi chú: Don’t forget + to V_infinitive được dùng để nhắc nhở đừng quên làm gì đó.
Ví dụ:
- – Đừng quên gọi cho tôi khi bạn đến!
- – (Đừng quên gọi cho tôi khi bạn đến đó!)
2. Cấu trúc và cách dùng Quên + Gerunds.
Gerunds là danh động từ hay nói cách khác là động từ thêm ing hay còn gọi là Verb-ing. Khi “Forget” được theo sau bởi một “gerunds”, câu bây giờ sẽ có nghĩa hoàn toàn khác,
Kết cấu:
Quên + động danh từ
Hoặc
Quên + Động từ-ing
Nghĩa là chủ thể đã làm rồi nhưng vô tình hoặc lơ đãng quên, tưởng mình chưa làm. (nói cách khác là chủ ngữ đã làm rồi, chỉ quên thôi).
(Cách dùng động từ Forget + Gerund trong câu)
Bây giờ mời các bạn tham khảo một vài ví dụ để dễ hiểu hơn nhé!
Ví dụ:
- – Tôi quên tưới hoa. Họ vẫn còn sống.
- (Tôi quên tưới hoa. Chúng vẫn còn sống)
(Phân tích: Vì hoa vẫn còn sống nên chủ ngữ đã tưới hoa rồi, chỉ là chủ ngữ quên mất mình đã tưới nước nên câu này sẽ dùng V-ing)
- – Em quên mang bút nên cho bạn em mượn bút.
- (Tôi quên mang theo bút, vì vậy tôi đã mượn bút từ bạn của bạn tôi)
(Phân tích: Đối tượng mang bút nhưng quên, quên mất mình mang bút nên mượn bút của bạn)
- – Tôi thật vô tâm làm sao! Tôi quên mang theo phần mềm.
- (Lơ đãng quá! Mình quên mang theo phần mềm)
(Phân tích: Đối tượng thực sự có mang phần mềm nhưng lơ đãng nghĩ mình quên mang theo phần mềm)
- – Lấy làm tiếc! Tôi đã quên làm điều đó đêm qua.
- (Xin lỗi! Hôm qua tôi quên làm)
*** Ghi chú: Khi có cụm từ “không bao giờ quên” trong một câu, nó luôn được theo sau bởi “gerund”.
Ví dụ:
- – Tôi không bao giờ quên ăn tối với bố mẹ vào cuối tuần.
- (Tôi sẽ không bao giờ quên tôi sẽ ăn tối với bố mẹ vào cuối tuần).
Chúc may mắn với tiếng Anh của bạn!
Phúc Nguyên
Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://www.tienganhdelam.com/2018/11/phan-biet-forget-to-infinitive-va.html
https://vn.elsaspeak.com/cau-truc-forget/
https://stepup.edu.vn/blog/cau-truc-forget/
https://tienganhfree.com/ngu-phap-tieng-anh/cau-truc-forget
https://toiyeutienganh.edu.vn/cau-truc-forget/
https://prep.vn/blog/cau-truc-forget/
https://www.ieltsvietop.vn/blog/cau-truc-forget/
https://flyer.vn/forget-gi/
https://langmaster.edu.vn/nam-bat-ngay-cau-truc-forget-trong-tieng-anh-qua-bai-viet-sau