Đạo hàm hàm số ẩn mới nhất

1. Định nghĩa: Xét phương trình F(x,y) = 0 (1) , thường không giải được đối với y, trong đó F(x,y) là một hàm xác định. Nếu như forall x in E thì (1) có nghiệm duy nhất y = f(x) thì y gọi là hàm ẩn theo biến x trên E.

Bình luận:

1. Từ định nghĩa ta có: F(x,f(x)) = 0 , forall x in E

2. Trường hợp với mọi x thuộc E thì phương trình (1) có nhiều hơn 1 nghiệm y = f(x) thì ta nói phương trình (1) xác định hàm ẩn đa trị.

Ví dụ: Phương trình x^2 + y^2 = 1 (1) xác định 2 chức năng y = sqrt{1-x^2} , y = -{sqrt{1-x^2}} nên (1) xác định hàm ẩn đa trị.

2. Định lý:

Đặt phương trình F(x,y) = 0, trong đó F: U subset R^2 to THẤP là hàm hai biến x,y có đạo hàm riêng liên tục trên tập mở U. Giả sử mathop (x_0;y_0) in U : F(x_0;y_0) = 0 Nếu như F_y^{'}(x_0;y_0) ne 0 thì (1) xác định trong một lân cận nào đó của x_0 một hàm ẩn duy nhất y = f(x), bằng y_0 Khi x = x_0 liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trong lân cận nói trên

(Chúng tôi không chứng minh định lý này, bạn đọc có thể tham khảo cách chứng minh định lý trong sách Toán cao cấp tập 3 của tác giả Nguyễn Đình Trí. )

Vậy điều kiện để tồn tại hàm ẩn gồm các điều kiện sau:

1. F(x,y) là hàm hai biến có đạo hàm riêng liên tục.

2. Sự tồn tại (x_0;y_0): F(x_0;y_0) = 0

3. F_y^{'}(x_0;y_0) ne 0

Ví dụ: phương trình y^x = x^y xác định một chức năng ẩn bởi vì xem xét: F(x,y) = y^x - x^y xác định cho x, y dương, hàm này có đạo hàm riêng liên tục và F(1,1) = 0 , F_y^{'} = xy^{x-1} - x^{y}lnx Rightarrow F_y^{'}(1;1) = 1 ne 0

3. Công thức xác định đạo hàm của hàm ẩn một biến:

Bật mí:  Kịch là gì? Tình huống kịch Việt Nam | phân phối CMC

Nếu từ phương trình F(x,y) = 0 (1) xác định được một hàm ẩn y = f(x) thì ta có: F(x,f(x)) = 0 , tức là vế trái là a hàm hợp của biến x qua biến trung gian y. Do đó, chúng ta sẽ lấy đạo hàm của (1) đối với biến x bằng cách sử dụng quy tắc đạo hàm hỗn hợp.

Sau đó: { dfrac{{partial}F}{{partial}x}} + { dfrac{{partial}F}{{partial}y}}.  { dfrac{dy}{dx}} = 0

Nhưng { dfrac{{partial}F}{{partial}y}} ne 0 nên suy ra: { dfrac{dy}{dx}}= - { dfrac{{ dfrac{{partial}F}{{partial}x}}}{ dfrac{{partial}F}{{partial} y}}} (2.1)

Ví dụ: Đưa cho x^2 + sin - 2y = 0 Tìm thấy { dfrac{dy}{dx}} ?

Coi như F(x;y) = x^2 + sin - 2y . Dễ thấy F(x,y) liên tục và F(0,0) = 0 nên phương trình xác định hàm ẩn y theo biến x.

Chúng ta có: { dfrac{{partial}F}{{partial}x}} = 2x ;  { dfrac{{partial}F}{{partial}y}} = ấm cúng - 2 ne 0 , forall y

Vì thế: { dfrac{dy}{dx}} = - { dfrac{2x}{cosy-2}}

Ghi chú: Phát hiện (x_0;y_0): F(x_0;y_0) = 0 quan trọng vì nếu không sẽ dẫn đến tình huống phương trình vô nghiệm (ví dụ: x^2 + y^2 = -1 ) nhưng vẫn có dy/dx ( – x/y) (!!!)

– Nói chung, đạo hàm dy/dx là một biểu thức liên quan đến x và y. Trong biểu thức đó ta phải coi y là một hàm theo biến x

Ví dụ 2: Tìm thấy { dfrac{dy}{dx}} , { dfrac{d^2y}{dx^2}} Nếu như x - y + arcgy = 0

Coi như F(x;y) = x - y + arctgy (việc kiểm tra phương trình tồn tại hàm ẩn dành cho bạn đọc)

Sau đó chúng tôi có: y_x^{'} = - { dfrac{1}{-1 + { dfrac{1}{1+y^2}}}} = { dfrac{y^2+1}{y^2}} = 1 + { dfrac{1}{y^2}}

Để tìm đạo hàm cấp hai { dfrac{d^2y}{dx^2}}

chúng ta lấy đạo hàm của

trên biến x, trong đó y là một hàm của x. Chúng ta có:

{ dfrac{d^2y}{dx^2}} = – { dfrac{2y.y_x^{‘}}{y^4}} = – { dfrac{2(1+y^2)}{ y^5}}

4. Công thức xác định đạo hàm của hàm ẩn 2 biến: Nếu từ phương trình F(x,y,z) = 0 (2) xác định hàm ẩn 2 biến z = f(x;y) thì tương tự ta có: F(x;y;f(x;y) ) = 0 , nghĩa là vế trái là hàm hợp của 2 biến x, y qua biến trung gian z.  Do đó, chúng ta sẽ lấy đạo hàm riêng của (1) đối với biến x (hoặc y) bằng cách sử dụng quy tắc đạo hàm kép.

Sau đó: { dfrac{{partial}F}{{partial}x}} + { dfrac{{partial}F}{{partial}z}}.  { dfrac{{partial}z}{{partial}x}} = 0 Nếu như { dfrac{{partial}F}{{partial}z}} ne 0

thì suy ra: { dfrac{partial z}{partial x}}= - { dfrac{{ dfrac{{partial}F}{{partial}x}}}{ dfrac{{partial}F}{ {partial}z}}} (2.2)

Tương tự: { dfrac{partial z}{partial y}}= – { dfrac{{ dfrac{{partial}F}{{partial}y}}}{ dfrac{{partial}F}{ {partial}z}}} (2.3)

Bình luận:

Ngoài cách tính theo công thức trên ta có thể xác định các đạo hàm riêng bằng quy tắc lấy vi phân. Nghĩa là, tính tổng vi phân của hàm F(x,y,z) bằng cách sử dụng quy tắc vi phân và làm cho nó bằng 0: { dfrac{{partial}F}{{partial}x}}dx + { dfrac{{partial}F}{{partial}y}}dy + { dfrac{{partial}F} {{partial}z}}dz = 0

Bật mí:  Phân tích Tràng giang của Huy Cận (21 mẫu) mới nhất

Sau đó tìm dz theo dx và dy: dz = Adx + Bdy. Sau đó


PreferLoading…

Ví dụ: Tìm thấy { dfrac{{partial}z}{{partial}x}} , { dfrac{{partial}z}{{partial}y}} Nếu như x^3 + 2y^3 + z^3 - 3xyz -2y ​​+ 3 = 0

Cách 1: ký hiệu vế trái của phương trình là F(x,y,z). Sau đó:

F_x^{'} = 3x^2 - 3yz ;  F_y^{'} = 6y^2 - 3xz - 2 ;  F_z^{'} = 3z^2 - 3xy

Theo công thức (2.2), (2.3) ta có:

{ dfrac{{partial}z}{{partial}x}} = - { dfrac{F_x^{'}}{F_z^{'}}} = - { dfrac{3x^2-3yz} {3z^2-3xy}} ;  { dfrac{{partial}z}{{partial}y}} = - { dfrac{F_y^{'}}{F_z^{'}}} = - { dfrac{6y^2 - 3xz - 2}{3z^2-3xy}}

Cách 2: Vi phân phương trình đã cho, ta có:

d(x^3) + d(2y^3) + d(z^3) - 3d(xyz) - 2dy = 0

Hoặc: 3x^2dx + 6y^2yd + 3z^2dz - 3yzdx - 3xzdy - 3xydz - 2dy = 0

Từ đó, chúng tôi tìm thấy dz:

dz = { dfrac{3(x^2-yz)dx+(6y^2 - 3xz -2)dy}{3(xy-z^2)}}

So với công thức dz = { dfrac{{partial}z}{{partial}x}}dx + { dfrac{{partial}z}{{partial}y}}dy Chúng ta có:

{ dfrac{{partial}z}{{partial}x}} = { dfrac{x^2-yz}{zy-z^2}} , { dfrac{{partial}z}{{ partial}y}} = { dfrac{6y^2-3xz-2}{3(xy-z^2)}}

Ví dụ 2: Cho xyz = x + y +z , tìm dz

Cách 1: Xét F(x,y,z) = xyz – x – y – z . Tôi tìm kiếm z_x^{'} , z_y^{'} Theo các công thức (2.2), (2.3) ta có:

F_x^{'} = yz - 1 ;  F_y^{'} = xz - 1 ;  F_z^{'} = xy - 1

Nên:

{ dfrac{{partial}z}{{partial}x}} = - { dfrac{F_x^{'}}{F_z^{'}}} = - { dfrac{yz-1}{xy -Đầu tiên}} ;  { dfrac{{partial}z}{{partial}y}} = - { dfrac{F_y^{'}}{F_z^{'}}} = - { dfrac{xz - 1}{xy -Đầu tiên}}

Vì thế: dz = - { dfrac{1}{xy-1}}[(yz-1)dx+(xz-1)dy]

Cách 2: Vi phân hai vế của phương trình, ta có:

d(xyz) = d(x+y+z) Rightarrow yzdx + xzdy + xydz = dx + dy + dz

Từ đó, ta có: dz = - { dfrac{1}{xy-1}}[(yz-1)dx+(xz-1)dy]

Ví dụ 3: Đưa cho x + y + z = e^z Tìm thấy { dfrac{{partial}^2z}{{partial}x^2}} , { dfrac{{partial}^2z}{{partial}x{partial}y}}

Chúng ta có: z_x^{'} = { dfrac{1}{e^z - 1}}

Để tính đạo hàm riêng cấp hai, chúng ta cần lưu ý rằng z là một hàm của các biến x, y.  Do đó, để tiếp tục tìm đạo hàm riêng cấp hai, chúng ta phải lấy đạo hàm của

theo quy luật hàm số. Chúng ta có: z_{xx}^{''} = left(z_x^{'} right)_x^{'} = left({ dfrac{1}{e^z - 1}} right)_x^{ '} = left({ dfrac{1}{e^z - 1}} right)_z^{'} .  z_x^{'} \ = -{ dfrac{e^z}{(e^z-1)^2}}.  { dfrac{1}{e^z-1}} = -{ dfrac{e^z}{(e^z-1)^3}}

Tương tự: z_{xy}^{''} = left(z_x^{'} right)_y^{'} = left({ dfrac{1}{e^z - 1}} right)_y^{ '} = left({ dfrac{1}{e^z - 1}} right)_z^{'} .  z_y^{'} Vì vậy chúng ta cần tính toán

z_y^{‘} .  Áp dụng công thức (2.3), ta có:

z_y^{‘} = { dfrac{1}{e^z-1}} Sau đó nhập Chúng ta có x_{xy}^{”} = { dfrac{e^z}{(1-e^z)^3}}

Ví dụ 4: Đặt hàm ẩn z = z(x;y) xác định bởi

z – xe^{y/z} = 0

. Hãy tính gần đúng z(0,98 ; 0,01) Ta có công thức gần đúng:

z(0,98 ; 0,01) approx z(1;0) + z_x^{‘}(1;0)(-0,02) + z_y^{‘}(1;0) (0,01 ) Mặt khác: đặt x = 1, y = 0 vào phương trình ta có z(1;0) = 1 Nhưng: F_x^{'} = -e^{y/z} ;  F_y^{'} = -{ dfrac{x}{z}}e^{y/z} ;  F_z^{'} = 1 + { dfrac{xy}{z^2}e^{y/z}}

Tại x = 1, y = 0, z = 1 Ta có: F_x^{'}(1;0;1) = -1 ;  F_y^{'} = -1 ;  F_z^{'} = 1

z(0,98;0,01) approx 1 + 1.(-0,02) + 1.(0,01) = 0,99Đã thích bài đăng này:PreferLoading…

Nếu nội dung, hình ảnh,… trong tài liệu Bài tập Vi phân hoàn chỉnh Đạo hàm riêng Đạo hàm hàm ẩn Đạo hàm ẩn liên quan đến vi phạm bản quyền, vui lòng nhấp vào bên dưới để cho chúng tôi biết.

Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://elearning.tcu.edu.vn/1152/64_o_hm_hm_n.html
https://thunhan.wordpress.com/bai-giang/giai-tich-2/dao-ham-ham-so-an/
https://toanchovatly.wordpress.com/bai-giang/giai-tich-2/dao-ham-ham-so-an/2/
https://khotrithucso.com/doc/p/bai-tap-dao-ham-rieng-vi-phan-toan-tap-dao-ham-ham-hop-dao-547710
https://www.studocu.com/vn/document/fulbright-university-vietnam/quantitative-finance/2426-dao-ham-cua-ham-hop-va-ham-an/40063175
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-cong-nghe-thanh-pho-ho-chi-minh/giai-tich-1/giai-tich-1-dao-ham-rieng-dao-ham-hop-dao-ham-an/24718246
https://vts.edu.vn/cach-tinh-dao-ham-ham-an-bai-tap-dhbk-ha-noi/
https://kkhtn.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/92/3264/bai-toan-ung-dung-cua-dao-ham-ham-an