Cụm động tư Có được với có 2 nghĩa:
Ý nghĩa của Get on with
Nghĩa của Có được với Được:
Ví dụ cụm động từ Get on with
Ví dụ cụm động từ Có được với:
- Fortunately, I GET ON WITH my boss.Thật may khi mà tôi có quan hệ tốt đẹp với sếp.
Ý nghĩa của Get on with
Nghĩa của Có được với Được:
Ví dụ cụm động từ Get on with
Ví dụ cụm động từ Có được với:
- She told us to GET ON WITH our work.Cô ta yêu cầu chúng tôi tiếp tục công việc của mình.
Một số cụm động từ khác
Ngoài cụm động từ Có được với trên, động từ Lấy Ngoài ra còn có một số cụm động từ:
g-cum-dong-tu-trong-tieng-anh.jsp
tiếp tục với một cái gì đó | từ điển tiếng anh mỹ
(Định nghĩa của tiếp tục với một cái gì đó từ Từ Điển Học Thuật Cambridge © Nhà xuất bản Đại học Cambridge)
Trong bài học tiếng Anh trước, chúng ta đã học những nghĩa cơ bản của từ “get”. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng học cách sử dụng một số cụm động từ với “get”.
– Trong bài tự học tiếng Anh trước, chúng ta đã học những nghĩa cơ bản của từ “get”. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng học cách sử dụng một số cụm động từ với “get”.
Nhận được trên / cùng với ai đó:
Chúng ta có thể dùng “with” hoặc không. Tuy nhiên, nếu bạn dùng “with” thì đừng quên thêm “đối tượng”.
“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với ai đó. Đó chỉ là một mối quan hệ mà khi bạn ở bên ai đó, bạn không cảm thấy ghét họ. Rồi bạn nói: “We get on” (Chúng ta có mối quan hệ tốt).
Nếu ở gần ai đó và bạn ghét họ, bạn có thể nói: “We don’t get on” hoặc “we don’t get together”. Dài hơn một chút: “Chúng ta không hợp nhau”.
Anh ấy không hòa thuận với cô ấy. (Anh ấy không có mối quan hệ tốt với cô ấy)
Trường hợp khác, giả sử có 2 người rất thân nhau, có thể chơi game, đi ăn uống, có chung nhiều sở thích, họ sẽ nói: “Chúng ta hợp nhau thật đấy”. (Chúng tôi thực sự có một mối quan hệ rất tốt).
Vào/bật/tắt
Những cụm từ này làm chúng ta bối rối khá nhiều. Lên, lên, xuống? Chúng ta nên sử dụng chúng như thế nào?
Ví dụ: Khi bạn lên xe buýt, chúng ta dùng “get on the bus” nghĩa là bạn “lên xe buýt”. Khi bạn rời xe buýt, chúng tôi có cụm từ “Xuống xe buýt”.
Khi bạn đang ở văn phòng hoặc một nơi nào đó, ai đó đến từ phía sau bạn và nói: “Này, mọi việc thế nào rồi?” (Này, dạo này bạn thế nào?).
Trong khi đó, bạn chỉ muốn tiếp tục công việc bộn bề và không muốn ai quấy rầy. Sau đó, bạn sử dụng “get on” thay vì “continue”. Tóm lại, bạn có thể nói: “Ừm, tôi cần tiếp tục công việc của mình”. (Umm, tôi cần phải tiếp tục công việc của mình).
Vượt qua
Get through = connect with someone: Kết nối, liên hệ với ai đó.
Khi bạn cố gắng gọi cho ai đó nhưng họ đang nghe nhạc mà không nghe thấy tiếng chuông điện thoại hoặc họ đang nghe máy của người khác nên bạn không liên lạc được. Sau đó bạn nghĩ: “Tôi không thể vượt qua được”.
Get through = Hoàn thành cái gì khó khăn: Để hoàn thành cái gì đó khó khăn.
Khi bạn ở trong một tình huống khó khăn và bạn cố gắng hoàn thành nó. Giả sử bạn đang tham gia một cuộc thi gay cấn và người bạn tốt của bạn đến thăm bạn. Cô ấy muốn khuyến khích bạn đảm bảo rằng bạn sẽ vượt qua vì bạn đã thực sự làm việc chăm chỉ:
– Đừng lo lắng! Bạn vượt qua nó! (Đừng lo! Bạn sẽ vượt qua được thôi!)
Get into = hứng thú với điều gì đó: quan tâm đến một cái gì đó.
Hãy bắt đầu với một cuộc đối thoại nhỏ:
– Bạn thích chương trình truyền hình nào? (Bạn thích chương trình truyền hình nào?)
– CHÚA ƠI! Tôi đã tham gia Game of Thrones tuần trước (OMG! Tuần trước tôi thực sự rất thích Game of Thrones).
Ở đây “get into” có nghĩa là rất thích cái gì đó.
Get over = kết thúc với cảm giác tồi tệ
Ví dụ: Khi bạn thân của bạn chia tay người yêu của cô ấy và cảm thấy vô cùng buồn bã. Bạn muốn an ủi cô ấy, anh chỉ là một thằng ngốc, mọi chuyện rồi sẽ qua và nỗi buồn sẽ qua. Hãy nói: “Bạn sẽ vượt qua được anh ấy” hoặc “Bạn sẽ vượt qua được thôi!”.
Nhận bằng = tài chính
Khi ai đó đề nghị cho bạn một vị trí, bạn tự hỏi mức lương là bao nhiêu.
– Nó trả bao nhiêu tiền?
– Chúng tôi sẽ trả cho bạn 3 euro một giờ.
Với 3 Euro một ngày và lại ở trung tâm London, bạn sống sao đây? Bạn sẽ chỉ ăn bánh mì để sống? Hãy nói: “Tôi không thể xoay xở với số tiền đó.”
Đi loanh quanh = ở… với nhiều người
Một tình huống khá quen thuộc với các bạn gái khi ai đó nói với bạn rằng bạn là cô gái xinh đẹp nhất thế giới:
– Bạn là cô gái xinh đẹp nhất trên thế giới này! (Bạn là cô gái xinh đẹp nhất trên thế giới này).
Trên thực tế, bạn không phải là cô gái duy nhất nghe điều đó từ anh ấy. Thật trùng hợp, người bạn thân nhất của bạn biết quá rõ về anh ta:
– Đừng tin anh ta. Tôi biết anh ấy. Anh ấy đi xung quanh. (Đừng tin anh ta. Tôi biết anh ta. Anh ta là một con đĩ.)
Thông qua bài học tiếng Anh về các cụm từ thông dụng với từ Get như get into, get on, get in, get off,… hi vọng các bạn sẽ tự tin khi sử dụng động từ này và giao tiếp. tiếng anh hiệu quả. Thực hành chúng mỗi ngày!
Phương Anh (tổng hợp)
Học tiếng Anh để “lớn lên hồn nhiên”
Ông Nguyễn Quốc Hùng cảnh báo phụ huynh “2 không”: Không tuyệt đối hóa công nghệ và không nên tuyệt đối hóa vai trò của tiếng Anh.
Học tiếng Anh: Điểm thôi chưa đủ
Dù cầm trong tay chứng chỉ IELTS 6.0, một số du học sinh Việt Nam học tập tại các quốc gia sử dụng ngôn ngữ là tiếng Anh vẫn còn lúng túng để hiểu và phản xạ tốt khi giao tiếp.
Học tiếng Anh: Rèn luyện kỹ năng tự học để trở thành công dân toàn cầu
Khi học tiếng Anh, việc tự học và tự vận dụng từ vựng vào cuộc sống như thế nào để phát huy hiệu quả học tập là rất quan trọng.
Bản quyền © 2022 | Thiết Kế Truyền Hình Cáp Sông Thu
Ngày càng có nhiều người học tiếng Anh, nó được coi là ngôn ngữ không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Người học tiếng Anh hẳn đã từng gặp phải những khó khăn, thử thách khiến bạn nản lòng. Học tiếng Anh như một hiện tượng của giới trẻ hiện nay. Kiến thức này đã được cô đọng trong các bài viết tiếng Anh trên internet.
Trang web của chúng tôi cũng được đánh giá cao. Mỗi kiến thức mới đều được bổ sung đầy đủ và chính xác vào các bài viết mới. Đội ngũ làm việc uy tín, trách nhiệm, luôn hỗ trợ học viên hết khả năng. Kiến thức là vô tận, vì vậy chúng ta cần kiên trì đến cùng trên con đường chinh phục ngôn ngữ này!
(Hình ảnh minh họa cho Get On Well With)
Cụm từ chúng ta sẽ học hôm nay là Bắt đầu tốt với. Get On Well With là gì? Cấu trúc như thế nào? Các ví dụ và thông tin là gì? Bài viết hôm nay sẽ giải đáp thắc mắc của bạn. Bài viết sẽ giúp chúng ta biết định nghĩa và cách sử dụng của cụm từ này. Hãy cùng nhau theo dõi bài viết nhé!
có nghĩa là gì?
Get On Well With được định nghĩa là có một mối quan hệ tốt và các ý nghĩa khác sẽ được cung cấp bên dưới bài viết.
Get On Well With là một cụm từ tiếng Anh được phát âm /ɡet/ /ɑːn/ /wel/ /wɪð/ theo từ điển Cambridge.
Ngữ cảnh thường được sử dụng trong giao tiếp và các trường hợp liên quan. Người dùng cần lập kế hoạch chính xác và phù hợp để đảm bảo sử dụng hợp lý. Get On Well With được sử dụng tùy vào từng trường hợp khác nhau. Khi sử dụng người dùng phải đưa ra ngữ cảnh phù hợp, đây là một thách thức đối với người học.
Các ví dụ cụ thể và chi tiết sẽ được đưa ra dưới đây. Theo chúng tôi, ví dụ khá quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Việc hiểu ngữ pháp và cách sử dụng hầu hết dựa trên các ví dụ nên chúng tôi sẽ hỗ trợ người học bằng các ví dụ hay và chính xác nhất.
2 Cấu trúc và cách dùng của cụm từ Get On Well With
Định nghĩa của cụm từ Get On Well With đã được nêu ở trên. Sau đây là cấu trúc cũng như cách sử dụng của cụm từ. Các ví dụ cụ thể cũng sẽ được cung cấp dưới đây để hỗ trợ người học. Hãy cùng theo dõi nhé!
(Hình ảnh minh họa cho Get On Well With)
Cấu trúc của cụm từ là:
Get together with someone = Get on (well) with someone = có quan hệ tốt với ai đó
Sống hòa thuận với ai đó.
Đầu tiên là Get On Well With có nghĩa là có mối quan hệ tốt. Trường hợp này được dùng để nói về mối quan hệ tốt đẹp. Người dùng cần phân biệt ngữ cảnh sử dụng để sử dụng cho đúng.
Ví dụ:
Bây giờ chúng tôi đang trở nên tốt hơn nhiều khi chúng tôi không sống cùng nhau. Tom không hòa thuận với con trai mình.
Bây giờ chúng tôi đã trở nên tốt hơn nhiều khi chúng tôi không sống cùng nhau. Tom không có mối quan hệ với con trai mình.
Anna hòa thuận với các bạn cùng lớp
Anna có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp
Nghĩa tiếp theo của cụm từ Get On Well With là xử lý, giải quyết thành công. Kiểm tra ví dụ dưới đây!
Ví dụ:
Bạn cảm thấy thế nào trong căn hộ mới của mình? Họ đang có được khá tốt với trang trí.
Làm thế nào bạn đang ở trong căn hộ mới của bạn? Họ đang trang trí khá tốt.
Tiếp theo là nghĩa tiếp tục làm gì đó, thường dùng trong công việc. Kiểm tra ví dụ dưới đây!
Ví dụ:
David cho rằng anh ấy có thể tiếp tục công việc của mình trong khi tôi đang đợi. Vậy thì tôi sẽ để bạn tiếp tục, phải không?
David cho rằng anh ấy có thể tiếp tục công việc của mình trong thời gian chờ đợi. Tôi sẽ để bạn tiếp tục, phải không?
Mary tiếp tục với công việc của cô ấy ở nhà máy
Mary tiếp tục công việc của mình tại nhà máy
Kế có nghĩa là già đi. Kiểm tra ví dụ dưới đây!
Ví dụ:
Ý nghĩa cuối cùng được sử dụng với cụm từ này là bị trễ. Kiểm tra ví dụ dưới đây!
Ví dụ:
Các ví dụ và cấu trúc của cụm từ Get On Well With được cung cấp ở trên giúp người học tìm kiếm kiến thức liên quan đến cụm từ.
(Hình ảnh minh họa cho Get On Well With)
Bài viết cung cấp kiến thức cho người học với lượng kiến thức phong phú nhất, hợp xu thế nhất. Các ví dụ được liệt kê cụ thể, rõ ràng để người học dễ dàng hiểu được cách sử dụng của các từ khóa. Áp dụng các cụm từ trong ngữ cảnh thích hợp sẽ giúp người học ghi nhớ cách sử dụng chúng. Mỗi cá nhân đều muốn học kiến thức mới một cách nhanh nhất có thể, vì vậy trang web của chúng tôi giống như một vị cứu tinh cho người học. Chúng tôi hi vọng những kiến thức mà chúng tôi mang đến sẽ hỗ trợ người học trên con đường chinh phục tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi website của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!
tiếp tục với (cái gì)
Tiếp tục làm; tiến bộ
“Im lặng và tiếp tục với bài tập về nhà của bạn.”
tiếp tục với (cái gì)
1. Để thực hiện một số hành động, ý định hoặc theo đuổi, đặc biệt là sau một thời gian trì hoãn, phân tâm hoặc tạm dừng. Hãy tiếp tục làm bài tập về nhà của bạn — bạn đã chơi đủ trò hy sinh trong một buổi chiều. Tôi chỉ đợi buổi hòa nhạc bắt đầu trong 30 phút — Tôi ước họ sẽ tham gia. 2. Để giải quyết, chịu đựng hoặc làm quen với điều gì đó. Làm thế nào để bạn tiếp tục với công việc mới của bạn? Bạn có thích nó cho đến nay? Tôi chỉ không thể quen với hệ điều hành mới mà họ vừa đưa vào máy tính của chúng tôi. Xem thêm: có được, trên
lên bài viết
để tiếp tục làm gì đó. Hãy bắt đầu với trò chơi! Chúng ta nên tiếp tục cuộc sống của mình. Xem thêm: nhận, trên Xem thêm:
– Học tiếng Anh với từ điển Từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa, Thành ngữ, tục ngữ get on with (something)
Bản quyền: Từ điển đồng nghĩa ©
Vui lòng xem xét hỗ trợ chúng tôi bằng cách vô hiệu hóa trình chặn quảng cáo của bạn.
Tôi đã tắt Adblock
Get on là gì? Get on là một cụm từ phrasal verb tiếng Anh rất phổ biến trong ngôn ngữ hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn còn băn khoăn về ý nghĩa và cách sử dụng của cụm từ này. Trong bài viết này, IELTS Vietop sẽ giới thiệu cho bạn get on là gì và cách sử dụng của get on.
Get on là gì?
Cụm động từ get on là một trong những cụm từ quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả nhiều hành động và ý nghĩa khác nhau trong văn phong thông dụng và giao tiếp hàng ngày.
Với nhiều cách sử dụng, get on có thể làm cho người học tiếng Anh thấy khó khăn khi muốn sử dụng một cách chính xác.

Tuy nhiên, nắm vững cách sử dụng của cụm động từ get on sẽ giúp cho bạn phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình một cách hiệu quả. IELTS Vietop sẽ cùng bạn tìm hiểu và giải thích ý nghĩa và cách sử dụng phổ biến của cụm động từ get on để bạn có thể sử dụng nó một cách chính xác và hiệu quả.
Theo từ điển Oxford, get on có nghĩa là to have a friendly relationship with someone hoặc to make progress in a particular way. Tức là, get on có thể được dịch ra tiếng Việt là có mối quan hệ thân thiện với ai đó hoặc tiến triển trong một lĩnh vực cụ thể.
E.g.
- Nếu bạn nói I get on well with my coworkers, điều này có nghĩa là bạn có mối quan hệ thân thiện với đồng nghiệp của mình.
- Nếu bạn nói I’m getting on well with my new project, điều này có nghĩa là bạn đang tiến triển tốt với dự án mới của mình.
Cách sử dụng phổ biến của cụm động từ get on
Cụm động từ get on là một trong những cụm động từ phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh.
Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của cụm động từ này như get on someone’s nerves (làm ai đó bực mình), get on with it (tiếp tục làm điều gì đó), get on like a house on fire (thân thiết rất nhanh), và get on the bandwagon (tham gia vào một xu hướng hoặc phong trào nào đó).

Get on with là gì?
Get on with something: Tiếp tục làm việc gì đó mà bạn đã bắt đầu hoặc phải làm.
E.g.
- I have a lot of homework to do, so I’d better get on with it. (Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm, nên tôi tốt nhất là tiếp tục làm nó.)
- Stop wasting time and get on with your work. (Đừng lãng phí thời gian nữa và tiếp tục công việc của bạn.)
- She got on with writing her novel after a long break. (Cô ấy tiếp tục viết tiểu thuyết của mình sau một thời gian nghỉ dài.)
Get on with someone: Hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai đó.
E.g.
- I get on well with my colleagues. They are very friendly and helpful. (Tôi hòa thuận với đồng nghiệp của mình. Họ rất thân thiện và giúp đỡ.)
- He doesn’t get on with his boss. They always argue about everything. (Anh ấy không hòa thuận với ông chủ của mình. Họ luôn cãi nhau về mọi thứ.)
- Do you get on with your neighbors? (Bạn có hòa thuận với hàng xóm của bạn không?)
Get on with something/ someone: Chấp nhận hoặc đối phó với một tình huống hoặc một người khó khăn.
E.g.
- You can’t change the past, so you just have to get on with it. (Bạn không thể thay đổi quá khứ, nên bạn chỉ có thể chấp nhận nó.)
- I know you don’t like him, but you have to get on with him for the sake of the project. (Tôi biết bạn không thích anh ấy, nhưng bạn phải đối phó với anh ấy vì lợi ích của dự án.)
- She got on with her life after the divorce. (Cô ấy chấp nhận cuộc sống của mình sau khi ly hôn.)
Get on my nerves là gì?
Get on my nerves là một thành ngữ tiếng Anh thông dụng, có nghĩa là khiến ai đó bực mình, khó chịu hoặc phiền toái.
Thành ngữ này bắt nguồn từ khoa học, khi mà các dây thần kinh của chúng ta có thể bị kích thích bởi các yếu tố bên ngoài, gây ra cảm giác đau đớn hoặc khó chịu .
E.g.
- People who laugh like an idiot get on my nerves. (Những người cười như đứa ngốc khiến tôi bực mình.)
- Stop whining. You’re getting on my nerves. (Ngừng than vãn. Bạn đang làm tôi bực mình.)
- Her laugh was starting to really get on my nerves. (Tiếng cười của cô ấy bắt đầu khiến tôi rất khó chịu.)
- He whistles constantly and it gets on Charlotte’s nerves. (Anh ta huýt sáo liên tục và điều đó làm Charlotte phát điên.)
- Michael’s really getting on my nerves. (Michael thật sự làm tôi tức giận.)
Cách sử dụng:
- Get on someone’s nerves có thể được sử dụng với các đại từ nhân xưng khác nhau, ví dụ: get on my nerves, get on your nerves, get on his/her/their nerves…
- Get on someone’s nerves thường được dùng ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn, tùy thuộc vào ý nghĩa của câu.
- Get on someone’s nerves có thể được thay thế bằng các thành ngữ khác có nghĩa tương tự, ví dụ: annoy someone, irritate someone, bother someone…
Get on the bus là gì?
Get on the bus có nghĩa là lên xe buýt. Đây là một cách nói đơn giản và trực tiếp để chỉ hành động bước lên một phương tiện giao thông công cộng.
Bạn có thể dùng cụm từ này khi bạn muốn đi đến một địa điểm nào đó bằng xe buýt, hoặc khi bạn muốn nhắc nhở ai đó phải lên xe buýt kịp giờ.
Cách sử dụng của Get on the bus
Get on the bus là một cụm động từ (phrasal verb) có thể được sử dụng trong các thì khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý định của người nói. Bạn cũng có thể thêm các từ chỉ thời gian, địa điểm, số lượng hoặc mục đích để làm rõ hơn ý nghĩa của câu.
E.g.
- I get on the bus every morning to go to work. (Tôi lên xe buýt mỗi sáng để đi làm.)
- She didn’t get on the bus because she forgot her wallet. (Cô ấy không lên xe buýt vì cô ấy quên ví.)
- Do you get on the bus at this stop? (Bạn có lên xe buýt ở trạm này không?)
- Get on the bus quickly or you’ll miss your flight. (Lên xe buýt nhanh lên hoặc bạn sẽ bỏ lỡ chuyến bay.)
- They got on the wrong bus and ended up in another city. (Họ lên nhầm xe buýt và đi tới một thành phố khác.)
- How many people can get on the bus at once? (Có bao nhiêu người có thể lên xe buýt cùng một lúc?)
- He got on the bus to visit his grandmother. (Anh ấy lên xe buýt để đi thăm bà của anh ấy.)
Xem thêm:
Cách phát âm ed
Câu nói tiếng Anh hay
Thì hiện tại hoàn thành
Những cụm từ khác với get on là gì
- Get on with someone: có mối quan hệ tốt với ai đó.
E.g. I get on well with my colleagues. (Tôi có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp của mình.)
- Get on someone’s nerves: làm ai đó bực mình.
E.g. His constant whistling really gets on my nerves. (Tiếng huýt sáo liên tục của anh ta thật sự làm tôi bực mình.)
- Get on something: bước lên một phương tiện giao thông.
E.g. We got on the train to go to London. (Chúng tôi đã lên tàu để đến London.)
- Get on something/someone’s back: ám chỉ ai đó hay một việc gì đó đang làm phiền bạn.
E.g. Stop getting on my back about the housework, I’ll do it later. (Đừng làm phiền tôi về việc dọn dẹp nhà nữa, tôi sẽ làm sau.)
- Get on with it: tiếp tục làm điều gì đó.
E.g. We need to get on with it if we want to finish before the deadline. (Nếu chúng ta muốn hoàn thành trước thời hạn, chúng ta cần phải tiếp tục làm.)
- Get on board: chấp nhận hoặc tham gia vào một ý tưởng hoặc dự án.
E.g. Our team needs to get everyone on board with the new strategy. (Đội của chúng ta cần phải thuyết phục mọi người đồng ý với chiến lược mới.)
- Get on the phone: gọi điện thoại.
E.g. I need to get on the phone and make some calls. (Tôi cần phải gọi điện thoại và thực hiện một số cuộc gọi.)
- Get on in years: ngày càng già đi.
E.g. My grandmother is getting on in years, but she’s still full of life. (Bà tôi đang ngày càng già đi, nhưng bà ấy vẫn rất tràn đầy sức sống.)
- Get on someone’s side: đứng về phía ai đó.
E.g. I hope my parents will get on my side and support my decision. (Tôi hy vọng bố mẹ sẽ đứng về phía tôi và ủng hộ quyết định của tôi.)
- Get on top of something: giải quyết một vấn đề hoặc nhiệm vụ.
E.g. I need to get on top of these emails before they pile up. (Tôi cần phải giải quyết những email này trước khi chúng chồng chất lên.)
Xem thêm:
Fact là gì? Phrasal verb với Fact trong IELTS
Pick up là gì? Cấu trúc Pick up thường gặp trong tiếng Anh
Get over là gì? Cách sử dụng get over trong các tình huống khác nhau
Bài tập về cách dùng get on trong tiếng Anh

Bài tập 1: Xác định nghĩa của từng cụm get on trong đoạn văn sau
I always get on well with my colleagues at work, but my boss keeps getting on my back about completing my tasks on time. However, I try to get on top of my work and get on with it as soon as possible. I also need to get on the phone and call a client back, and hopefully, I can get them on board with our new project. As I’m getting on in years, I need to focus on my health and getting on a regular exercise routine.
Despite some setbacks, I try to get on with my life and maintain a positive attitude. I always get on the train at the same time to avoid traffic and get to work on time. I hope to get on the good side of my boss to get a promotion in the future. I’m also trying to get my friend on my side for support during my upcoming presentation.
It’s important to get on the same wavelength with your team members to achieve the project’s goals. Finally, I need to get on top of my finances and start saving more money for the future.
Đáp án
- “Get on well with” = to have a good relationship with someone
- “Getting on my back” = to criticize or pressure someone to do something
- “Get on top of” = to manage or control a situation or problem
- “Get on the phone” = to make a phone call
- “Get them on board” = to persuade someone to join or support something
- “Getting on in years” = to become old or ageing
- “Get on with” = to continue or start doing something
- “Get on the good side of” = to gain someone’s favor or approval
- “Get on the same wavelength” = to understand and agree with each other
- “Get on top of” = to manage or control a situation or problem (repeated use in the paragraph)
Bài tập 2: Điền cụm từ với get on thích hợp vào chỗ trống
- I always _____ my coworkers.
- Please stop _____ my nerves with your constant complaining.
- I need to _____ my work before the deadline.
- Let me _____ and call our supplier.
- We need to _____ our team _____ with the new project.
- She is _____, but she still has a lot of energy.
- It’s time to _____ our project and make progress.
- He wants to _____ the boss by working overtime.
- We need to _____ to avoid misunderstandings.
- I need to _____ my finances and start saving money.
- The train is here, let’s _____ quickly.
- I’m going to _____ my homework after dinner.
- Can you _____ the phone with our client and arrange a meeting?
- She’s trying to _____ with the new company policy.
- My grandma is _____, but she’s still sharp as ever.
- He needs to _____ his game if he wants to win the championship.
- I don’t think we’ll _____ the new neighbors, they seem unfriendly.
- Stop _____ my back about the deadline, I’m doing my best.
- He wants to _____ as his coworkers to improve teamwork.
- I need to _____ the professor if I want to get a good grade.
Đáp án
- Get on well with
- Getting on
- Get on top of
- Get on the phone
- Get on board
- Getting on in years
- Get on with
- Get on the good side of
- Get on the same wavelength
- Get on top of
- Get on
- Get on with
- Get on the phone
- Get on board
- Getting on in years
- Get on top of
- Get on well with
- Getting on
- Get on the same wavelength
- Get on the good side of
Cụm động từ get on là một trong những cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau.
Từ việc có mối quan hệ tốt với ai đó đến việc giải quyết vấn đề hay tình huống khó khăn, hay đơn giản là gọi điện thoại hay làm quen với ai đó, cụm động từ get on có thể được áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau và giúp cho việc sử dụng tiếng Anh của bạn trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.
Hy vọng với những kiến thức và ví dụ được IELTS Vietop cung cấp, bạn sẽ hiểu rõ hơn về get on là gì và các cách sử dụng, áp dụng cụm động từ get on trong tiếng Anh và sử dụng chúng một cách hiệu quả nhé.
Bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết hay khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop nhé.
Trong tiếng Anh, chúng ta đã quá quen thuộc với động từ get. Vì vậy, bạn có biết bất cứ điều gì về nhận được trên với cụm từ? Đây là một cụm từ phổ biến với get, được sử dụng rất phổ biến. Nhưng chuyện gì đang xảy ra? Nó được sử dụng như thế nào, nó có khác với động từ get không? Đừng bỏ lỡ những kiến thức dưới đây, hãy cùng tìm câu trả lời nhé!
Nhận thông tin cơ bản về động từ
Nhận được là động từ trong tiếng anhnó có nghĩa là nhận, nhận một cái gì đó… Và bạn có thể nhớ rằng nó trái nghĩa với cho, bởi vì cho có nghĩa là cho ai đó, đưa cái gì đó cho ai đó.
Cách dùng Get có rất nhiều, nó được dùng trong các trường hợp như:
1. Khi muốn mua một thứ gì đó, bạn có thể dùng get.
Kết cấu:
- S + (lấy) + ai đó cái gì
- S + (nhận) + cái gì đó cho ai đó
Ví dụ: Bạn lấy cái bút này ở đâu vậy? (Bạn đã mua chiếc bút này ở đâu?).
2. Get có thể được dùng trong trường hợp ai đó đi và mang một thứ gì đó từ nơi khác về
Kết cấu:
- S + (lấy) + ai đó cái gì
- S + (nhận) + cái gì đó cho ai đó
Ex: My friend will go on a trip and get a book out of the closet tomorrow (bạn tôi sẽ đi du lịch và lấy một cuốn sách ra khỏi tủ vào ngày mai).
3. Get được dùng trong trường hợp nhận hoặc được ai đó cho cái gì đó.
Kết cấu:
- S + (lấy) + cái gì đó từ ai đó.
Ví dụ: Tuần trước tôi đã nhận được học bổng (Tuần trước tôi đã nhận được học bổng)
Get on whith là gì?
Nếu bạn đã hiểu và biết nghĩa của động từ get thì bạn có thể hiểu nghĩa của get on with là có một mối quan hệ tốt với… Together, một mối quan hệ mật thiết
Hoặc có nghĩa là làm gì đó… Tiếp tục hoặc bắt đầu làm gì đó…
Bán tại:
– Hãy tiếp tục với nó! (Hãy làm đi!)
– Tôi rất thân với các đồng nghiệp của mình. (Tôi rất thân với các đồng nghiệp của mình.)
– Cô ấy hòa thuận với hàng xóm. (Cô ấy có mối quan hệ tốt với những người hàng xóm.)
Một số cụm từ đi với get
Ngoài Get on with là gì, các bạn có thể tham khảo thêm một số cụm từ đi cùng với get thường gặp dưới đây:
– Get in: Đi đâu đó, đi đâu đó, được bầu, nộp đơn, nộp đơn
– Get Lost: Lạc đường, biến mất
– Get out: Rời khỏi, đi đâu đó, phát tán cái gì
– Get away: Trốn thoát, bỏ trốn
– Nhận bằng: Đủ tiền, không được chú ý, không bị phát hiện, được đánh giá, được chấp nhận
– Get down: Nản lòng, bắt tay làm
– Lùi lại: Lùi lại
– Get off: Rời đi
– Get a rise out of: Sự khiêu khích
– Get on: Mối quan hệ tốt, sau một thời gian sẽ tiếp tục làm gì, thái độ thân thiện, làm việc tốt với ai đó
– Get down: Nản lòng, bắt tay làm
– Get together: Tụ tập
– Nhận về: Trải rộng
– Get used to: Thói quen
Xem thêm:
- Cách sử dụng some và any trong tiếng Anh?
- Tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng của Need trong tiếng Anh
Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://vietjack.com/cum-dong-tu/get-on-with.jsp#:~:text=%C3%9D%20ngh%C4%A9a%20c%E1%BB%A7a%20Get%20on,b%E1%BA%AFt%20%C4%91%E1%BA%A7u%20l%C3%A0m%20g%C3%AC%20%C4%91%C3%B3
https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/get-on-with
https://vietnamnet.vn/cac-cum-dong-tu-voi-get-408053.html
https://hoidap247.com/cau-hoi/2235337
https://truyenhinhcapsongthu.net/top/dat-cau-voi-get-on-with-somebody/gkLlTms1
https://www.studytienganh.vn/news/4183/get-on-well-with-la-gi-va-cau-truc-get-on-well-with-trong-tieng-anh
https://tr-ex.me/d%E1%BB%8Bch/ti%E1%BA%BFng+anh-ti%E1%BA%BFng+vi%E1%BB%87t/get+on+with+it
https://www.proverbmeaning.com/vn/idiom/get+on+with+%28something%29
https://www.ieltsvietop.vn/blog/get-on-la-gi/