Lợi nhuận (Profit) là gì? Ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng mới nhất
Lợi nhuận (tiếng Anh: Profit) là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp.

Hình minh họa. Nguồn: valuewalk
Lợi nhuận (Lợi nhuận)
Định nghĩa
Lợi nhuận trong tiếng anh gọi là Lợi nhuận. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong một thời kỳ xác định.
Công thức tính
Có hai cách để xác định lợi nhuận
cách 1: Lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa tổng doanh thu từ việc bán sản phẩm và tổng chi phí phát sinh để sản xuất ra chúng.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí = TR(Q) – TC(Q)
Cách 2: Tổng lợi nhuận có thể được xác định bằng lợi nhuận của một đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm bán ra.
Trong đó:
Lợi nhuận đơn vị = giá bán – tổng chi phí bình quân
Tổng chi phí trung bình (ATC) = TC/Q
Nó có thể được viết lại như sau:
Lợi nhuận = Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm x Số lượng sản phẩm bán ra = (P – ATC) x Q
Nghĩa
Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế quan trọng nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của các nhà sản xuất, là động lực để các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.
Từ cách xác định lợi nhuận theo lợi nhuận đơn vị sản phẩm cho thấy tổng lợi nhuận không chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận bình quân (lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm) mà còn phụ thuộc vào sản lượng tiêu thụ. Khi một công ty kinh doanh đạt được lợi nhuận cao trên mỗi đơn vị, nó có thể không nhất thiết phải tối đa hóa tổng lợi nhuận của mình.
yếu tố ảnh hưởng
Thứ nhất, quy mô sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
Sự thay đổi về cung và cầu đối với một loại hàng hóa sẽ khiến giá cả thay đổi. Điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định về quy mô sản xuất và có tác động trực tiếp đến lợi nhuận của hãng.
Thứ hai, giá cả và chất lượng của các yếu tố đầu vào cùng với phương thức kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Các yếu tố đầu vào trong kinh doanh có thể kể đến như lao động, nguyên vật liệu, thiết bị công nghệ. Giá cả, chất lượng và phương thức kết hợp các yếu tố này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Thứ ba, giá bán hàng hóa, dịch vụ và mọi hoạt động nhằm hoàn thành nhanh chóng quá trình tiêu thụ và thu hồi vốn, đặc biệt là hoạt động marketing và công tác tài chính của công ty.
(Tham khảo: Giáo trình Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân)
Đối với nhiều sinh viên khi học chuyên ngành kinh tế thường mắc phải một số lỗi như không hiểu nghĩa của các từ đã học trong tiếng Anh. Khi nào nó có thể được sử dụng trong tình huống gặp phải. Sau đây Báo Song Ngữ sẽ tổng hợp cho các bạn một số thuật ngữ quan trọng như doanh thu, lợi nhuận hoặc lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận Từ thông dụng nhất trong Kinh tế – Tài chính trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Mời các bạn cùng đón đọc!
Định nghĩa của từ
1. Doanh thu tiếng anh là gì?
Doanh thu trong tiếng Anh là Doanh thu.
Doanh thu (revenue) = income (thu nhập, tiền lãi)
Là kết quả từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công ty dẫn đến mục đích kiếm thu nhập.
Hoặc là số tiền mà một công ty nhận được, đặc biệt là từ việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ của họ trong một khoảng thời gian.
Các chi phí mà họ đã khấu trừ từ doanh thu của công ty để có được từ đó lợi nhuận.
+) Về nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được bán chịu, chúng được ghi nhận là doanh thu, nhưng vì chưa nhận được tiền thanh toán (Cash). Do đó, giá trị cũng được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán dưới dạng các khoản phải thu.
Tức là khi doanh nghiệp cho khách hàng nợ tiền thì họ sẽ thu lại số tiền phải thu của khách hàng trong tương lai.
Khi các khoản thanh toán bằng tiền mặt được nhận sau đó, không có khoản thu nhập bổ sung nào được ghi nhận. Tuy nhiên, số dư tiền mặt (Cash) tăng và các khoản phải thu (Accounts reveivable) giảm.
+) Ví dụ về doanh thu:
Báo cáo thu nhập của công ty bánh kẹo, tháng 8 năm 2019.
Công ty đã ghi nhận doanh thu 15.000 đô la vào tháng 8 năm 2019 và chi phí hoạt động trong tháng đó là 9.000 đô la. Đầu tiên là danh sách doanh thu và theo sau là chi phí đã sử dụng.
Sau khi trừ chi phí và thuế từ doanh thu bán hàng, họ nhận được một khoản lợi nhuận, đó là khoản lãi 6.000 đô la.
Từ cái bàn báo cáo bán hàng (báo cáo thu nhập) sẽ nhận ra lợi nhuận (thu nhập ròng) hoặc lỗ vốn (lỗ ròng).
2. LỖIlợi nhuận tiếng anh là gì
Lợi nhuận trong tiếng Anh là Lợi nhuận
Là lợi ích tài chính, cụ thể là sự khác biệt giữa số tiền kiếm được và số tiền chi cho việc mua, vận hành hoặc sản xuất một thứ gì đó.
Hay Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu của doanh nghiệp và chi phí mà doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất để đạt được mức doanh thu đó.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, sản xuất,… mà doanh nghiệp mong muốn đạt được.
3. Giao dịch ký quỹ tiếng anh là gì?
Giao dịch ký quỹ trong tiếng Anh là Lề
Giống như đòn bẩy tài chính, là vay tiền của công ty chứng khoán để đầu tư vào chứng khoán. Nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy để tăng lợi nhuận, nhưng có thể gặp rủi ro cao hơn.
Ví dụ về ký quỹ bằng tiếng Anh:
+) Nhà đầu tư AD dùng 300 triệu đồng mua 300 triệu đồng cổ phiếu TNG*. Chứng tỏ Nhà đầu tư AD đã không sử dụng ký quỹ (đòn bẩy).
+) Tiếp theo, nhà đầu tư MJ dùng 300 triệu đồng mua 600 triệu cổ phiếu TNG*. Từ đó có thể thấy nhà đầu tư MJ sử dụng đòn bẩy. Họ vay công ty chứng khoán 300 triệu và thực chất vốn của họ chỉ có 300 triệu.
Nếu giá trị cổ phần của TNG* tăng 30%. Khi đó nhà đầu tư AD sẽ lãi 90 triệu đồng (30% x 300 triệu = 90 triệu, lãi 30%).
Ngược lại, nhà đầu tư MJ lãi 180 triệu (30% x 600 triệu = 180 triệu/300 triệu, hưởng 60%).
Và ngược lại, nếu cổ phiếu giảm, nhà đầu tư MJ sẽ chịu thiệt hại và rủi ro cao hơn nhà đầu tư AD.
4. Biên lợi nhuận tiếng anh là gì?
Tỷ suất lợi nhuận trong tiếng Anh là Tỷ suất lợi nhuận
Đây là tỷ lệ được tính bằng cách lấy tổng thu nhập hoặc lợi nhuận ròng chia cho doanh thu. Số liệu này cho biết có bao nhiêu doanh thu được tạo ra cho mỗi đô la doanh thu kiếm được.
Một công ty có tỷ suất lợi nhuận cao hơn chứng tỏ rằng nó có nhiều lợi nhuận hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh.
Một số từ vựng quan trọng trong Kinh tế
+) Cổ tức: cổ tức
+) Tài chính công: tài chính công
+) Thuế thu nhập: Thuế thu nhập
+) Thuế doanh nghiệp: thuế kinh doanh
+) Tài Chính Doanh Nghiệp: tài chính doanh nghiệp
+) Phi lợi nhuận: Phi lợi nhuận
+) Tài sản: tài sản
+) Tài sản ròng: thuộc tính dòng
+) Nợ phải trả: công nợ phải trả
+) Vốn chủ sở hữu: công bằng
+) Chi phí: chi phí
+) Các khoản phải thu: Khoản phải thu khách hàng
+) Các khoản phải trả: phải trả cho người bán
+) Vốn chủ sở hữu : vốn đầu tư của chủ sở hữu
+) Bản vẽ của Chủ đầu tư: sự phục hồi của chủ sở hữu
+) Nguồn cung cấp: cung cấp
+) Trang thiết bị: thiết bị, dụng cụ
Phương trình tính toán:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu của chủ sở hữu.
Tài sản: là chủ thể của các giao dịch trên thị trường tài chính hoặc ngoại hối. Nó là nguồn gốc của các chủ doanh nghiệp, mang lại nhiều lợi ích cho họ.
Tài sản được chia thành hai loại: tài sản ngắn hạn (tài sản ngắn hạn) và tài sản dài hạn (tài sản dài hạn).
Nợ phải trả: là một khoản nợ mà doanh nghiệp của bạn có trách nhiệm thanh toán.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu cũng có thể được xem (cùng với nợ phải trả) như một nguồn tài sản kinh doanh.
Trên đây chúng tôi đã trình bày khái niệm và ví dụ về các từ Doanh thu, lợi nhuận, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận…TRONG Tiếng Anh có nghĩa là gì? Một số từ quan trọng nhất thường gặp trong kinh doanh. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn.
XEM THÊM:
Sự phân biệt giống nhau lợi nhuận ròng Và lợi nhuận gộp nha!
– Lợi nhuận ròng/ròng (lợi nhuận ròng) phản ánh số tiền bạn còn lại sau khi tất cả các chi phí kinh doanh cho phép của bạn đã được thanh toán.
– Lợi nhuận gộp (lãi gộp) là số tiền bạn còn lại sau khi trừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu.
Hiện nay, nghề kế toán và các ngành nghề liên quan đến thuế đang được nhiều người chú trọng. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh và đầu tư, thuật ngữ lợi nhuận sau thuế là vấn đề được nhiều người quan tâm và đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp. Đây cũng là động lực để doanh nghiệp ngày càng năng động, khẳng định vị thế của mình. Vậy lợi nhuận sau thuế tiếng anh là gì? Cách tính lợi nhuận sau thuế? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đọc về câu hỏi trên.
Lợi nhuận sau thuế tiếng anh là gì?
1. Lợi nhuận sau thuế là gì?
Trước hết, để biết Lợi nhuận sau thuế tiếng anh là gì?, cần hiểu lợi nhuận sau thuế là gì? Đây là lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi mọi chi phí và thuế thu nhập phải nộp. Lợi nhuận sau thuế còn được gọi là lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận ròng.
Con số lợi nhuận sau thuế được coi là thước đo tốt nhất về khả năng tạo ra lợi nhuận của một tổ chức, vì nó cho thấy khả năng của một doanh nghiệp có thể chuyển đổi doanh thu thành lợi nhuận và số tiền thực tế. mà doanh nghiệp kiếm được trong năm hoạt động.
Để hiểu rõ hơn lợi nhuận sau thuế là gì, bạn đọc có thể tham khảo bài viết Lợi nhuận độc quyền là gì? để có cái nhìn tổng quan về vấn đề trên.
2. Lợi nhuận sau thuế tiếng anh là gì?

Lợi nhuận sau thuế tiếng anh là gì?
Trong tiếng Anh, lợi nhuận sau thuế được biết đến với cụm từ Profit After Tax. Đây là phần còn lại sau khi tổng doanh thu bán hàng trừ đi chi phí ban đầu để sản xuất sản phẩm, bao gồm cả thuế doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế càng cao chứng tỏ công ty đang phát triển tốt. Điều này sẽ mang lại nhiều giá trị và lợi nhuận hơn cho các cổ đông.
Tuy nhiên, trong kinh doanh, lợi nhuận sau thuế sẽ không phải là yếu tố mang đến những quyết định chính xác. Thước đo tài chính sẽ là công cụ giúp kiểm soát hiệu quả hoạt động của công ty.
Lợi nhuận sau thuế cũng xác định xem công ty đang kinh doanh có lãi hay thua lỗ. Từ đó, doanh nghiệp dễ dàng biết được lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Nếu chỉ số này nhỏ hơn 0, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Vì vậy, cần phải đưa ra hướng khắc phục ngay.
3. Công thức tính lợi nhuận sau thuế
Ở cạnh Lợi nhuận sau thuế tiếng anh là gì? Công thức tính lợi nhuận sau thuế cũng là vấn đề được nhiều doanh nghiệp và cá nhân quan tâm, để tính được chỉ số này cần dựa vào công thức sau:
Lợi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu – (10% VAT + 30% chi phí hoạt động) – 20% thuế TNDN
Dựa vào công thức trên, bạn đọc có thể tính thu nhập ròng bằng cách nhân 0,48 với tổng doanh thu của doanh nghiệp.
Lưu ý: Các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng bao gồm: chi phí hoạt động của doanh nghiệp dao động quanh mức 5%. Khi đó, nếu chi phí giảm thì lợi nhuận ròng sẽ tăng và ngược lại.
4. Những vấn đề cần lưu ý về lợi nhuận sau thuế
Bên cạnh việc tính lợi nhuận sau thuế cần lưu ý một số vấn đề sau:
– Các cổ đông góp vốn vào hiệp hội được chia lợi nhuận theo quy định trong hợp đồng mà doanh nghiệp đã đề ra.
– Khi hết số lỗ của năm trước, khoản bù lỗ sẽ được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
– 10% lợi nhuận sau thuế thường được trích vào quỹ dự phòng tài chính. Trong đó số dư tối đa bằng 25% vốn điều lệ.
– Sau khi quỹ được thành lập, số còn lại được phân phối theo tỷ lệ giữa vốn đại chúng bình quân trong năm với vốn nhà nước đầu tư.
– Quỹ đặc biệt được trích từ lợi nhuận sau thuế
– Số còn lại được chia vào quỹ khen thưởng phúc lợi của công ty.
5. Vai trò của lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế giúp xác định tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn 0 thì công ty kinh doanh thua lỗ và ngược lại, nếu lớn hơn 0 thì công ty kinh doanh có lãi.
Lợi nhuận sau thuế thể hiện khả năng kiểm soát chi phí của công ty. Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu càng cao thì khả năng chuyển đổi doanh thu thành lợi nhuận của doanh nghiệp đó càng tốt.
Việc chia cổ tức tương ứng với lợi nhuận sau thuế. Số lợi nhuận sau thuế được chia càng cao thì lợi nhuận được chia càng cao.
Đây có thể được coi là một chỉ số định giá có thể dẫn đến thay đổi giá cổ phiếu. Giá cổ phiếu của một doanh nghiệp phụ thuộc vào thu nhập sau thuế, vì tăng trưởng thu nhập giúp tăng giá cổ phiếu và ngược lại. Do đó, tỷ suất lợi nhuận sau thuế cũng được các nhà đầu tư theo dõi chặt chẽ để xem liệu khả năng tạo thu nhập của một doanh nghiệp có thay đổi theo thời gian hay không.
Lợi nhuận sau thuế càng cao thì doanh nghiệp càng dễ dàng huy động vốn bên ngoài. Để thu hút vốn đầu tư hay vay vốn ngân hàng, bạn phải chứng minh khả năng tài chính của mình và lãi ròng là minh chứng tốt nhất.
6. Một số câu hỏi liên quan
Lợi nhuận ròng là gì?
– Lợi nhuận ròng hay còn gọi là thu nhập ròng hay lợi nhuận ròng là thước đo lợi nhuận của một liên doanh sau khi hạch toán tất cả các chi phí và thuế. Đó là lợi nhuận thực tế và bao gồm các chi phí hoạt động được loại trừ khỏi lợi nhuận gộp.
Lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu?
– Lợi nhuận sau thuế (tiếng Anh là: Profit After Tax, ký hiệu: PAT) là khoản lợi nhuận còn lại doanh nghiệp nhận được sau khi trừ đi các khoản chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Lợi nhuận gộp là gì?
– Lợi nhuận gộp hay còn gọi là lợi nhuận gộp có tên tiếng anh là Gross Profit. Đây là tổng lợi nhuận mà công ty kiếm được sau khi trừ đi mọi chi phí liên quan đến sản xuất và bán sản phẩm hoặc chi phí liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của công ty. Dựa vào chỉ số lợi nhuận gộp có thể xác định được hiệu quả của các chiến lược kinh doanh, từ đó đánh giá được tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.
Trên đây là những thông tin mà ACC muốn chia sẻ với bạn đọc về Lợi nhuận sau thuế tiếng anh là gì? Hi vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách tính lợi nhuận sau thuế và ý nghĩa của nó trong doanh nghiệp. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có vướng mắc về bài viết hoặc cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, giải đáp. Ngoài ra, liên quan đến cách đọc trên, bạn đọc có thể tham khảo bài viết Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là gì? Và Lợi nhuận là gì? (cập nhật 2022).
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ACC cung cấp trọn gói dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc để cá nhân, tổ chức được phép hoạt động kinh doanh |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
Đối với nhiều sinh viên chuyên ngành kinh tế thường mắc phải những lỗi như không hiểu nghĩa của các từ đã học trong tiếng Anh. Khi nào nó có thể được sử dụng trong tình huống gặp phải. Sau đây, ACC sẽ tổng hợp cho bạn một số thuật ngữ quan trọng như doanh thu, lợi nhuận hay profit, margin được sử dụng phổ biến nhất trong Kinh tế – Tài chính bằng tiếng Anh. Mời các bạn cùng đón đọc!
1. Doanh thu tiếng anh là gì?
Thu nhập (thu nhập) = thu nhập (thu nhập, tiền lãi)
Do hoạt động kinh doanh, mục đích của công ty là có thu nhập.
Hoặc số tiền mà một công ty nhận được, đặc biệt là từ việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ của mình trong một khoảng thời gian.
Các chi phí họ đã khấu trừ từ thu nhập của doanh nghiệp mà từ đó họ thu được lợi nhuận.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được bán chịu, chúng được ghi nhận là doanh thu, nhưng vì chưa nhận được tiền thanh toán (Cash). Do đó, giá trị cũng được ghi trên bảng cân đối kế toán như các khoản phải thu.
Nói cách khác, khi công ty nợ tiền của khách hàng, công ty sẽ thu số tiền mà khách hàng phải trả trong tương lai.
Khi các khoản thanh toán bằng tiền mặt sau đó được nhận, không có doanh thu bổ sung nào được ghi nhận. Tuy nhiên, số dư tiền mặt (Cash) tăng lên và các khoản phải thu (Accounts phải thu) giảm xuống.
Ví dụ về thu nhập:
Báo cáo thu nhập của công ty bánh kẹo, tháng 8 năm 2019.
Công ty đã ghi nhận doanh thu là 15.000 đô la vào tháng 8 năm 2019 và chi phí hoạt động cho tháng đó là 9.000 đô la. Danh sách thu nhập được theo sau đầu tiên bởi chi tiêu và sử dụng.
Sau khi trừ chi phí và thuế bán hàng, họ thu được lợi nhuận, đó là khoản lãi 6.000 đô la.
Từ báo cáo thu nhập, bạn sẽ nhận ra thu nhập ròng hoặc lỗ (lỗ ròng).
2. Lợi nhuận trong tiếng anh là gì?
Lợi nhuận trong tiếng anh là profit
Lợi ích tài chính, cụ thể là sự khác biệt giữa số tiền kiếm được và số tiền chi ra để mua, vận hành hoặc sản xuất một thứ gì đó.
Hay lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu của một công ty và chi phí mà công ty đầu tư vào sản xuất để đạt được mức doanh thu đó.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của các hoạt động thương mại, sản xuất,… mà các công ty mong muốn đạt được.
3. Giao dịch ký quỹ trong tiếng anh là gì?
Như đòn bẩy tài chính, vay tiền công ty chứng khoán để đầu tư chứng khoán. Các nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy để tăng lợi nhuận, nhưng có thể gặp rủi ro cao hơn.
Tìm hiểu thêm Trưởng phòng kinh doanh trong tiếng Anh là gì? Ví dụ về ký quỹ bằng tiếng Anh:
) Nhà đầu tư AD dùng 300 triệu đồng mua 300 triệu đồng cổ phiếu TNG*. Chứng minh rằng Nhà đầu tư AD đã không sử dụng ký quỹ (đòn bẩy).
) Sau đó nhà đầu tư MJ dùng 300 triệu đồng của mình để mua 600 triệu cổ phiếu TNG*, điều này cho thấy nhà đầu tư MJ sử dụng đòn bẩy. Họ vay tiền công ty cổ phần 300 triệu và thực chất vốn của họ chỉ có 300 triệu.
Nếu giá trị cổ phiếu TNG* tăng 30%. Khi đó nhà đầu tư AD sẽ lãi 90 triệu (30% x 300 triệu = 90 triệu, lãi 30%).
Mặt khác, nhà đầu tư MJ lãi 180 triệu (30% x 600 triệu = 180 triệu/300 triệu, hưởng 60%).
Và ngược lại, nếu cổ phiếu đi xuống, nhà đầu tư MJ sẽ chịu thiệt hại và rủi ro cao hơn nhà đầu tư AD.
4. Biên lợi nhuận tiếng anh là gì?
Tỷ suất lợi nhuận trong tiếng anh là profit margin
Đó là một tỷ lệ được tính bằng cách lấy tổng doanh thu hoặc lợi nhuận ròng chia cho doanh số. Số liệu này cho biết có bao nhiêu doanh thu được tạo ra trên mỗi đô la doanh thu kiếm được.
Một công ty có tỷ suất lợi nhuận cao hơn chứng tỏ rằng nó có nhiều lợi nhuận hơn và kiểm soát chi phí tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
Tìm hiểu thêm Vốn điều lệ là gì? Vốn điều lệ trong tiếng anh là gì? Biên lợi nhuận doanh thu
5. Một số từ quan trọng trong kinh tế học
) Cổ tức: cổ tức
) Tài chính công: tài chính công
) Thuế thu nhập: thuế thu nhập
) Thuế kinh doanh: thuế kinh doanh
) Tài chính doanh nghiệp: tài chính doanh nghiệp
) Phi lợi nhuận: phi lợi nhuận
) Tài sản: Tài sản
) Tài sản ròng: tài sản dòng
) Bị động: Bị động
) Vốn chủ sở hữu: vốn cổ đông
) Chi phí: chi phí
) Các khoản phải thu: Các khoản phải thu
) Các khoản phải trả: phải trả người bán
) Vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu
) Bản vẽ của chủ sở hữu: Bản vẽ của chủ sở hữu
) Cung cấp: Cung cấp
) Thiết bị: thiết bị, dụng cụ
Phương trình tính toán:
Tài sản = Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu.
Tài sản: có thể giao dịch trên thị trường tài chính hoặc ngoại hối. Nó là nguồn gốc của chủ sở hữu doanh nghiệp, cung cấp cho họ nhiều lợi ích.
Tài sản được định nghĩa thành hai loại: tài sản lưu động (tài sản ngắn hạn) và tài sản dài hạn (tài sản dài hạn).
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ACC cung cấp trọn gói dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc để cá nhân, tổ chức được phép hoạt động kinh doanh |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://www.babla.vn/tieng-viet-tieng-anh/l%E1%BB%A3i-nhu%E1%BA%ADn
https://en.bab.la/dictionary/vietnamese-english/l%E1%BB%A3i-nhu%E1%BA%ADn
https://www.studytienganh.vn/news/2234/loi-nhuan-trong-tieng-anh-la-gi-dinh-nghia-vi-du-anh-viet
https://vietnambiz.vn/loi-nhuan-profit-la-gi-y-nghia-va-cac-nhan-to-anh-huong-20190807150602455.htm
https://baosongngu.net/doanh-thu-loi-nhuan-tieng-anh/
https://vi.glosbe.com/vi/en/l%E1%BB%A3i%20nhu%E1%BA%ADn
https://tudien.dolenglish.vn/loi-nhuan-tieng-anh-la-gi
https://tr-ex.me/d%E1%BB%8Bch/ti%E1%BA%BFng+vi%E1%BB%87t-ti%E1%BA%BFng+anh/thu+l%E1%BB%A3i+nhu%E1%BA%ADn
https://accgroup.vn/loi-nhuan-sau-thue-tieng-anh-la-gi/