Từ đơn là gì? Tác dụng của từ đơn? Các loại từ đơn và ví dụ? mới nhất

Từ đơn là gì? Tác dụng của từ đơn? Các loại từ đơn? Vài ví dụ? Phân biệt từ đơn và từ ghép? Bài tập ứng dụng?

Từ đơn là kiến ​​thức cốt lõi của Tiếng Việt. Cũng giống như việc học ngoại ngữ, chúng ta cần học từ những điều đơn giản và cơ bản nhất. Từ đơn là cơ sở để trẻ nắm bắt và hiểu kiến ​​thức rộng hơn. Đồng thời có thể giúp trẻ phát triển tư duy ngôn ngữ. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em nắm kiến ​​thức trọng tâm về từ đơn.

1. Từ đơn là gì?

Nói một cách đơn giản, từ đơn là từ chỉ có một âm tiết, hoặc một âm thanh, được tạo thành từ nó. Đặc biệt, âm tiết/âm thanh tạo thành từ đơn phải có nghĩa cụ thể khi đứng riêng lẻ hoặc tách biệt. Từ đơn giản là một cấu trúc đơn giản trong câu tiếng Việt. Một câu tiếng Việt sẽ bao gồm nhiều từ, trong đó có những từ đơn.

Ví dụ: Các từ “quạt”, “bàn”, “cửa”, “mắt”, “bàn”, “ghế”, “đồi”, “rừng”, “mây”, “nước”, “học”, “tủ”… là một từ duy nhất. Vì những từ này chỉ được tạo thành từ một âm tiết, và những âm tiết này đều có nghĩa khi đứng một mình. Việc chúng đứng một mình sẽ không ảnh hưởng đến ý nghĩa ban đầu của chúng.

2. Tác dụng của từ đơn:

Trong tiếng Việt, mỗi loại từ đều có vai trò quan trọng như nhau. Từ đơn có cấu tạo đơn giản nhất, nhưng góp phần làm phong phú vốn từ của tiếng Việt. Với từ đơn, chúng ta dễ dàng diễn đạt lời nói, ý nghĩ, sự ám chỉ về sự vật, hiện tượng xung quanh,… chỉ bằng một âm tiết mà vẫn đảm bảo người nghe có thể hiểu được nghĩa của từ. Do từ đơn có giá trị biểu đạt cao nên từ đơn có tần suất sử dụng khá phổ biến, được ưa chuộng trong cả văn nói và văn viết, mặc dù văn nói vẫn được sử dụng nhiều hơn. Bởi bản chất của ngôn ngữ nói không đòi hỏi ngôn ngữ trau chuốt, không cần diễn đạt quá hoa mỹ mà phong cách nói chú trọng vào điều gì là dễ hiểu, dễ nghe, làm sao để người đối diện có thể tiếp nhận lời nói. . nói những gì tôi truyền đạt nhiều nhất. Vì vậy, một từ đơn là lựa chọn tối ưu bởi sự ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo diễn đạt được đầy đủ ý nghĩa.

Ngoài ra, từ đơn còn góp phần cấu tạo nên những từ phức tạp hơn như từ ghép, cụm từ,… Chỉ với một âm tiết có nghĩa, đứng độc lập, ta có thể kết hợp các âm tiết với nhau để tạo thành cụm từ. dài hơn, phức tạp hơn như: “mưa dầm”, “bàn ghế”, “tình yêu”, “nhà cửa”, “núi non”,… Từ đơn là cơ sở để hình thành, là nền tảng vững chắc để phát triển thêm các từ láy. Không có một từ riêng lẻ thì khó có thể tạo ra nhiều từ có ý nghĩa độc đáo và đặc biệt. Từ một từ đơn lẻ, chúng ta có thể phát triển thành nhiều từ với nhiều nghĩa khác nhau. Chẳng hạn với từ to chúng ta có thể phát triển thành nhiều từ khác nhau như sau: đồ sộ, khổng lồ… Chính điều này đã làm nên sự đa dạng, phong phú của tiếng Việt, tạo nên một hệ tiếng Việt có những đặc điểm khác biệt. Màu sắc thú vị, hấp dẫn.

3. Các loại từ đơn:

Trong tiếng Việt, từ đơn được chia thành hai loại, từ đơn âm tiết và từ nhiều âm tiết.

từ đơn âm tiết. Đây là những từ chỉ được tạo thành từ một âm thanh hoặc một âm tiết. Đây là loại từ đơn giản nhất, từ cấu tạo đến nghĩa của từ. Chúng ta dễ dàng bắt gặp những từ đơn âm tiết như: “ngày, “tháng”, “nhớ”, “yêu”, “đi”, “ăn”, “ngồi”, “học”, “chơi”…

Từ đơn nhiều âm tiết. Khác với từ đơn âm tiết, từ đa âm tiết là từ được tạo thành từ hai âm tiết. Một số từ nước ngoài khi phiên âm sang tiếng Việt có thể có thêm dấu – để tách các âm tiết.

Ví dụ: tivi, cà phê,…

Ngoài ra, từ đơn âm tiết còn được cấu tạo bởi 2 âm tiết không có nghĩa ghép lại với nhau. Ví dụ: cào cào, chôm chôm,… Tuy nhiên, ở Tiểu học sẽ không dạy từ đơn âm tiết nên những từ có 2 âm tiết trở lên sẽ tạm xếp vào từ ghép hoặc từ ghép. lá.

4. Một số ví dụ:

Từ đơn là từ thông dụng trong tiếng Việt, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp nó cả trong văn nói và văn viết. Chúng ta cũng đang sử dụng từ đơn hàng ngày, hàng giờ nên không khó để lấy ví dụ về từ đơn phải không nào?

Bật mí:  DƯ GIẢ hay DƯ DẢ? Từ nào mới đúng chính tả tiếng Việt mới nhất

Các đồ vật trong nhà của chúng ta ví dụ: Tủ, tivi, quạt, điện, đèn, áo, quần, cửa, nhà, cột, bếp, bát, nồi, niêu, xoong, chảo, chổi, bàn…

Từ những từ đơn này chúng ta hoàn toàn có thể phát triển ra những từ phức hơn:

– Lạnh: lạnh, rét, lạnh cóng, lạnh, lạnh

– Trung thành: thật thà, trung thành, trung thành.

Nhớ: để nhớ, để nhớ, để nhớ.

5. Phân biệt từ đơn và từ ghép:

Nếu từ đơn là một loại từ quan trọng và không thể thiếu trong các câu văn nói hay diễn đạt thì từ ghép cũng vậy. Từ ghép là những từ có hai âm tiết trở lên và có quan hệ với nhau về nghĩa. Từ ghép được sử dụng phổ biến trong bài viết của mỗi người, bởi nghĩa biểu đạt cũng rất đa dạng và phong phú. Trong những câu văn cần những từ hoa mỹ, cầu kì mà một từ đơn không thể diễn đạt hết thì việc sử dụng từ ghép là không thể thiếu.

Lấy đơn vị “âm thanh” để phân loại:

Quan điểm này xuất phát từ đặc điểm phân tích của tiếng Việt, cho rằng trong tiếng Việt hình vị hoàn toàn đồng nhất với âm nên mỗi âm tiết là một hình vị. Đại diện cho quan điểm lấy danh tiếng làm tiêu chí phân loại là GS Nguyễn Tài Cẩn.

Trên cơ sở quan điểm này, các tác giả SGK Ngữ văn lớp 6 đưa ra định nghĩa: “Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một âm tiết là từ đơn. Từ có hai âm tiết trở lên là từ phức.Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ phức.Những từ phức có quan hệ về âm giữa các tiếng gọi là từ đồng âm.

Nhận đơn vị “morpheme” phân loại:

Đại diện cho quan điểm lấy hình vị làm tiêu chí phân loại là GS Đỗ Hữu Châu. Các tác giả theo quan điểm này đã căn cứ vào số lượng hình vị để chia từ tiếng Việt thành từ đơn (từ một hình vị) và từ phức (từ gồm hai hay nhiều hình vị). Trong “Vài nét về từ và từ tiếng Việt”, GS Đỗ Hữu Châu định nghĩa: “Từ sẽ được phân chia theo số lượng hình vị cấu tạo nên chúng. Kết quả ở bước này sẽ là từ đơn và từ phức. Từ đơn là một từ được cấu tạo bằng phương thức từ hoá là từ chỉ có một hình vị Từ phức là từ được cấu tạo bởi nhiều hơn một hình vị theo các phương thức từ hoá hiện nay trong Tiếng Việt được chia thành từ ghép và từ ghép.(trang 169 ) Theo quan điểm này, tiếng Việt là ngôn ngữ đơn tiết nên hầu hết các hình vị đều giống nhau – nhưng chỉ đa số chứ không phải tất cả là những trường hợp có âm thuần Việt như: bù nhìn, cào cào, ễnh ương, chèo bẻo, chim chích chòe, cu gáy, mồ hôi, bồ hóng, mà còn… và một số từ vay mượn từ các ngôn ngữ Ấn – Âu như: axít, cà phê, bình lắc, xe máy, ô tô, apatit, polypoli…

Trên quan điểm sử dụng hình vị làm tiêu chí phân loại từ, các tác giả đã xếp các từ phức nói trên vào loại từ đơn tiết – để phân biệt với từ đơn tiết (gạo, nhà, đường, nước, trứng…). Nhóm tác giả lấy danh tiếng làm tiêu chí phân loại để xếp chúng vào từ ghép. Vì họ cho rằng: nghĩa của từng từ trong các từ phức như bù nhìn, cào cào, ễnh ương… tuy ngày nay chưa giải thích được nhưng về nguồn gốc thì có lẽ từ xa xưa nó đã có nghĩa.
Như vậy, tuy còn có ý kiến ​​khác nhau, nhưng sự không thống nhất khi xác định ranh giới từ đơn – từ ghép thực chất chỉ giới hạn ở một số từ (ở trên), việc phân loại chúng thành từ đơn hay từ ghép. Có một lý do cho tất cả chúng. Hiểu như vậy, giáo viên sẽ bớt băn khoăn, nghi ngờ về tính đúng – sai của vấn đề.

6. Bài tập áp dụng:

Câu hỏi 1: Chép bài thơ vào vở và dùng dấu gạch chéo để ngăn cách các từ ở hai câu cuối của đoạn văn. Ghi lại các từ đơn giản và phức tạp trong đoạn văn:

Bật mí:  Những cách đẩy giá cầu thủ trong FO3 mà mọi người thường áp dụng mới nhất

Chỉ / còn / chuyện cũ / tha thiết /

Cho / tôi / nhận / cha / của / mình /

Rất công bằng, rất thông minh.

Cả người rộng lượng và đa tình, đa mang.

Lâm Thị Mỹ Dạ

Rất/công bằng,/rất/thông minh/

Vừa phải / hào phóng / lại / đa tình, / đa mang /

Từ đơn: rất, vừa, lại.

Từ phức: công bằng, thông minh, hào kiệt, đa tình, đa mang.

Câu 2:

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

đặt câu có một hai từ trở lên có nghĩa là tiếng Anh

_______ tạo thành từ. Từ chỉ gồm _______ gọi là từ đơn, từ chỉ gồm _______ gọi là từ phức.

Mỗi từ là ________ và được sử dụng để _______

Điền các từ như sau:

Ngôn ngữ hình thành từ. Những từ chỉ gồm một giờ được gọi là từ đơn, từ gồm hai hay nhiều ngôn ngữ gọi là từ phức.

bất kỳ từ nào nghĩa là và đã từng làm câu văn.

Câu hỏi: Từ chỉ gồm 1 âm tiết được gọi là gì?

A. Từ đơn

B. Từ ghép

C. Lời lá

D. Từ đặc biệt

Hồi đáp:

Những từ chỉ gồm một âm tiết được gọi là từ đơn.

Ngoài ra, hãy cùng Top giải pháp tiếng Việt tìm hiểu thêm về cấu tạo từ nhé!

một từ một âm tiết được gọi là gì?

1) Ví dụ:

Bài thơ “Trong lời mẹ hát” của Trương Nam Hương

“Thời gian lướt qua tóc tôi

Một màu trắng buồn nôn.”

Chúng tôi thấy:

+ Hai dòng thơ 12 tiếng 9 chữ (Thời gian, chay, qua, tóc, mẹ, một, trắng, đến, nôn nao)

2) Ghi nhớ

+ Từ là tiếng nhỏ nhất dùng để đặt câu

Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.

3) Phân Biệt “Từ” và “Tiếng”

– Chức năng:

+/ Tiếng dùng để tạo thành từ

+/ Từ dùng để đặt câu

=> Một âm được gọi là từ khi nó được dùng để đặt câu.

– Một từ có thể bao gồm một hoặc nhiều âm tiết.

4) Từ được phân loại theo cấu tạo

Trong đó:

+ Từ đơn là từ có 1 âm tiết

Từ phức là từ có 2 âm tiết trở lên

+ Từ đơn âm tiết

+ Từ đơn nhiều âm tiết

+ Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa liên quan với nhau

+ Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có âm đầu, vần giống nhau hoặc cả hai.

+ Từ ghép tổng hợp (ví dụ: Trong Xanh – Hai từ “Trong” và “Xanh” giống nhau về nghĩa)

+ Từ ghép phân loại (ví dụ: xanh – Hai từ “xanh” và “rhi”, “xanh” là tiếng chính, “rhi” là tiếng phụ, bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.

+ Cả từ ghép (ví dụ: Xanh xanh. Hai tiếng hoàn toàn giống nhau)

+ Bộ phận âm tiết (ví dụ: Nhạt. Hai âm giống nhau về âm đầu)

1) Từ đơn

a) Các khái niệm

– Từ chỉ có một âm.

Ví dụ: Cây (Danh từ), đọc (động từ), cao (tính từ),…

b) Phân loại

+ Từ đơn âm tiết: Là từ đơn chỉ có một âm tiết

+ Từ đơn tiết: Từ đơn do nhiều âm tiết tạo thành

+ Tên một số con vật: Ba ba, chuồn chuồn, châu chấu,…

+ Từ mượn nước ngoài: tivi, cà phê, internet, v.v.

2) Từ phức

a) Các khái niệm

Một từ có hai hoặc nhiều âm tiết.

Ví dụ: Sạch sẽ, sạch sẽ, tự phụ, xấu hổ,..

b) Phân loại

– Từ ghép: Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.

Ví dụ: Tào Tháo (Có quan hệ ngang hàng về nghĩa), cao vút (Có quan hệ ngang hàng với nhau về nghĩa, chữ “cao” là tiếng chính, chữ “Ngô” là tiếng phụ bổ sung). nghĩa với ngôn ngữ chính)

– Từ ghép: Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng giống nhau về âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần.

Ví dụ: Đo đỏ (Hai từ giống nhau cả âm đầu và vần), lao xo (hai từ giống nhau về vần), xoo (Hai từ giống nhau về âm đầu)

c) Trong một số trường hợp dễ “nhầm lẫn” giữa “từ đơn” và “từ phức”.

– Nhầm lẫn giữa “từ đơn âm tiết” và “từ ghép”.

+ Dấu hiệu nhận biết: Từ lá cây có giá trị biểu cảm. Từ đơn là danh từ, để gọi tên sự vật, không có giá trị biểu cảm.

Ví dụ: Các từ bộ ba, thương lượng, cào cào là những từ đơn âm tiết, mặc dù chúng có âm giống nhau về âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. Không phải từ lá.

Phân biệt từ phức và từ ghép đơn giản

Ví dụ: “Cà chua!”. Câu này gồm 3 từ. “Cau” và “chua” là hai từ đơn độc lập, không phải từ phức.

Bật mí:  Các kiểu môi trường đới nóng? Đặc điểm của từng kiểu môi trường mới nhất

* Từ chỉ gồm một âm gọi là từ đơn.

Ex: nè, là, voi, con, ở,…….

———————————–

TỐT HOK BN <3

(từ đơn và từ phức cũng có cách phân biệt, nếu muốn các bạn nhắn tin cho mình nhé <3)

Bạn đang xem: một từ một âm tiết được gọi là gì? TRONG Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An

Câu hỏi: Từ chỉ gồm một âm tiết được gọi là gì?

A. Từ đơn

B. Từ ghép

C. Lời Lá

D. Từ đặc biệt

Phản ứng:

Những từ chỉ gồm một âm tiết được gọi là từ đơn âm tiết.

Ngoài ra, hãy cùng Top giải pháp tiếng Việt tìm hiểu thêm về cấu tạo từ nhé!

1) Ví dụ:

Bài thơ “Trong lời mẹ hát” của Trương Nam Hương

“Thời gian lướt qua tóc tôi

Một màu trắng buồn nôn.”

Chúng tôi thấy:

+ Hai dòng thơ 12 tiếng 9 chữ (Thời gian, chay, qua, tóc, mẹ, một, trắng, đến, nôn nao)

2) Ghi nhớ

+ Từ là tiếng nhỏ nhất dùng để đặt câu

Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.

3) Phân Biệt “Từ” và “Tiếng”

– Chức năng:

+/ Tiếng dùng để tạo thành từ

+/ Từ dùng để đặt câu

=> Một âm được gọi là từ khi nó được dùng để đặt câu.

Một từ có thể bao gồm một hoặc nhiều âm tiết.

4) Từ được phân loại theo cấu trúc

Trong đó:

Từ đơn là từ có một âm tiết

Từ phức là từ có 2 âm tiết trở lên

+ Từ đơn âm tiết

+ Từ đơn nhiều âm tiết

+ Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa liên quan với nhau

+ Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có âm đầu, vần giống nhau hoặc cả hai.

+ Từ ghép tổng hợp (ví dụ: Trong Xanh – Hai từ “Trong” và “Xanh” có nghĩa giống nhau)

+ Từ ghép phạm trù (ví dụ: xanh – Hai từ “xanh” và “rhi”, “xanh” là tiếng chính, “rhi” là tiếng phụ, bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính).

+ Cả từ ghép (vd: Xanh xanh. Hai tiếng hoàn toàn giống nhau)

+ Phần âm tiết (ví dụ: Nhạt. Hai tiếng giống nhau về âm đầu)

1) Từ đơn

a) Các khái niệm

– Từ chỉ có một âm.

Ví dụ: Cây (Danh từ), đọc (động từ), cao (tính từ),…

b) Phân loại

+ Từ đơn âm tiết: Là từ chỉ có một âm tiết

+ Từ đơn âm tiết: Là từ đơn do nhiều âm tiết tạo thành.

+ Tên một số con vật: Ba ba, chuồn chuồn, châu chấu,…

+ Từ mượn nước ngoài: tivi, cà phê, internet,…

2) Từ phức

a) Các khái niệm

Một từ có hai hoặc nhiều âm tiết.

Ví dụ: Sạch sẽ, sạch sẽ, khoe khoang, xấu hổ,..

b) Phân loại

– Từ ghép: Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ: Tào Tháo (Quan hệ bình đẳng về nghĩa), Tào Tháo (Quan hệ bình đẳng về nghĩa, chữ “cao” là tiếng chính, chữ “Ngô” là tiếng phụ). nghĩa trong ngôn ngữ chính)

– Từ ghép: Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các từ giống nhau về âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần.

Ví dụ: Đo đỏ (Hai từ có âm đầu giống nhau), lao lao (Hai từ có cùng vần), xoxo (Hai từ có âm đầu giống nhau)

c) Trong một số trường hợp dễ “nhầm lẫn” giữa “từ đơn” và “từ phức”.

– Nhầm lẫn giữa “từ đơn âm tiết” và “từ ghép”.

+ Dấu hiệu nhận biết: Lá bài có giá trị biểu cảm. Từ đơn là danh từ, để gọi tên sự vật, không có giá trị biểu cảm.

Ví dụ: Các từ tri, mặc cả, cào cào là những từ đơn tiết mặc dù chúng có âm đầu giống nhau về âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. Không phải từ lá.

Phân biệt từ phức và từ ghép đơn giản

Ví dụ: “Cà chua!”. Câu này gồm 3 từ. “Cau” và “chua” là hai từ đơn độc lập, không phải từ phức.

Tải xuốngmáy in

Bạn xem bài một từ một âm tiết được gọi là gì? Bạn đã khắc phục lỗi phát hiện chưa?, nếu chưa hãy bình luận thêm về từ chỉ gồm 1 âm tiết được gọi là gì? bên dưới để trường THPT Diễn Châu 2 thay đổi & hoàn thiện nội dung cho tốt hơn nhé! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của trường THPT Diễn Châu 2

Nhớ dẫn nguồn bài viết này: một từ một âm tiết được gọi là gì? của website dienchau2.edu.vn

Chuyên mục: Nó là gì?

https://luatduonggia.vn/tu-don-la-gi-tac-dung-cua-tu-don-cac-loai-tu-don-va-vi-du/#:~:text=T%E1%BB%AB%20ch%E1%BB%89%20g%E1%BB%93m%20m%E1%BB%99t%20ti%E1%BA%BFng,ti%E1%BA%BFng%20g%E1%BB%8Di%20l%C3%A0%20t%E1%BB%AB%20ph%E1%BB%A9c.
https://toploigiai.vn/tu-chi-gom-1-tieng-goi-la-gi
https://vungoi.vn/cau-hoi-27598
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%AB#:~:text=T%E1%BB%AB%20ch%E1%BB%89%20g%E1%BB%93m%201%20ti%E1%BA%BFng,2%20ti%E1%BA%BFng%20l%C3%A0%20t%E1%BB%AB%20ph%E1%BB%A9c.
https://luatminhkhue.vn/tu-don-la-gi-tu-phuc-la-gi.aspx#:~:text=T%E1%BB%AB%20%C4%91%C6%A1n-,1.1%20T%E1%BB%AB%20%C4%91%C6%A1n%20l%C3%A0%20g%C3%AC%3F,..%20ch%C3%ADnh%20l%C3%A0%20t%E1%BB%AB%20%C4%91%C6%A1n.
https://baodanang.vn/can-biet/202204/tu-don-la-gi-cach-phan-biet-tu-don-voi-tu-lay-tu-phuc-3911626/index.htm#:~:text=T%E1%BB%AB%20%C4%91%C6%A1n%20ch%E1%BB%89%20c%C3%B3%201,%C3%A2m%20ti%E1%BA%BFt%2F%20ti%E1%BA%BFng%20tr%E1%BB%9F%20l%C3%AAn.&text=T%E1%BB%AB%20gh%C3%A9p%20l%C3%A0%20t%E1%BB%AB%20c%C3%B3,t%E1%BB%AB%20%C4%91%C6%A1n%20%C4%91%E1%BB%81u%20c%C3%B3%20ngh%C4%A9a.&text=T%E1%BB%AB%20l%C3%A1y%20l%C3%A0%20t%E1%BB%AB%20c%C3%B3,t%E1%BB%AB%20ra%20kh%C3%B4ng%20c%C3%B3%20ngh%C4%A9a.
https://luatminhkhue.vn/tu-lay-la-gi.aspx#:~:text=T%E1%BB%AB%20l%C3%A1y%20%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c%20bi%E1%BA%BFt%20%C4%91%E1%BA%BFn,ph%E1%BB%A5%20%C3%A2m%20l%C3%A1y%20nh%C6%B0%20nhau).
https://hoidap247.com/cau-hoi/5083403
https://cungthi.online/cau-hoi/tu-chi-gom-mot-tieng-goi-la-tu-gi-119017.html

Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là gì?