Ví dụ về mô hình SWOT và cách xây dựng ma trận SWOT mới nhất

Phân tích SWOT (Điểm mạnh – Strengths, Điểm yếu – Weaknesses, Cơ hội -Cơ hội và Nguy cơ – Threats) xem xét các yếu tố bên trong và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp của bạn. Dưới đây là Ví dụ về mô hình SWOT và cách xây dựng ma trận SWOT.


XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SWOT


HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BÀI TOÁN SWOT VỚI VÍ DỤ VỀ SWOT

1: Xác định mục đích của phân tích SWOT

Để tận dụng tối đa phân tích SWOT của mình, bạn nên đặt câu hỏi hoặc mục tiêu ngay từ đầu. Ví dụ về mô hình SWOT: bạn có thể sử dụng phân tích SWOT để giúp bạn quyết định xem bạn nên giới thiệu một sản phẩm hoặc dịch vụ mới hay thay đổi quy trình của mình.

2: Nghiên cứu doanh nghiệp, ngành và thị trường của bạn

Trước khi bắt đầu phân tích SWOT, bạn cần thực hiện một số nghiên cứu để hiểu về doanh nghiệp, ngành và thị trường của mình. Có được những quan điểm khác nhau bằng cách nói chuyện với nhân viên, đối tác kinh doanh và khách hàng của bạn. Cũng tiến hành một số nghiên cứu thị trường và tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh của bạn.

3: Liệt kê những điểm mạnh của doanh nghiệp bạn

Xác định và liệt kê những gì bạn cho là điểm mạnh của doanh nghiệp mình. Ví dụ có thể bao gồm các điểm mạnh liên quan đến nhân viên, nguồn tài chính, địa điểm kinh doanh, lợi thế chi phí và khả năng cạnh tranh của bạn. Ở giai đoạn phân tích SWOT này, danh sách không cần phải ngắn gọn. Bất kỳ ý tưởng và suy nghĩ được khuyến khích. Bước 7 là nơi danh sách được ưu tiên.

4: Liệt kê những điểm yếu của doanh nghiệp bạn

Liệt kê những điều trong doanh nghiệp của bạn mà bạn coi là điểm yếu (tức là đặt doanh nghiệp của bạn vào thế bất lợi so với những người khác). Những điểm yếu có thể bao gồm việc không có sản phẩm hoặc khách hàng mới, không có nhân viên, thiếu tài sản trí tuệ, thị phần giảm và khoảng cách với thị trường.

Đảm bảo rằng bạn giải quyết các điểm yếu được nêu trong phân tích SWOT của mình. Một danh sách các điểm yếu có thể cho thấy doanh nghiệp của bạn đã phát triển như thế nào theo thời gian. Khi bạn xem lại phân tích SWOT của mình sau một năm, bạn có thể thấy rằng điểm yếu của mình đã được giải quyết. Mặc dù bạn có thể tìm thấy những điểm yếu mới, nhưng thực tế là những điểm yếu cũ đã biến mất là một dấu hiệu của sự tiến bộ.

5: Liệt kê các cơ hội tiềm năng cho doanh nghiệp của bạn

Hãy suy nghĩ về các cơ hội bên ngoài có thể có cho doanh nghiệp của bạn. Cơ hội có thể bao gồm công nghệ mới, chương trình đào tạo, quan hệ đối tác, thị trường đa dạng và thay đổi trong chính phủ. Những điều này không giống với điểm mạnh bên trong của bạn và không nhất thiết phải xác định – cơ hội cho một khía cạnh kinh doanh của bạn có thể là mối đe dọa đối với khía cạnh khác.

Ví dụ về mô hình SWOT: Bạn có thể cân nhắc giới thiệu một sản phẩm mới để bắt kịp xu hướng của người tiêu dùng, nhưng đối thủ cạnh tranh của bạn có thể đã có sản phẩm tương tự. Hãy ghi nhớ điều này, nhưng đối với phân tích SWOT, không nên liệt kê cùng một mục vừa là cơ hội vừa là mối đe dọa.

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SWOT6: Liệt kê các mối đe dọa tiềm ẩn đối với doanh nghiệp của bạn

Liệt kê các yếu tố bên ngoài có thể là mối đe dọa hoặc gây ra vấn đề cho doanh nghiệp của bạn. Ví dụ về các mối đe dọa có thể xảy ra bao gồm thất nghiệp gia tăng, cạnh tranh gia tăng, lãi suất cao hơn và sự không chắc chắn của thị trường toàn cầu.

7: Đặt ưu tiên từ SWOT

Khi bạn hoàn thành các bước trên, bạn sẽ có 4 danh sách riêng biệt. Lý tưởng nhất là các danh sách này có thể được hiển thị cạnh nhau để bạn có thể có một bức tranh tổng thể về tình hình hoạt động kinh doanh của mình và những vấn đề bạn cần giải quyết. Sau đó, bạn có thể tìm ra vấn đề nào là quan trọng nhất và vấn đề nào có thể được giải quyết sau (tức là phát triển bốn danh sách ưu tiên).

8: Xây dựng chiến lược giải quyết các vấn đề trong SWOT

Xem lại 4 danh sách ưu tiên của bạn bằng cách đặt câu hỏi:

  • Làm thế nào chúng ta có thể sử dụng thế mạnh của mình để tận dụng các cơ hội đã được xác định?
  • Làm thế nào chúng ta có thể sử dụng những điểm mạnh này để vượt qua các mối đe dọa đã xác định?
  • Chúng ta cần làm gì để khắc phục những điểm yếu đã nhận diện để tận dụng cơ hội?
  • Làm thế nào chúng ta sẽ giảm thiểu những điểm yếu của mình để vượt qua các mối đe dọa đã xác định?

Khi bạn đã trả lời những câu hỏi này và hoàn thành danh sách của mình, bây giờ bạn có thể sử dụng phân tích SWOT của mình để phát triển các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.


VÍ DỤ VỀ MÔ HÌNH SWOT TRONG DOANH NGHIỆP

1: Ví dụ về mô hình SWOT của Wal-Mart

Walmart là nhà bán lẻ tạp hóa lớn nhất tại Hoa Kỳ, với khoảng 20% ​​doanh số bán hàng tiêu dùng. Nó cũng là công ty đồ chơi lớn nhất ở Hoa Kỳ. Phân tích SWOT cho thấy Wal-Mart có nhiều thế mạnh, nổi tiếng hàng đầu về hàng hóa giá rẻ với nhiều nhà cung cấp là những thương hiệu hàng đầu. Sức mạnh này kết hợp với các công nghệ quản lý chuỗi cung ứng của họ tạo ra một vị trí dẫn đầu khác biệt trong ngành bán lẻ. Điểm yếu của họ là công chúng thường cho rằng họ đối xử tệ với nhân viên, giá nhân công thấp hơn 20% so với các siêu thị công đoàn khác. Cuối cùng, các mối đe dọa của Walmart đến từ những thay đổi công nghệ ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng của nó cũng như các mối đe dọa thường xuyên từ cả đối thủ cạnh tranh và nhà cung cấp.

2: Ví dụ về mô hình SWOT của Starbucks

Starbucks là một thương hiệu cà phê nổi tiếng trên thế giới. Công ty cà phê Starbucks có trụ sở chính tại Seattle, Washington, Hoa Kỳ. Khi thực hiện phân tích SWOT, Starbucks đã xác định được nhiều vấn đề trong quá trình kinh doanh của họ. Điểm mạnh của Starbucks là có lượng khách hàng lớn và thường xuyên, khách hàng dễ dàng mua hàng thông qua thẻ Starbucks và các chương trình khách hàng thân thiết tạo nên giá trị thương hiệu. Trong khi điểm yếu của họ là quá bão hòa và mất vị trí đặc biệt đối với người tiêu dùng. Ngoài ra, cơ hội lớn nhất của họ là khả năng phát triển ra quốc tế trong khi cạnh tranh ngày càng tăng là mối đe dọa lớn nhất đối với Starbucks.

3: Ví dụ về mô hình SWOT của Nucor .

Tập đoàn Nucor là nhà sản xuất thép và các sản phẩm liên quan có trụ sở tại Charlotte, Bắc Carolina. Đây là nhà sản xuất thép lớn nhất tại Hoa Kỳ. Dưới đây là ma trận SWOT của công ty Nucor:

 
Sức mạnh

  • Quản lý nguồn nhân lực hiệu quả
  • Văn hóa doanh nghiệp tiên tiến
  • Đa dạng dòng sản phẩm
  • Nhà quản lý tư duy đổi mới, sáng tạo
  • Là một trong những nhà kinh doanh nguyên vật liệu lớn nhất tại Hoa Kỳ
Yếu đuối

  • Công suất thấp so với các đối thủ cạnh tranh
  • Chi phí hành chính tăng
  • Rất nhiều cổ phiếu
  • Các kênh bán hàng toàn cầu chưa phát triển
Cơ hội

  • Phát triển thị trường quốc tế
  • Tăng năng suất lao động
  • Đầu tư vào R&D máy thép và đổi mới sản phẩm
  • Quản lý hàng tồn kho như một công cụ để giảm chi phí và cải thiện dòng tiền
Các mối đe dọa

  • Gia tăng chi phí từ nhà cung cấp và nguyên vật liệu đầu vào
  • Nền kinh tế biến động theo chu kỳ
  • Hành vi bán phá giá bất hợp pháp và các hiệp định thương mại nước ngoài
  • Nhu cầu thị trường và môi trường hàng hóa
  • Thặng dư đối thủ cạnh tranh
  • Tỷ giá

>> Xem thêm: Các chiến lược kết hợp SWOT

————————————————– – ————————————————-

Nếu các tổ chức, doanh nghiệp muốn biết thêm các ví dụ về mô hình SWOT, vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số hotline: 093.2211.786 hoặc Email: salesmanager@knacert.com

Không chỉ trong lĩnh vực kinh tế, hầu như ngành nghề nào trong đời sống cũng có thể sử dụng SWOT để phân tích và thiết lập chiến lược. Đây là công cụ rất phổ biến mà ít nhất bạn đã nghe qua một lần khi đi học hoặc đi làm. Vậy SWOT là gì? Tại sao doanh nghiệp cần sử dụng SWOT? Để trả lời những câu hỏi này, mời các bạn cùng TinoHost tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

SWOT là gì?

Định nghĩa SWOT

SWOT là viết tắt của 4 từ tiếng Anh gồm: Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức). Mỗi từ được xem như một yếu tố tác động đến doanh nghiệp, khi 4 từ ghép lại ta sẽ được ma trận SWOT. Đây là mô hình được sử dụng rất phổ biến trong doanh nghiệp.

Phân tích SWOT cung cấp cho doanh nghiệp những giải pháp hiệu quả để lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, quảng cáo các dịch vụ,..SWOT sẽ mang lại cho bạn cái nhìn tổng thể trong sự phát triển của doanh nghiệp.

swot-la-gi

SWOT ra đời năm nào?

SWOT ra đời vào những năm 60-70 của thế kỷ 20 và Albert Humphrey được cho là cha đẻ của mô hình này. Thực tế, đây là kết quả của một dự án nghiên cứu do đại học Stanford, Mỹ thực hiện.

Trong cuộc khảo sát này, họ đã chọn và thu thập dữ liệu của 500 doanh nghiệp có mức doanh thu cao nhất Hoa Kỳ lúc bấy giờ, với mục đích xác định nguyên nhân tại sao quá trình lập kế hoạch của những doanh nghiệp này lại không hiệu quả.

Ban đầu, mô hình này có tên là SOFT được viết tắt của 4 từ: Satisfactory (thỏa mãn), Opportunity (cơ hội), Fault (lỗi), Threat (thách thức).

Cho đến những năm 1964, Albert cùng những cộng sự khác đã đổi F (Fault) thành W (Weakness) và từ đó SWOT ra đời từ đó.

Khoảng năm 1973, SWOT được sử dụng tại J W French và bắt đầu phổ biến

Đến những năm đầu thế kỷ 21, SWOT được hoàn thiện và mang lại hiệu quả tích cực cho các doanh nghiệp.

swot-la-gi

SWOT được dùng trong trường hợp nào?

SWOT là công cụ tuyệt vời giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan và sâu sắc đến tình hình phát triển của doanh nghiệp. Đặc việc đối với từng dự án, phương pháp này giúp nhà lãnh đạo đưa ra quyết định hoạch định chiến lược chính xác và hiệu quả. Cụ thể, mô hình SWOT được áp dụng trong các trường hợp như:

SWOT là gì? Ví dụ về mô hình SWOT của doanh nghiệp 2QUẢNG CÁO

  • Các buổi họp Brainstorm ý tưởng
  • Giải quyết các vấn đề cụ thể (cơ cấu tổ chức, nguồn lực, năng suất lao động,..)
  • Phát triển chiến lược
  • Lập kế hoạch
  • Đánh giá chất lượng sản phẩm
  • Đánh giá đối thủ cạnh tranh
  • Loại bỏ hoặc hạn chế điểm yếu
  • Phân tích SWOT bản thân

Lợi ích khi doanh nghiệp phân tích SWOT?

Khi phân tích SWOT, doanh nghiệp dù ở bất kỳ lĩnh vực nào đều có thể hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và những thách thức. Cụ thể hơn, doanh nghiệp sẽ biết được điểm mạnh mà mình đang có, điểm yếu cần phải khắc phục, cơ hội cần phải nắm bắt và đề phòng những thách mà mình sẽ phải đối mặt.

Hơn nữa, bất kỳ ai cũng có thể tham gia vào phân tích mô hình SWOT chứ không nhất định phải là những CEO cấp cao, họ có thể là người quản lý, nhân viên làm dịch vụ chăm sóc khách hàng, hoặc thậm chí khách hàng của bạn cũng có thể tham gia vào quá trình này. SWOT còn được áp dụng để huy động sức mạnh đội nhóm, tạo tinh thần đoàn kết cho các thành viên trong nhóm và khuyến khích họ đóng góp ý kiến và tham gia xây dựng các chiến lược chung.

swot-la-gi

Phân tích SWOT

Phân tích SWOT là gì?

Đối với ngành kinh tế, phân tích SWOT là quá trình chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt động kinh doanh của một tổ chức hay một dự án cụ thể. Đây là yếu tố quan trọng để tạo chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Những thành tố trong mô hình SWOT

Điểm mạnh

Điểm mạnh là những yếu tố nội bộ mang tính tích cực mà doanh nghiệp có thể phát triển và xây dựng lợi thế trước các đối thủ cạnh tranh. Điểm mạnh bao gồm:

  • Nguồn lực về tài chính, năng lực của con người,…
  • Tuổi đời và kinh nghiệm kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường.
  • Doanh nghiệp có hoạt động truyền thông rất tích cực, bao gồm truyền thông nội bộ và truyền thông bên ngoài
  • Giá cả cũng như chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp ở mức tốt
  • Những loại chứng nhận về chất lượng sản phẩm.
  • Có cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình hoạt động tiên tiến
  • Văn hóa của doanh nghiệp.

Để tìm ra điểm mạnh trong doanh nghiệp, bạn phải trả lời các câu hỏi như:

  • Tại sao khách hàng ấn tượng với doanh nghiệp?
  • Doanh nghiệp của bạn làm tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh ở mảng nào?
  • Thương hiệu mà bạn xây dựng độc đáo như thế nào trên thị trường?
  • Doanh nghiệp bạn có những tài nguyên gì mà đối thủ không có hoặc chưa có ?

Trong quá trình tìm ra điểm mạnh của mình, bạn cần so sánh từng khía cạnh đang sở hữu với đối thủ, nếu khía cạnh nào tốt hơn đó chính là điểm mạnh.

Điểm yếu

Điểm yếu cũng là một yếu tố nội bộ của doanh nghiệp nhưng mang tính tiêu cực và cản trở doanh nghiệp phát triển. Doanh nghiệp cần tìm ra điểm yếu nhằm có biện pháp cải thiện kịp thời. Điểm yếu có thể gồm:.

  • Thiếu kinh nghiệm trong công tác
  • Quy trình đào tạo chưa được bài bản.
  • Hạn chế về các mối quan hệ.
  • Trang thiết bị vật chất chưa đầy đủ
  • Thiếu sự định hướng hay không có mục tiêu rõ ràng.
  • Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.

Trong quá trình tìm ra điểm yếu, bạn cần phải trả lời những câu hỏi:

  • Doanh nghiệp phát triển chậm do nhân tố nào?
  • Đâu là nguyên nhân khiến khách hàng chọn đối thủ chứ không chọn bạn?
  • Khía cạnh nào của đối thủ cạnh tranh đang thực hiện tốt hơn bạn?
  • Bạn đang phải đối mặt trước những khó khăn nào?

Để xác định được điểm yếu chính xác bạn cần phải giữ một thái độ khách quan, tôn trọng đối thủ và dám đối diện với sự thật.

swot-la-gi

Cơ hội

Cơ hội là những nhân tố bên ngoài mang tính tích cực mà doanh nghiệp không thể thay đổi hay kiểm soát. Cơ hội có thể đến từ những yếu tố sau:

  • Xu hướng đổi mới công nghệ và thị trường.
  • Chính phủ thay đổi các chính sách liên quan đến lĩnh vực bạn đang kinh doanh.
  • Những thay đổi trong xã hội, dân số, lối sống,…
  • Xu hướng của người tiêu dùng.
  • Thời tiết, mùa
  • Hợp đồng, đối tác, chủ đầu tư
  • Đối thủ đang phát triển theo chiều hướng xấu

Những câu hỏi về cơ hội khi phân tích SWOT:

  • Những xu hướng đang phát triển trên thị trường hiện nay là gì?
  • Tận dụng cơ hội từ yếu tố thị trường nhu: chính sách, xu thế, nhu cầu khách hàng, môi trường xã hội,…
  • Làm thế nào để có thể cải thiện quy trình tiếp cận khách hàng tiềm năng?
  • Những phương thức truyền thông nào sẽ thúc đẩy thực hiện chuyển đổi?
  • Có những kênh quảng cáo tiềm năng nào mà doanh nghiệp bạn bỏ quên hoặc chưa khai thác?

Mặc dù là yếu tố khách quan nhưng bạn vẫn có thể tạo ra cơ hội bằng cách cho ra mắt một sản phẩm mà trước giờ trên thị trường chưa có.

Thách thức

Thách thức là những rủi ro, nguy cơ đến từ bên ngoài mang tính khách quan và doanh nghiệp khó kiểm soát được. Những thách thức mà doanh nghiệp có thể gặp phải bao gồm:

  • Các ngành nghề đổi mới cơ cấu và tổ chức.
  • Những áp lực và khó khăn mỗi khi thị trường biến động.
  • Một số công nghệ đang sử dụng đã trở nên lỗi thời so với đối thủ.
  • Sự phát triển của công nghệ khiến bạn bị lạc hậu.
  • Cạnh tranh nhân lực với công ty đối thủ.
  • Cần nâng cao hiệu quả công ty
  • Những đối thủ mới nổi xuất hiện

Để xác định được rủi ro, bạn cần trả lời một số câu hỏi như:

  • Đối thủ đang sở hữu nguồn lực nào vượt trội hơn bạn?
  • Xu thế thị trường biến động đã ảnh hưởng và làm thay đổi vị trí ngành nghề của bạn ra sao?
  • Doanh nghiệp có đang gặp phải khó khăn về mặt tài chính hay không?
  • Công nghệ phát triển có ảnh hưởng xấu tới doanh nghiệp của bạn?
  • Sự thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng có phải là mối bận tâm tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
swot-la-gi

Ma trận SWOT

Sau khi đã chỉ ra các yếu tố, doanh nghiệp phải biết kết hợp chúng với nhau tạo thành những chiến lược căn bản, từ đó mới có thể đưa ra chiến lược tổng thể hiệu quả. Trong đó 4 chiến lược căn bản nhất bao gồm:

  • Chiến lược S-O: Tận dụng điểm mạnh doanh nghiệp đang có để khai thác cơ hội. Đây là chiến lược được ưu tiên hàng đầu.
  • Chiến lược W-O: Tận dụng điểm yếu để khai thác cơ hội.Tuy nhiên, để thực hiện chiến lược này sẽ phải tốn rất nhiều tài nguyên.
  • Chiến lược S-T: Tận dụng điểm mạnh để đối phó và ngăn ngừa những rủi ro, thách thức. Khả năng thực thi cho chiến lược này còn tùy vào các trường hợp cụ thể, thường tương ứng với chiến lược ngắn hạn.
  • Chiến lược W-T: Xác định điểm yếu để thiết lập “rào chắn” vững chắc nhằm đề phòng những thách thức lớn hơn từ bên ngoài.

Ví dụ thực tế về SWOT của doanh nghiệp

Phân tích mô hình SWOT của công ty sữa Vinamilk

Điểm mạnh

  • Lịch sử hình thành lâu đời nên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này
  • Nhận nhiều giải thưởng cao quý tạo sự tin cậy cho người tiêu dùng
  • Dòng sản phẩm đa dạng như sữa tiệt trùng, sữa đặc, sữa chua, kem, nước ép,…
  • Hệ thống quản lý minh bạch rõ ràng, doanh thu cao
  • Có mạng lưới phân phối khổng lồ
  • Ứng dụng công nghệ tiên tiến
  • Có đội ngũ lãnh đạo chất lượng

Điểm yếu

  • Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nước ngoài
  • Khả năng mở rộng, thâm nhập thị trường nước ngoài chưa cao
  • Doanh thu chịu ảnh hưởng bởi quá nhiều yếu tố
  • Nhiều sản phẩm vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm

Cơ hội

  • Nhu cầu sữa của nhóm khách hàng tiềm năng đang ngày một tăng cao
  • Người tiêu dùng có xu hướng sử dụng sản phẩm tốt cho sức khỏe
  • Chính sách các mặt hàng sữa của Chính Phủ thay đổi
  • Mạng lưới xuất khẩu đang được mở rộng
  • Đa dạng hóa nguồn cung và mạng lưới phân phối sản phẩm trong nước

Thách thức

  • Cạnh tranh với các thương hiệu sữa nội địa, điển hình là TH True Milk
  • Cạnh tranh với thương hiệu quốc tế
  • Tỷ giá ngoại tệ thay đổi liên tục
  • Thói quen tiêu thụ sữa của người dùng

Phân tích mô hình SWOT của công ty nước giải khát Coca cola

Điểm mạnh

  • Đây là thương hiệu cực kỳ nổi tiếng và là niềm tự hào của nước Mỹ
  • Thị phần toàn cầu khổng lồ cùng danh mục sản phẩm lớn
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp các quốc gia trên thế giới
  • Các chiến dịch tiếp thị được đánh giá đẳng cấp nhất nhì trên thế giới

Điểm yếu

  • Phụ thuộc vào thị trường thức uống giải khát
  • Tỷ giá ngoại tệ cũng là vấn đề đáng lo ngại
  • Một số vấn đề liên quan tới nguồn nước

Cơ hội

  • Sản phẩm luôn có cơ hội đa dạng hóa
  • Mở rộng vào đồ uống tốt cho sức khoẻ, thay vì nước ngọt
  • Gia tăng các mối quan hệ đối tác
  • Thị trường các nước đang phát triển vô cùng màu mỡ

Thách thức

  • Cạnh tranh cực kỳ cao, điển hình là “đối thủ truyền kiếp” Pepsi
  • Một số quy định mới của chính phủ về nước giải khát
  • Nhu cầu về các sản phẩm thân thiện với sức khỏe cũng được xem là một thách thức rất lớn.

SWOT là một công cụ tuyệt vời cho việc nắm bắt và đưa ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào. Trên đây là những thông tin tổng quát về SWOT, hy vọng bạn sẽ áp dụng thành công ma trận này vào công việc cũng như phân tích chính mình để phát triển bản thân nhé.

FAQs về SWOT

SWOT chỉ dùng trong kinh doanh và marketing thôi phải không?

Như đã chia sẻ, SWOT mặc được dùng chủ yếu trong kinh doanh như bạn vẫn có thể sử dụng công cụ này ở bất kỳ đâu và bất kỳ đối tượng nào.

Ví dụ trong bóng đá, phân tích SWOT sẽ đội mình “biết địch biết ta”, tìm ra điểm mạnh của đối thủ ở vị trí nào, điểm mạnh của mình ở vị trí nào từ đó có phương án thay đổi để chiến thắng.

Hoặc sử dụng SWOT trước khi thi đại học, bạn sẽ biết mình giỏi môn nào, yếu môn nào, cơ hội sẽ vào được trường nào, thách thức phải đối mặt ra sao. Từ đó, bạn sẽ có sự chuẩn bị phù hợp nhất.

Hạn chế của SWOT là gì?

Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, SWOT vẫn tồn tại một số hạn chế như:

  • Kỹ thuật SWOT có thể đơn giản và dễ kiểm soát nhưng vẫn cần phải tập trung nhiều vào nghiên cứu và phân tích chuyên sâu để có được một bức tranh toàn cảnh.
  • Kết quả phân tích chưa chuyên sâu, cần phải kết hợp với số liệu chính xác thì dự án mới có thể thành công
  • Dữ liệu đầu vào cho phân tích SWOT cũng có thể thay đổi nhanh chóng và phải thường xuyên phân tích lại

Những ai có thể tham gia phân tích SWOT?

Những lãnh đạo thường là người đề xuất phân tích SWOT. Tuy nhiên, bất kỳ ai cũng có thể tham gia vào phân tích mô hình SWOT bao gồm những quản lý cấp thấp, nhân viên của các bộ phận, hay những người làm dịch vụ chăm sóc khách hàng, hoặc thậm chí khách hàng của bạn cũng có thể tham gia vào quá trình này.

Doanh nghiệp mới thành lập và không có điểm mạnh cụ thể thì làm sao?

Việc doanh nghiệp đó được thành lập và đang tồn tại được đã là một điểm mạnh. Người sáng lập phải hiểu rõ sản phẩm của mình có gì vượt trội hơn đối thủ thì họ mới dám kinh doanh, hoặc có thể họ có một nguồn vốn mạnh, nguồn tiêu sẵn có,…

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO

  • Trụ sở chính: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    Văn phòng đại diện: 42 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0364 333 333
    Tổng đài miễn phí: 1800 6734
  • Email: sales@tino.org
  • Website: www.tino.org

Lượt xem: 38.881

Mô Hình SWOT (hay ma trận SWOT) là kỹ thuật phân tích chiến lược được sử dụng để giúp cá nhân hay tổ chức xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong cạnh tranh thương trường cũng như trong quá trình xây dựng nội dung kế hoạch cho dự án. Doanh nghiệp có thể dùng phân tích SWOT làm rõ mục tiêu đầu tư và xác định những yếu tố khách quan – chủ quan có thể ảnh hưởng đến quá trình đạt được mục tiêu đó.

I. Tổng Quan Về Mô Hình SWOT

1. Mô hình SWOT là gì?

SWOT là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp. Mô hình SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:

  • Strengths (Điểm mạnh)
  • Weaknesses (Điểm yếu)
  • Opportunities (Cơ hội)
  • Threats (Thách thức)
Bật mí:  [LỜI GIẢI] Công thức phân tử của cao su thiên nhiên mới nhất

Trong đó

  • Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu) là yếu tố nội bộ doanh nghiệp
  • Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách Thức) là các yếu tố bên ngoài ( thị trường, xã hội, chính trị…)

Vậy có thể đưa ra khái niệm về mô hình SWOT đó là việc phân tích yếu tố nội bộ doanh nghiệp (các điểm mạnh và điểm yếu) và các yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp bao gồm các những cơ hội cũng như nguy cơ, thách thức có thể xảy ra.

swot là gì

2. Nguồn gốc của Mô hình SWOT

Vào những năm thập niên 60 -70 khi các nhà khoa học bao gồm Marion Dosher, Ts. Otis Benepe, Albert Humphrey, Robert Stewart và Birger Lie đã nghiên cứu nguyên nhân vì sao nhiều công ty thất bại trong việc thực hiện kế hoạch. Trong cuộc khảo sát này bao gồm danh sách 500 công ty có doanh thu cao nhất do tạp chí Fortune bình chọn và được tiến hành tại Viện Nghiên cứu Standford. Từ đó mô hình SWOT ra đời.

Mô hình SWOT ban đầu được gọi với tên SOFT, viết tắt của các từ:

  • Satisfactory – Thỏa mãn- Điều tốt trong hiện tại,
  • Opportunity – Cơ hội – Điều tốt trong tương lai,
  • Fault – Lỗi – Điều xấu trong hiện tại;
  • Threat – Rủi ro – Điều xấu trong tương lai.

Năm 1964 sau khi SOFT được giới thiệu tại Zurich Thuỵ Sĩ, họ đã đổi chữ F ( Fault) thành W (Weakness) và từ đó mô hình SWOT ra đời.

Năm 1966 thì phiên bản đầu tiên được thử nghiệm và giới thiệu đến công chúng dựa trên công trình nghiên cứu tại tập đoàn Erie Technological.

Năm 1973, mô hình SWOT được sử dụng tại J W French Ltd và thực sự phát triển từ đây.

Đầu năm 2004, mô hình SWOT đã được hoàn thiện và cho thấy khả năng hữu hiệu trong việc đưa ra cũng như thống nhất các mục tiêu của tổ chức mà không cần phụ thuộc vào tư vấn hay các nguồn lực tốn kém khác.

3. Mô hình SWOT áp dụng trong những trường hợp nào?

Dưới đây là một số trường hợp ứng dụng phân tích mô hình SWOT:

  • Lập kế hoạch chiến lược
  • Đưa ra quyết định
  • Brainstorm ý tưởng
  • Loại bỏ hoặc hạn chế điểm yếu
  • Phát triển thế mạnh
  • Giải quyết vấn đề cá nhân như vấn đề nhân viên, cơ cấu tổ chức, nguồn lực tài chính …

4. Cấu trúc ma trận SWOT

Mô hình SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm 4 phần. Mỗi phần tương ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), và Nguy cơ (Threats). Từ hình mô hình trên ta có:

bảng swot

5. Ý nghĩa của Ma trận SWOT

Phân tích Ma trận SWOT là một trong năm bước hình thành chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp trong việc hình thành chiến lược kinh doanh nội địa mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành chiến lược kinh doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.

Một khi doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương hiệu cho mình một cách chắc chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu không thể thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Phân tích SWOT đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Quá trình phân tích SWOT sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp với môi trường cạnh tranh mà doanh nghiệp hoạt động.

II. Xây dựng mô hình SWOT

Phân tích mô hình SWOT tức là phân tích 4 yếu tố: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức) giúp bạn xác định mục tiêu chiến lược, hướng đi cho doanh nghiệp.

Phân tích mô hình SWOT có thể được áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hoặc tổ chức hoặc các dự án riêng lẻ mà doanh nghiệp đang hay sẽ triển khai. Bao gồm những khía cạnh như sau:

  • Điểm mạnh: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.
  • Điểm yếu: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn so với đối thủ.
  • Cơ hội: Nhân tố môi trường có thể khai thác để giành được lợi thế.
  • Thách thức: Nhân tố môi trường có thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp hoặc dự án.

2.1 Strength – Thế mạnh

Hãy thử đặt câu hỏi để mở rộng yếu tố đầu tiên: Điểm mạnh, bằng cách liệt kê những câu hỏi xoay quanh thế mạnh của doanh nghiệp như sau:

  • Doanh nghiệp bạn làm gì tốt hơn các doanh nghiệp khác trong ngành như thế nào?
  • Khách hàng yêu thích điều gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?
  • Đặc tính thương hiệu (brand attribute) thu hút nhất của doanh nghiệp bạn là gì?
  • Hay những tài nguyên nào chỉ bạn có mà đối thủ thì không?
  • Những ý tưởng bán hàng độc đáo mà doanh nghiệp của bạn đang ấp ủ?

Câu trả lời sẽ đem lại cái nhìn tổng thể giúp bạn xác định điểm mạnh cốt lõi của doanh nghiệp.

Đừng quên cân nhắc lợi thế từ góc nhìn cả trong cuộc lẫn khách hàng và những bạn cùng ngành. Nếu bạn gặp khó khăn thì hãy cứ viết ra những Unique Selling Proposition (USP) của công ty và có thể bạn sẽ tìm ra điểm mạnh từ những đặc điểm đó.

Ngoài ra bạn cũng cần nghĩ tới đối thủ.

Chẳng hạn nếu tất cả đối thủ khác đều cung cấp sản phẩm chất lượng cao thì dù bạn có sản phẩm tốt thì đó cũng chưa hẳn là lợi thế của bạn.

Strengths – Thế mạnh trong mô hình SWOT
Strengths – Thế mạnh trong mô hình SWOT

2.2 Weakness – Điểm yếu

Quá tự tin vào điểm mạnh của mình sẽ trở thành yếu điểm cho doanh nghiệp, khi doanh nghiệp không thể nhìn ra những thiếu sót cần thay đổi.

Liệu bạn có nhận ra: Điều gì khiến kế hoạch kinh doanh Quý rồi không có kết quả? Câu trả lời rất có thể nằm xuất phát từ một hay nhiều những yếu điểm dưới đây:

Tương tự, tôi cũng có danh sách vài câu hỏi giúp bạn tìm ra điểm yếu:

  • Những vấn đề hoặc khiếu nại thường được đề cập trong các review đánh giá về doanh nghiệp bạn là gì?
  • Tại sao khách hàng của bạn hủy đơn hoặc không thực hiện/không hoàn thành giao dịch?
  • Thuộc tính thương hiệu tiêu cực nhất đang vướng phải là gì?
  • Những tài nguyên nào mà đối thủ có mà bạn thì không?
  • Những trở ngại/thách thức lớn nhất trong kênh bán hàng hiện tại?

Đối với điểm yếu, bạn cũng phải có cái nhìn tổng quan về khách quan và chủ quan: Đối thủ có đang làm tốt hơn bạn không? Những điểm yếu người khác thấy mà bạn không nhận ra? Hãy thành thật và thẳng thắn đối diện với điểm yếu của mình.

Weakness – Điểm yếu trong mô hình SWOT
Weakness – Điểm yếu trong mô hình SWOT

2.3 Opportunity – Cơ hội

Tiếp theo trong các yếu tố phân tích SWOT là Opportunity – Cơ hội. Doanh nghiệp bạn có đang sở hữu một khối lượng lớn khách hàng tiềm năng được tạo ra bởi đội ngũ marketing? Đó là một cơ hội. Doanh nghiệp bạn đang phát triển một ý tưởng mới sáng tạo sẽ mở ra “đại dương” mới? Đó là một cơ hội khác nữa.

Doanh nghiệp có thể tận dụng những cơ hội đến từ:

  • Xu hướng trong công nghệ và thị trường
  • Thay đổi trong chính sách chính phủ liên quan đến lĩnh vực của bạn
  • Thay đổi về mặt xã hội, dân số, lối sống …
  • Sự kiện địa phương
  • Xu hướng của khách hàng
Opportunity – Cơ hội trong mô hình SWOT
Opportunity – Cơ hội trong mô hình SWOT

Một số câu hỏi mà tôi gợi ý bao gồm:

  • Làm thế nào để có thể cải thiện quy trình bán hàng/hỗ trợ khách hàng hiện có hay hỗ trợ khách hàng tiềm năng?
  • Những kiểu truyền thông nào sẽ thúc đẩy chuyển đổi khách hàng?
  • Làm thế nào để có thể tìm kiếm nhiều hơn nữa những Guru trong ngành ủng hộ thương hiệu?
  • Phương pháp tối ưu quy trình làm việc liên phòng ban hiệu quả hơn là gì?
  • Có ngân sách, công cụ hoặc tài nguyên nào khác mà doanh nghiệp chưa tận dụng hết mức hay không?
  • Hay, những kênh quảng cáo nào tiềm năng nhưng doanh nghiệp vẫn chưa khai thác?

Tips: Giải pháp tốt nhất là nhìn vào thế mạnh và tự hỏi những thế mạnh này có thể mở ra bất cứ cơ hội nào không. Ngoài ra, xem xét những điểm yếu và tự hỏi sau khi khắc phục và hạn chế những điểm này, bạn có thể tạo ra cơ hội mới nào không?

2.4 Threat – Rủi ro, nguy cơ, thách thức

Yếu tố cuối cùng của phân tích SWOT là Threat – Thách thức, Rủi ro hoặc các mối đe dọa, có nhiều tên gọi dành cho Threat, nhưng chung quy là mọi thứ có thể gây rủi ro đến khả năng thành công hoặc tăng trưởng của doanh nghiệp.

Rủi ro này có thể bao gồm những yếu tố như đối thủ cạnh tranh mới nổi, thay đổi về luật pháp, rủi ro trong xoay chuyển tài chính và hầu như mọi thứ khác có khả năng tác động tiêu cực cho tương lai của doanh nghiệp hay kế hoạch kinh doanh.

Dù vậy, tất nhiên sẽ có nhiều Thách thức hay Rủi ro tiềm tàng mà doanh nghiệp phải đối mặt, mà không thể lường trước được, như thay đổi môi trường pháp lý, biến động thị trường, hoặc thậm chí các Rủi ro nội bộ như lương thưởng bất hợp lý gây cản trở sự phát triển của doanh nghiệp.

Threat - thách thức trong mô hình SWOT
Threat – thách thức trong mô hình SWOT

TIPS: Khi đánh giá cơ hội và thách thức, hãy sử dụng Phân tích PEST ( Tài liệu wikipedia ) – Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S), Công nghệ (T) – để chắc rằng bạn không bỏ qua những yếu tố bên ngoài như quy định mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.

> Xem bài viết chi tiết tại Hoài AnZ: Mô hình PEST là gì?

III. Cách phân tích SWOT chi tiết

Vì vậy, bây giờ tôi biết từng yếu tố của phân tích SWOT có liên quan gì và các loại câu hỏi khám phá mà tôi có thể yêu cầu để bắt đầu, và giờ là lúc để thực sự bắt tay vào tạo phân tích SWOT của riêng bạn.

Để minh họa cách thức triển khai, tôi sẽ ví dụ phân tích SWOT dành cho một quán cà phê tạm tên là The coffee housed. Đây là bảng SWOT tôi làm cho quán cà phê này.

Ma trận SWOT cho quán cafe
Ma trận SWOT của quán cafe The coffee housed

Dựa vào bảng SWOT trên, chúng ta có thể bắt đầu thực hiện phân tích SWOT và đưa ra các chiến lược phát triển doanh nghiệp ngay sau đây.

1. Thiết lập Ma trận SWOT

Trình bày phân tích SWOT dưới dạng ma trận giúp bạn dễ dàng lập chiến lược theo từng yếu tố. Trước hết, tôi sẽ chuyển bảng yếu tố SWOT ở trên thành ma trận trước.

Trình bày các yếu tố SWOT theo dạng ma trận
Trình bày các yếu tố SWOT theo dạng ma trận

Như bạn có thể thấy, trình bày theo kiểu ma trận này cho phép chúng ta dễ dàng xác định 4 yếu tố phân tích khác nhau.

Vậy, sau các công đoạn liệt kê và ‘xếp hình’ như trên, đây là lúc để bạn thiết lập chiến lược cho doanh nghiệp dựa trên các yếu tố SWOT, đảm bảo:

  • Phát triển điểm mạnh
  • Cải thiện điểm yếu
  • Tận dụng cơ hội
  • Hạn chế rủi ro

Mà lý tưởng nhất theo tôi nghiên cứu, thì chiến lược có thể kết hợp ưu điểm với nhược điểm, và chuyển yếu thành mạnh là kiểu chiến lược lý tưởng nhất!

Kết hợp ưu điểm với nhược điểm trong bảng phân tích SWOT
Kết hợp ưu điểm với nhược điểm trong bảng phân tích SWOT

Đầu tiên, hãy cùng tôi đi vào chiến lược đẩy mạnh các ưu điểm hiện có của doanh nghiệp.

2. Phát triển Điểm mạnh

Đối với The coffee housed của tôi, thế mạnh mà tôi có bao gồm:

  • Vị trí kinh doanh tốt
  • Cơ sở vật chất tốt
  • Thương hiệu doanh nghiệp tốt
  • Thực đơn đa dạng, đặc sắc theo mùa
  • Giá cả được khách hàng đánh giá tương xứng chất lượng

Kết hợp với các cơ hội:

  • Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng
  • Thực đơn mới mẻ, sáng tạo được yêu thích
  • Tiềm năng phát triển qua ứng dụng giao hàng

Kết hợp như thế nào, bạn cần nghiên cứu các chiến lược kinh doanh phù hợp với Ưu điểm hiện tại. Hãy đánh giá xem, bạn có những ưu điểm nào và cơ hội nào có thể giúp đẩy mạnh ưu điểm đấy.

Tôi sẽ ví dụ với sự kết hợp Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3) và Cơ hội 1 (O1): tận dụng cơ hội khi nhu cầu khách hàng ngày càng tăng và điểm mạnh là có danh tiếng tốt, có nhiều vị trí đắc địa, không gian quán đẹp => lựa chọn Chiến lược Phát triển thị trường: mở thêm các chi nhánh khác đáp ứng nhu cầu khách hàng, song song đó mở rộng/tối ưu các chi nhánh hiện có.

Chiến lược này có thể đồng thời giải quyết được W3 – diện tích các chi nhánh còn nhỏ chật. Bên cạnh đó, việc mở thêm chi nhánh còn củng cố thêm thế mạnh thương hiệu. Để đảm bảo thu hút được khách hàng cho chi nhánh mới, cần các chương trình khai trương/ưu đãi phù hợp.

Kết hợp hai yếu tố S-O trong mô hình SWOT
Kết hợp hai yếu tố S-O trong mô hình SWOT

Tương tự, chúng ta có Chiến lược Phát triển sản phẩm dựa vào S(4,5) và O(1,2) để sáng tạo menu thức uống signature hấp dẫn.

Đối lập với ưu điểm, doanh nghiệp còn cần những chiến lược giúp hạn chế hay loại bỏ yếu điểm không thể bỏ qua.

3. Chuyển hóa Rủi ro

Đối với lựa chọn phát triển điểm mạnh, hạn chế nguy cơ S-T, tôi có chiến lược như sau cho The coffee housed

Cách kết hợp 2 yếu tố S-T cho quán cafe Hcoffee
Cách kết hợp 2 yếu tố S-T cho quán cafe The coffee housed

Về cơ bản, phát huy thế mạnh là chiến lược tôn chỉ với mọi doanh nghiệp. Nhưng cách phát huy vừa tận dụng được cơ hội để “boost up” thế mạnh và cắt giảm rủi ro càng nhiều càng tốt mới là chuyện khó.

Không phải rủi ro nào cũng có thể lường trước được. Ví dụ như Đại dịch Covid vừa qua, đó là một rủi ro rất lớn mà không doanh nghiệp nào có thể biết trước để phòng tránh. Nhưng cải thiện các rủi ro gốc rễ, xây nền móng vững mạnh sẽ giúp doanh nghiệp bạn có thể đứng vững trước những biến động lớn tương tự đại dịch vừa rồi.

4. Tận dụng Cơ hội

Việc cải thiện doanh nghiệp dựa trên những điểm yếu được xác định trong mô hình SWOT sẽ phức tạp hơn một chút, là vì bạn cần phải thành thật với chính mình về những điểm yếu mà doanh nghiệp đang mắc phải ngay từ đầu, thời điểm liệt kê các yếu tố SWOT.

Tôi sẽ không đi quá chi tiết vào cách kết hợp chiến lược nữa, thay vào đó là đưa bạn các bảng chiến lược tôi đề xuất cho The Cafe Home giúp bạn dễ hình dung hơn. Tuyệt đối đừng dựa hoàn toàn vào những chiến lược tôi đề ra trong ví dụ này, vì tôi chỉ đang làm một ví dụ nhanh mà thôi. Và kiến thức về chiến lược kinh doanh sẽ cần bạn phải tự tìm tòi nghiên cứu nhiều.

Tạo chiến lược thâm nhập thị trường với W-O

Chiến lược W-O: Chiến lược Thâm nhập thị trường: lựa chọn ứng dụng giao hàng để mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng đặt món trực tuyến đồng thời phát triển thương hiệu nhờ vào kết hợp với ứng dụng uy tín được yêu thích, tiết kiệm chi phí marketing, giải quyết vấn đề diện tích quán nhỏ mà không cần mở thêm chi nhánh mới gấp.

Bên cạnh đó, không thể bỏ qua sự kết hợp đặc sắc nhất, làm tiền đề nghiên cứu chiến lược loại bỏ yếu điểm hiệu quả: W-T.

5. Loại bỏ các Mối đe dọa

Tại sao cùng là Threat nhưng ở trên tôi gọi là Rủi ro, còn bây giờ lại là Mối đe dọa? Vì rủi ro đi cùng Thế mạnh thì chỉ là Rủi ro, nhưng kết hợp cùng Yếu điểm sẽ là Mối đe dọa thực sự cho một doanh nghiệp, mức độ ảnh hưởng hoàn toàn khác biệt.

Dưới đây là chiến lược tôi đề xuất để loại bỏ Mối đe dọa của quán cà phê tưởng tượng The Cafe Home. Nhưng thực tế, bạn không thể loại bỏ được hoàn toàn các Mối đe dọa.

Loại bỏ mối đe dọa bằng chiến lược W-T

Dự đoán và giảm thiểu càng nhiều càng tốt sự ảnh hưởng của các Mối đe dọa trong phân tích mô hình SWOT có thể là thử thách khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt, chủ yếu vì các Mối đe dọa thường là các yếu tố bên ngoài; có rất nhiều bạn có thể làm để giảm thiểu thiệt hại tiềm tàng của các yếu tố ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp.

Thế nhưng việc đối phó và theo dõi các Mối đe dọa phải là một trong những ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp, bất kể khả năng kiểm soát của bạn đối với các Mối đe dọa ra sao.

Như tôi đã nói ở W-O, bạn sẽ không thể giải quyết triệt để vấn đề nếu bạn né tránh chúng. Vì vậy, hãy thành thật. Dù danh sách Yếu điểm và Rủi ro có dài gấp mấy lần những lợi thế doanh nghiệp đang có, hãy cứ thành thật liệt kê ra hết.

Mỗi điểm yếu, mỗi mối đe dọa khác nhau sẽ cần chiến lược xử lý khác nhau.

Trong ví dụ trên, cả 4 Mối đe dọa đều đặc biệt thách thức:

  • Tỷ lệ cạnh tranh tăng cao
  • Đối thủ lớn mạnh nhiều
  • Xu hướng trong ngành thay đổi liên tục
  • Chi phí nguyên vật liệu không ổn định

Ví dụ như với The coffee housed, S1: chi phí cao so với đối thủ và T4: chi phí nguyên vật liệu không ổn định cho ta thấy giao điểm chi phí cần được quan tâm nhiều.

Khi tổng hợp kết quả phân tích ma trận SWOT, hãy tập trung tìm kiếm các điểm giao như trên và xem xét liệu bạn có thể xử lí Yếu điểm lẫn Mối đe dọa cùng lúc không.

Sau cùng, bạn sẽ có bảng tổng hợp các chiến lược SWOT dành riêng cho doanh nghiệp mình:

Bảng kết hợp các chiến lược SWOT hoàn chỉnh

Vậy làm cách nào để lựa chọn chiến lược nên triển khai?

Bạn có thể thử áp dụng Ma trận Eisenhower. Về cơ bản, ma trận Eisenhower được xây dựng dựa trên 2 câu hỏi:

  • Việc này có gấp không?
  • Việc này có quan trọng không?

Từ đó đưa ra đánh cho cho công việc cần triển khai, gồm 4 loại theo thứ tự ưu tiên như sau:

  • Quan trọng và khẩn cấp
  • Quan trọng nhưng không khẩn cấp
  • Không quan trọng nhưng khẩn cấp
  • Không quan trọng và cũng không khẩn cấp.

Ma trận này được sáng tạo bởi tổng thống thứ 34 của nước Mỹ, ngài Eisenhower, được ứng dụng rất rộng rãi trong quản lý thời gian, quản lý công việc cực hiệu quả.

Áp dụng Ma trận Eisenhower, bạn sẽ lựa chọn được chiến lược ưu tiên triển khai trước. Hơn nữa, các chiến lược có giao điểm với nhau có thể kết hợp cùng triển khai để tối ưu thời gian và nguồn nhân lực.

> Xem bài viết: Ma trận Eisenhower là gì?

IV. Phân Tích SWOT với một số thương hiệu lớn.

Dưới đây là tổng hợp phân tích SWOT của một số thương hiệu lớn như: vinamilk, coca cola, khách sạn mường thanh, cà phê trung nguyên, samsung, saigontourist, khách sạn sheraton, vinmart, khách sạn caravelle, Starbucks, Nike…

Tài liệu tham khảo:

mô hình SWOT là một công cụ rất hữu ích trong việc hỗ trợ thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch kinh doanh và được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh.

Phân tích SWOT trong quá trình mô hình hóa doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển lâu dài. Không chỉ có vậy, mô hình SWOT Nó cũng được coi là chiếc chìa khóa vàng giúp bạn tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội cho doanh nghiệp của mình. Qua đó, bạn có thể phát huy điểm mạnh, tận dụng cơ hội và hạn chế điểm yếu để phát triển kinh doanh tốt hơn.

1. Tổng quan về mô hình SWOT

SWOT là công cụ giúp bạn nắm bắt, đưa ra quyết định nhanh và chính xác hơn. Hãy cùng Navee Academy tìm hiểu thêm về khái niệm và lịch sử của SWOT nhé.

1.1 Khái niệm về mô hình SWOT là gì?

Với SWOT, bạn sẽ có cái nhìn tổng thể, khách quan hơn về sự phát triển của doanh nghiệp mình. Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp có thể đánh giá đối thủ cạnh tranh, tìm ra giải pháp hiệu quả để xây dựng chiến lược, lập kế hoạch kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị sản phẩm/dịch vụ, v.v.

SWOT được ghép từ các chữ cái đầu tiên của 4 từ tiếng Anh: Strengths (tạm dịch là điểm mạnh), Weaknesses (tạm dịch là điểm yếu), Opportunity (tạm dịch là cơ hội) và Threats (được hiểu là thách thức). Khi kết hợp 4 từ này, chúng ta sẽ có được ma trận SWOT thường được sử dụng trong hầu hết các doanh nghiệp.

Trong đó, Nguy cơ và Cơ hội là các yếu tố bên ngoài. Strengths và Weaknesses là những yếu tố nội tại của doanh nghiệp. Vì vậy, về cơ bản, phân tích SWOT chính là phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài và các yếu tố bên trong doanh nghiệp.

1.2 Lịch sử hình thành

Khái niệm SWOT xuất hiện vào những năm 60-70 của thế kỷ 20. Cha đẻ của mô hình SWOT được cho là Albert Humphrey. Cụ thể hơn, các nhà khoa học tại thời điểm này bao gồm Albert Humphrey, Tiến sĩ Otis Benepe, Marion Dosher, Birger Lie và Robert Stewart đã nghiên cứu lý do tại sao nhiều doanh nghiệp không thực hiện được kế hoạch của họ.

Albert Humphrey được coi là cha đẻ của mô hình SWOT
Albert Humphrey được coi là cha đẻ của mô hình SWOT

Cuộc khảo sát được thực hiện tại Viện nghiên cứu Stanford với danh sách 500 công ty có doanh thu cao nhất (do tạp chí Fortune bình chọn). Cũng chính từ đây SWOT ra đời.

Tên gốc của SWOT thực chất là SOFT, là sự kết hợp của chữ cái đầu tiên của 4 từ: Satisfactory (tạm dịch là sự hài lòng), Opportunity (nghĩa là cơ hội), Fault (tạm dịch là lỗi), Threat (nghĩa là thử thách). thức giấc).

Năm 1964, hệ số F được đổi thành W (từ đầu chữ Weakness). Sự thay đổi này được thực hiện bởi Albert và các cộng sự của ông. Từ đó, SWOT chính thức ra đời. SWOT sau đó được sử dụng tại JW French Ltd vào khoảng năm 1973 và thực sự phát triển.

Đến những năm đầu thế kỷ 21, mô hình SWOT đã hoàn thiện, mang lại hiệu quả cao và tích cực cho nhiều doanh nghiệp trong việc thống nhất mục tiêu, lập kế hoạch mà không phụ thuộc quá nhiều vào nguồn lực. tư vấn tốn kém khác.

2. Các trường hợp áp dụng

Phân tích SWOT giúp bạn hiểu rõ hơn về lợi thế kinh doanh
Phân tích SWOT giúp bạn hiểu rõ hơn về lợi thế kinh doanh

bạn có thể áp dụng mô hình SWOT trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp cần giải quyết các vấn đề như nguồn lực, cơ cấu tổ chức, năng suất lao động,..
  • Sử dụng SWOT trong các phiên động não để tạo ra ý tưởng.
  • Hoạch định, xây dựng chiến lược, ra quyết định.
  • Doanh nghiệp cần đánh giá chất lượng sản phẩm và đối thủ cạnh tranh.
  • Phân tích SWOT của bản thân, phát huy điểm mạnh, hạn chế hoặc loại bỏ điểm yếu,…

3. Cách xây dựng mô hình SWOT hiệu quả

mô hình SWOT được thể hiện dưới dạng ma trận có hai cột và hai hàng, được chia thành 4 phần tương ứng: Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Nguy cơ. Navee Academy sẽ phân tích rõ hơn trong nội dung dưới đây để bạn dễ dàng hơn trong việc xây dựng mô hình này.

3.1 Điểm mạnh

Điểm mạnh bao gồm các yếu tố tích cực bên trong doanh nghiệp
Điểm mạnh bao gồm các yếu tố tích cực bên trong doanh nghiệp

Điểm mạnh tập hợp những yếu tố tích cực bên trong có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp như:

  • Kinh nghiệm và tuổi nghề kinh doanh của công ty trên thị trường.
  • Năng lực con người, nguồn lực tài chính.
  • Sản phẩm chất lượng, giá tốt, chứng nhận uy tín.
  • Hoạt động giao tiếp hiệu quả và tích cực.
  • Văn hóa doanh nghiệp.
  • Có quy trình vận hành, cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến, v.v.

Bạn có thể trả lời các câu hỏi dưới đây để tìm ra điểm mạnh của doanh nghiệp mình:

  • So với đối thủ, doanh nghiệp của bạn có những nguồn lực nào, lợi thế nào vượt trội?
  • Lý do khiến khách hàng mục tiêu ấn tượng và yêu thích doanh nghiệp của bạn?
  • Sự độc đáo của thương hiệu của bạn trên thị trường?…

3.2 Điểm yếu

Những điểm yếu có thể gây bất lợi cho doanh nghiệp
Những điểm yếu có thể gây bất lợi cho doanh nghiệp

Phần Weaknesses bao gồm các yếu tố tiêu cực bên trong có thể cản trở sự phát triển của doanh nghiệp như:

  • Quá trình đào tạo chưa bài bản, tay nghề chuyên môn chưa cao.
  • Thiếu kinh nghiệm, trang thiết bị không đầy đủ.
  • Các mối quan hệ hạn chế.
  • Mục tiêu và phương hướng không rõ ràng.

Để tìm ra điểm yếu của bạn, hãy trả lời các câu hỏi sau:

  • Nguyên nhân nào khiến khách hàng lựa chọn đối thủ, khiến doanh nghiệp thua kém đối thủ?
  • Doanh nghiệp đang gặp khó khăn gì?…

3.3 Cơ hội

mô hình SWOT
Doanh nghiệp cần nắm bắt tốt cơ hội

Yếu tố may rủi trong mô hình SWOT tập hợp các yếu tố tích cực từ môi trường bên ngoài của doanh nghiệp. Bạn không thể kiểm soát hoặc thay đổi các yếu tố này, chẳng hạn như:

  • Những thay đổi về thị trường, công nghệ, chính sách của chính phủ liên quan đến doanh nghiệp của bạn.
  • Đối thủ cạnh tranh phát triển theo chiều hướng xấu.
  • Những thay đổi của thời tiết, lối sống, dân số.
  • Đối tác, hợp đồng, nhà đầu tư,…

Khi phân tích yếu tố này, hãy xem xét các câu hỏi sau:

  • Làm thế nào để tận dụng cơ hội, nâng cao khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng?
  • Xu hướng của thị trường là gì?
  • Kênh quảng cáo, truyền thông nào bạn chưa khai thác?…

3.4 Thách thức

Trong quá trình điều hành doanh nghiệp sẽ có nhiều thử thách
Trong quá trình điều hành doanh nghiệp sẽ có nhiều thử thách

Các doanh nghiệp có thể phải đối mặt với những thách thức bao gồm:

  • Khó khăn và áp lực khi thị trường biến động.
  • Cạnh tranh về giá, nhân lực, công nghệ so với đối thủ.
  • Công nghệ phát triển khiến doanh nghiệp của bạn trở nên lỗi thời.
  • Sự xuất hiện của các đối thủ mới nổi, mạnh hơn,…

Vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây để xác định rủi ro:

  • Sự phát triển của công nghệ, những thay đổi trong xu hướng thị trường và hành vi của người tiêu dùng ảnh hưởng đến ngành của tổ chức như thế nào?
  • Nguồn lực nào của đối thủ vượt trội hơn doanh nghiệp của bạn?…

4. Áp dụng ma trận SWOT

bạn có thể áp dụng mô hình SWOT Để áp dụng các chiến lược như:

  • Chiến lược khai thác điểm yếu để khai thác cơ hội (WO).
  • Doanh nghiệp cần có chiến lược ưu tiên tận dụng thế mạnh hiện có để khai thác cơ hội (chiến lược SO).
  • Chiến lược xác định điểm yếu và thiết lập “rào cản” để ngăn chặn các thách thức bên ngoài (WT).
  • Chiến lược tận dụng thế mạnh của doanh nghiệp để phòng ngừa và đối phó với khó khăn, rủi ro, thách thức (chiến lược ST).

5. Ví dụ về SWOT

Doanh nghiệp lớn phân tích và tận dụng SWOT rất tốt
Doanh nghiệp lớn phân tích và tận dụng SWOT rất tốt

Sau đây, Navee Academy sẽ phân tích mô hình SWOT của Coca Cola, một hãng nước giải khát nổi tiếng toàn cầu.

  • Sức mạnh:
    • Thương hiệu nổi tiếng toàn cầu với thị phần rất lớn.
    • Mạng lưới phân phối có mặt ở nhiều quốc gia.
    • Danh mục sản phẩm lớn.
    • Có những chiến dịch marketing đẳng cấp.
  • Yếu đuối:
    • Một số vấn đề liên quan đến nước.
    • Lo ngại về tỷ giá ngoại tệ.
    • Khá phụ thuộc vào thị trường nước giải khát.
  • Cơ hội:
    • Phát triển thêm các thức uống tốt cho sức khỏe.
    • Luôn có cơ hội đa dạng hóa sản phẩm.
    • Thị trường các nước đang phát triển rất tiềm năng.
  • Thử thách:
    • Chính phủ có một số quy định mới về nước giải khát.
    • Thị trường cực kỳ cạnh tranh.
    • Người tiêu dùng tăng nhu cầu đối với các sản phẩm thân thiện với sức khỏe.
Bật mí:  Điểm Danh 18 Dòng Xe Côn Tay 150cc Đáng Mua Nhất 2023 mới nhất

Navee Academy hi vọng bạn đã hiểu và áp dụng hiệu quả hơn mô hình SWOT. Không chỉ dành cho doanh nghiệp, bạn cũng có thể sử dụng mô hình này cho chính mình. Qua đó, bạn có thể định hướng và xây dựng kế hoạch tương lai hiệu quả.

 

Nếu không tìm hiểu về lĩnh vực truyền thông và kinh doanh, các chủ shop sẽ không thể hiểu rõ về một mô hình phân tích thương hiệu cực kỳ quan trọng trong một kế hoạch kinh doanh đó là mô hình SWOT. Dưới góc nhìn hiện tại của doanh nghiệp, góc nhìn và sự ảnh hưởng của thị trường, các yếu tố bên ngoài tạo nên sự kết hợp hoàn hảo trong mô hình SWOT. Qua đó, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quan nhất về những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc kinh doanh, đưa ra những kế hoạch kinh doanh, truyền thông thương hiệu phù hợp để tránh những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh. phát triển thương hiệu. Hãy cùng Lighthouse tìm hiểu chi tiết một ví dụ về mô hình SWOT của nhà hàng nhé!

Ví dụ về mô hình SWOT nhà hàng

Ví dụ về mô hình SWOT nhà hàng

Tổng quan về mô hình SWOT của nhà hàng

SWOT là một mô hình phân tích thị trường và kinh doanh nổi tiếng được sử dụng rộng rãi trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh. Mô hình này bao gồm 4 yếu tố được tạo thành từ 4 chữ viết tắt: S – Strength, W – Weaknesses, O – Opportunity và T – Threats. SWOT được áp dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực kinh doanh để phân tích tình hình cạnh tranh của các thương hiệu trên thị trường.

Trong 4 thành phần của mô hình SWOT, Điểm mạnh và Điểm yếu thuộc nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp. Hai nhân tố còn lại là Cơ hội và Thách thức thuộc nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Vậy phân tích SWOT là tìm hiểu và đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp thông qua 2 cặp yếu tố trên. Nó là cơ sở để các nhà quản lý xác định mục tiêu và phương hướng cho các kế hoạch sắp tới của doanh nghiệp.

Mô hình SWOT được phát triển bởi Albert Humphrey vào những năm 1960 – 1970. Đây là kết quả của một dự án nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Stanford ở Mỹ. Nguyên thủy, mô hình phân tích này có tên là SOFT: Satisfactory – Sự hài lòng, Cơ hội – Cơ hội, Fault – Lỗi hiện tại hoặc điều tồi tệ, Threat – Mối đe dọa hoặc điều tồi tệ trong tương lai. Tuy nhiên, đến năm 1964, sau khi mô hình này được giới thiệu với Urick và Orr tại Zurich – Thụy Sĩ, Albert và cộng sự đã đổi F thành W (Điểm yếu) và SWOT ra đời từ đó.

Ví dụ về mô hình SWOT nhà hàng - yếu tố

4 yếu tố chính tạo nên mô hình SWOT

Ví dụ về mô hình swot nhà hàng

Sức mạnh

Như đã phân tích ở trên S – Strength – sức mạnh là tập hợp các yếu tố bên trong doanh nghiệp hay còn gọi là môi trường trong doanh nghiệp xét về mặt kinh tế bao gồm những ưu điểm và thế mạnh của thương hiệu. giúp cạnh tranh trên thị trường. Một doanh nghiệp phát huy được nhiều thế mạnh là nền tảng phát triển vững chắc trong quá trình kinh doanh. Điểm mạnh bao gồm các hạng mục sau: nguồn nhân viên, tài chính thương hiệu, cơ sở vật chất nhà hàng, mặt bằng kinh doanh, độ nhận biết thương hiệu, khách hàng trung thành, hệ thống truyền thông thương hiệu, kinh nghiệm quản lý kinh doanh…

Ví dụ về mô hình SWOT của nhà hàng - điểm mạnh

Thế mạnh thương hiệu

Lấy ví dụ điển hình về một thương hiệu nhà hàng nổi tiếng trong cộng đồng F&B: Sức mạnh một chuỗi nhà hàng Sen Hồ Tây

  • Thương hiệu lâu đời với độ phủ thương hiệu lớn trong cộng đồng thực khách
  • Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp từ bếp đến phục vụ bàn, đầy đủ các vị trí, hệ thống quản lý có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực F&B, sự phối hợp chặt chẽ và năng động.
  • Cơ sở vật chất nhà hàng chất lượng, được đầu tư kỹ lưỡng, phong cách kiến ​​trúc truyền thống phù hợp với lĩnh vực kinh doanh
  • Đa dạng về hình thức mô hình nhà hàng từ buffet, món theo yêu cầu, nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng đặt tiệc… mang đến những trải nghiệm đa dạng cho khách hàng.
  • Mặt bằng kinh doanh lý tưởng, đắc địa, tạo lợi thế lớn trong việc thu hút khách hàng
  • Đa dạng phong cách thiết kế kiến ​​trúc từ truyền thống đến sang trọng phục vụ nhiều đối tượng khách hàng
  • Nguồn lực tài chính vững mạnh đảm bảo hoạt động thông suốt

Yếu đuối

Tương tự như điểm mạnh, W – point – điểm yếu là những yếu tố bên trong doanh nghiệp, bao gồm những hạn chế của thương hiệu hiện có. Cũng như bất kỳ thương hiệu nào cũng vậy, có những điểm mạnh nhưng vẫn còn nhiều khuyết điểm chưa thể khắc phục làm ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh. Điểm yếu có thể bao gồm: nhân sự, nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất, hệ thống truyền thông, kinh nghiệm quản lý, sản phẩm dịch vụ,… Nhận biết được điểm yếu của thương hiệu và kết hợp với các yếu tố bên ngoài sẽ giúp chủ sở hữu tìm ra phương án phát triển phù hợp, bền vững và lâu dài. cho thời gian cho nhà hàng.

Ví dụ về mô hình SWOT nhà hàng - điểm yếu

Điểm yếu của thương hiệu

Lấy ví dụ điển hình về một thương hiệu nhà hàng nổi tiếng trong cộng đồng F&B: Yếu đuối một chuỗi nhà hàng Sen Hồ Tây

  • Món ăn rất đa dạng nên chưa có sự đầu tư tỉ mỉ cho từng món ăn, hương vị chưa đủ hấp dẫn
  • Việc phân công nhiệm vụ nhất định cho từng nhân viên còn bất cập
  • Hệ thống thanh toán cồng kềnh, chưa tích hợp thanh toán tại chỗ
  • Hệ thống nhận diện có phần lạc hậu và lỗi thời
  • Hệ thống truyền thông trực tuyến còn nhiều hạn chế để tiếp cận và lan tỏa thương hiệu

Cơ hội

O – Opportunity – Cơ hội là những yếu tố từ bên ngoài doanh nghiệp, hay còn gọi là môi trường bên ngoài. Nó có thể bao gồm cả môi trường vi mô và môi trường vĩ mô, là cơ hội cho thương hiệu khi hoạt động, ảnh hưởng trực tiếp đến từng quyết định và chiến lược kinh doanh của thương hiệu. Các yếu tố có thể bao gồm: thay đổi xu hướng kinh tế, thay đổi nhu cầu và sở thích của khách hàng, thời kỳ đại dịch, suy thoái kinh tế, thay đổi dòng vốn lưu động, thời kỳ bão giá, nguồn nguyên liệu thô, sự phát triển của hậu cần, thay đổi thời tiết, v.v. Tất cả các yếu tố bên ngoài thay đổi từng ngày nên việc cập nhật xu hướng thị trường để thay đổi mô hình SWOT cho phù hợp là một nhiệm vụ. hàng ngày cần được quan tâm nếu bạn muốn công việc kinh doanh của mình đạt hiệu quả cao.

Ví dụ về mô hình SWOT nhà hàng - cơ hội

cơ hội thương hiệu

Lấy ví dụ điển hình về một thương hiệu nhà hàng nổi tiếng trong cộng đồng F&B: Cơ hội một chuỗi nhà hàng Sen Hồ Tây

  • Sau đại dịch, nhu cầu ăn uống của con người ngày một tăng cao
  • Nguồn nguyên liệu dồi dào, tươi ngon được nhập trực tiếp từ vườn ở ngoại thành Hà Nội
  • Thời kỳ bão giá đã qua, mang lại sự phát triển ổn định cho thị trường F&B
  • Mô hình buffet ngày càng trở thành xu hướng và được nhiều thực khách lựa chọn
  • Xu hướng yêu thích món ăn truyền thống đang lan rộng trong cộng đồng giới trẻ chứ không riêng gì người trung tuổi
  • Ngành du lịch và dịch vụ ở Việt Nam nói chung và thủ đô Hà Nội nói riêng đang được quan tâm và ưu tiên phát triển.

Thử thách

Là những khó khăn do môi trường bên ngoài mang lại cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng, bao gồm tất cả những tác động xấu từ nền kinh tế, từ xu hướng thay đổi mô hình kinh doanh hay sự thiếu hụt nguồn cung cấp thực phẩm. sản phẩm nấu nướng,… Thông thường những tác động này xảy ra đột ngột, khó lường trước, chủ nhà hàng nào nếu không linh hoạt thay đổi sẽ dẫn đến hoạt động phát triển thương hiệu bị gián đoạn, trường hợp xấu nhất sẽ phải dừng hoạt động kinh doanh. Tương tự như cơ hội, thách thức cũng cần được cập nhật thường xuyên.

Ví dụ về mô hình SWOT nhà hàng - thách thức

Thách thức từ môi trường bên ngoài

Lấy ví dụ điển hình về một thương hiệu nhà hàng nổi tiếng trong cộng đồng F&B: Thử thách một chuỗi nhà hàng Sen Hồ Tây

  • Một nền kinh tế đang suy thoái
  • Bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid 19 và thời kỳ mưa bão, giá cả thị trường đang trong quá trình phục hồi
  • Số lượng nhà hàng, quán ăn mở ra ồ ạt, gia tăng cạnh tranh giữa các thương hiệu
  • Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao hơn trong từng món ăn và trải nghiệm của khách hàng
  • Nguyên liệu bẩn không rõ nguồn gốc
  • Ngành F&B cần đẩy mạnh mạng lưới tiếp thị số hơn nữa để lan tỏa thương hiệu

Một mô hình SWOT hoàn chỉnh sẽ phản chiếu lẫn nhau để người lập kế hoạch có thể nhìn thấy con đường phù hợp cho mỗi thời điểm. Do đó, từ mô hình này có thể tạo ra nhiều chiến lược kết hợp, bao gồm:

  • Chiến lược S – O (điểm mạnh – cơ hội) – sử dụng điểm mạnh để khai thác cơ hội
  • Chiến lược S – T (điểm mạnh – thách thức) – dùng điểm mạnh để hạn chế nguy cơ
  • Chiến lược W – O (điểm yếu – cơ hội) – sử dụng điểm yếu để khai thác cơ hội
  • Chiến lược W – T (điểm yếu – thách thức) – khắc phục điểm yếu và hạn chế nguy cơ

Trên đây là một ví dụ về mô hình SWOT điển hình của một nhà hàng mà Lighthouse muốn phân tích và chia sẻ với mọi người. SWOT là một trong những mô hình rất quan trọng trước khi lập kế hoạch phát triển toàn diện cho nhà hàng. Hi vọng những thông tin trên sẽ có ý nghĩa với mọi người trong việc làm mẫu cho thương hiệu nhà hàng của mình. Chúc các chủ doanh nghiệp may mắn!

Có lẽ bạn cũng thấy,

Đại dịch Covid-19 càn quét chỉ vài tháng ngắn ngủi nhưng đã khiến không ít doanh nghiệp lớn nhỏ phải “ngừng cuộc chơi” một cách cay đắng, đồng thời lại là cơ hội cho nhiều doanh nghiệp khác trở mình mạnh mẽ.

Điểm chung của những doanh nghiệp có thể xoay sở được qua cơn đại dịch này chính là họ biết cải thiện điểm yếu, phát huy điểm mạnh kịp thời theo một phương thức đã được chứng minh hiệu quả trong Marketing, đó chính là sử dụng phương pháp phân tích SWOT.

Còn doanh nghiệp bạn thì sao?

Bây giờ đại dịch đã qua, nhưng sẽ thế nào nếu còn những thách thức tiềm tàng khác vẫn đang chờ đợi? Bạn đã có chiến lược thấu hiểu và xây dựng doanh nghiệp đủ vững mạnh để vượt qua?

Và bạn đã có chiến lược phục hồi doanh nghiệp đúng cách sau những biến chuyển lớn vừa rồi?

Hãy cùng tôi tìm hiểu cách thức hiểu sâu về những gì mà doanh nghiệp bạn đang có, từ thế mạnh cần phát huy, cơ hội để nắm bắt đến rủi ro, mối đe dọa cần giảm thiểu càng sớm càng tốt!

Nghiên cứu và tự mình phân tích mô hình SWOT để phục hồi tăng trưởng, cải thiện doanh số ngay sau đây!

SWOT là gì?

SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng cho doanh nghiệp.

Mô hình SWOT là mô hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh bằng định hướng đúng đẵn và xây dựng những nền tảng phát triển vững chắc.

Trong đó Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh nghiệp. Ví dụ như danh tiếng, đặc điểm, vị trí địa lý. Gọi là yếu tố nội bộ, bởi vì đây là những yếu tố mà bạn có thể nỗ lực để thay đổi.

Còn Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngoài. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối thủ, giá thị trường, vì chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn là có thể kiểm soát được.

Phân tích mô hình SWOT có thể được áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hoặc tổ chức hoặc các dự án riêng lẻ mà doanh nghiệp đang hay sẽ triển khai.

Nói tóm gọn, phân tích SWOT doanh nghiệp bao gồm những khía cạnh như sau:

  • Thế mạnh: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.
  • Điểm yếu: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn so với đối thủ.
  • Cơ hội: Nhân tố môi trường có thể khai thác để giành được lợi thế.
  • Thách thức: Nhân tố môi trường có thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp hoặc dự án.

SWOT được áp dụng trong lĩnh vực nào?

Phân tích SWOT (hay ma trận SWOT) là kỹ thuật chiến lược được sử dụng để giúp cá nhân hay tổ chức xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong cạnh tranh thương trường cũng như trong quá trình xây dựng nội dung kế hoạch cho dự án. Doanh nghiệp có thể dùng phân tích SWOT làm rõ mục tiêu đầu tư và xác định những yếu tố khách quan – chủ quan có thể ảnh hưởng đến quá trình đạt được mục tiêu đó.

Xác định mô hình SWOT cực kì quan trọng. Vì nó sẽ quyết định bước tiếp theo để đạt được mục tiêu là gì. Người lãnh đạo nên dựa vào ma trận SWOT xem mục tiêu có khả thi hay không. Nếu không thì họ cần thay đổi mục tiêu và làm lại quá trình đánh giá ma trận SWOT.

Dưới đây là một số trường hợp ứng dụng phân tích mô hình SWOT:

  • Lập kế hoạch chiến lược
  • Brainstorm ý tưởng
  • Đưa ra quyết định
  • Phát triển thế mạnh
  • Loại bỏ hoặc hạn chế điểm yếu
  • Giải quyết vấn đề cá nhân như vấn đề nhân viên, cơ cấu tổ chức, nguồn lực tài chính …

Ưu nhược điểm của mô hình SWOT

Ưu điểm

Không tốn chi phí: SWOT là phương pháp phân tích tình hình kinh doanh hoặc bất kỳ dự án nào do doanh nghiệp thực hiện. Phương pháp hiệu quả và tiết kiệm chi phí, đây là 2 lợi thế lớn nhất của phân tích SWOT.

Kết quả quan trọng: SWOT sẽ đánh giá được 4 phương diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để doanh nghiệp rút ra được kết quả chính xác giúp hoàn thiện dự án, vượt qua rủi ro.

Ý tưởng mới: Mô hình SWOT có thể cung cấp các ý tưởng mới cho doanh nghiệp bằng các phân tích trong 4 mục cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của SWOT. Mô hình không chỉ cho bạn biết lợi thế, bất lợi mà cả những mối đe dọa để giúp bạn đối phó hiệu quả hơn trong tương lai, có những kế hoạch tránh các rủi ro tốt nhất.

Nhược điểm

Kết quả chưa chuyên sâu: Chính vì việc phân tích SWOT khá đơn giản, nên kết quả nhận về chưa thực sự phản ánh đúng các khía cạnh. Kết quả không đưa ra phản biện, chỉ tập trung vào việc chuẩn bị dự án, điều đó không đủ để hoàn thiện đánh giá và đưa ra định hướng, mục tiêu.

Cần thực hiện nhiều nghiên cứu hơn: Để thực sự đạt kết quả tốt thì việc phân tích SWOT cơ bản là không đủ, vì kỹ thuật SWOT chỉ tập trung nghiên cứu và phân tích bức tranh toàn cảnh.

Phân tích chủ quan:Một phân tích đầy đủ là phân tích đánh giá được ảnh hưởng đến hiệu suất của công ty, dữ liệu đáng tin cậy, có liên quan và có thể so sánh được, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh.

Tuy nhiên, SWOT không làm được điều này, việc phân tích SWOT chưa đủ để đưa ra kết luận hay quyết định nào. Tất cả dữ liệu có được chỉ là phản ánh thiên vị của những các nhân thực hiện nghiên cứu, phân tích. Ngoài ra, dữ liệu dùng để phân tích SWOT chưa thực sự đúng, có thể lỗi thời nhanh chóng.

Hướng dẫn xây dựng mô hình SWOT

Thông thường sơ đồ SWOT được trình bày dưới dạng ma trận 4 ô vuông tượng trưng cho 4 yếu tố chính. Tuy nhiên bạn cũng có thể liệt kê các ý cho từng mục dưới dạng danh sách. Cách trình bày như thế nào tùy mỗi người.

Sau khi thảo luận, thống nhất phiên bản SWOT hoàn chỉnh nhất, liệt kê các ý trong 4 yếu tố theo thứ tự ưu tiên nhiều nhất cho đến ít ưu tiên nhất.

Tôi cũng đã tổng hợp một số câu hỏi dành cho mỗi phần để bạn tham khảo khi phân tích SWOT.

Strength – Thế mạnh

Yếu tố đầu tiên của phân tích SWOT là Strength, tức Điểm mạnh, bao gồm các phần được liệt kê trong ảnh sau:

thế mạnh trong ma trận swot thể hiện năng lực cốt lõi
Strengths – Thế mạnh trong SWOT

Như bạn có thể đoán, yếu tố này giải quyết những điều mà doanh nghiệp đặc biệt làm tốt, chẳng hạn như môi trường làm việc tốt, hay ý tưởng bán hàng độc đáo, hay nguồn nhân lực tuyệt vời, bộ máy lãnh đạo xuất sắc,..

Hãy thử đặt câu hỏi để mở rộng yếu tố đầu tiên: Điểm mạnh, bằng cách liệt kê những câu hỏi xoay quanh thế mạnh của doanh nghiệp như sau:

  • Khách hàng yêu thích điều gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?
  • Doanh nghiệp bạn làm gì tốt hơn các doanh nghiệp khác trong ngành như thế nào?
  • Đặc tính thương hiệu (brand attribute) thu hút nhất của doanh nghiệp bạn là gì?
  • Những ý tưởng bán hàng độc đáo mà doanh nghiệp của bạn đang ấp ủ?
  • Hay những tài nguyên nào chỉ bạn có mà đối thủ thì không?

Câu trả lời sẽ đem lại cái nhìn tổng thể giúp bạn xác định điểm mạnh cốt lõi của doanh nghiệp.

Đừng quên cân nhắc lợi thế từ góc nhìn cả trong cuộc lẫn khách hàng và những bạn cùng ngành. Nếu bạn gặp khó khăn thì hãy cứ viết ra những Unique Selling Proposition (USP) của công ty và có thể bạn sẽ tìm ra điểm mạnh từ những đặc điểm đó.

Ngoài ra bạn cũng cần nghĩ tới đối thủ.

Chẳng hạn nếu tất cả đối thủ khác đều cung cấp sản phẩm chất lượng cao thì dù bạn có sản phẩm tốt thì đó cũng chưa hẳn là lợi thế của bạn.

Weakness – Điểm yếu

Quá tự tin vào điểm mạnh của mình sẽ trở thành yếu điểm cho doanh nghiệp, khi doanh nghiệp không thể nhìn ra những thiếu sót cần thay đổi.

Liệu bạn có nhận ra: Điều gì khiến kế hoạch kinh doanh Quý rồi không có kết quả? Câu trả lời rất có thể nằm xuất phát từ một hay nhiều những yếu điểm dưới đây:

điểm yếu - mô hình swot
Weakness – Điểm yếu trong SWOT

Tương tự, tôi cũng có danh sách vài câu hỏi giúp bạn tìm ra điểm yếu:

  • Khách hàng của bạn không thích gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?
  • Những vấn đề hoặc khiếu nại thường được đề cập trong các review đánh giá về doanh nghiệp bạn là gì?
  • Tại sao khách hàng của bạn hủy đơn hoặc không thực hiện/không hoàn thành giao dịch?
  • Thuộc tính thương hiệu tiêu cực nhất đang vướng phải là gì?
  • Những trở ngại/thách thức lớn nhất trong kênh bán hàng hiện tại?
  • Những tài nguyên nào mà đối thủ có mà bạn thì không?

Đối với điểm yếu, bạn cũng phải có cái nhìn tổng quan về khách quan và chủ quan: Đối thủ có đang làm tốt hơn bạn không? Những điểm yếu người khác thấy mà bạn không nhận ra? Hãy thành thật và thẳng thắn đối diện với điểm yếu của mình.

Opportunity – Cơ hội

Tiếp theo trong các yếu tố phân tích SWOT là Opportunity – Cơ hội. Doanh nghiệp bạn có đang sở hữu một khối lượng lớn khách hàng tiềm năng được tạo ra bởi đội ngũ marketing? Đó là một cơ hội. Doanh nghiệp bạn đang phát triển một ý tưởng mới sáng tạo sẽ mở ra “đại dương” mới? Đó là một cơ hội khác nữa.

cơ hội trong ma trận swot mẫu
Cơ hội giúp doanh nghiệp tìm ra con đường phát triển

Doanh nghiệp có thể tận dụng những cơ hội đến từ:

  • Xu hướng trong công nghệ và thị trường
  • Thay đổi trong chính sách chính phủ liên quan đến lĩnh vực của bạn
  • Thay đổi về mặt xã hội, dân số, lối sống …
  • Sự kiện địa phương
  • Xu hướng của khách hàng

Một số câu hỏi mà tôi gợi ý bao gồm:

  • Làm thế nào để có thể cải thiện quy trình bán hàng/hỗ trợ khách hàng hiện có hay hỗ trợ khách hàng tiềm năng?
  • Những kiểu truyền thông nào sẽ thúc đẩy chuyển đổi khách hàng?
  • Làm thế nào để có thể tìm kiếm nhiều hơn nữa những Guru trong ngành ủng hộ thương hiệu?
  • Phương pháp tối ưu quy trình làm việc liên phòng ban hiệu quả hơn là gì?
  • Có ngân sách, công cụ hoặc tài nguyên nào khác mà doanh nghiệp chưa tận dụng hết mức hay không?
  • Hay, những kênh quảng cáo nào tiềm năng nhưng doanh nghiệp vẫn chưa khai thác?

Mẹo nhỏ

Giải pháp tốt nhất là nhìn vào thế mạnh và tự hỏi những thế mạnh này có thể mở ra bất cứ cơ hội nào không. Ngoài ra, xem xét những điểm yếu và tự hỏi sau khi khắc phục và hạn chế những điểm này, bạn có thể tạo ra cơ hội mới nào không?

Nói tóm lại, yếu tố phân tích SWOT này bao gồm mọi thứ bạn có thể làm để cải thiện doanh số, hoặc thúc đẩy sứ mệnh doanh nghiệp mình.

Threat – Rủi ro

Yếu tố cuối cùng của phân tích SWOT là Threat – Thách thức, Rủi ro hoặc các mối đe dọa, có nhiều tên gọi dành cho Threat, nhưng chung quy là mọi thứ có thể gây rủi ro đến khả năng thành công hoặc tăng trưởng của doanh nghiệp.

mô hình swot là gì? rủi ro từ nhóm khách hàng thích nghi nhanh
Threats – Rủi ro trong SWOT

Rủi ro này có thể bao gồm những yếu tố như đối thủ cạnh tranh mới nổi, thay đổi về luật pháp, rủi ro trong xoay chuyển tài chính và hầu như mọi thứ khác có khả năng tác động tiêu cực cho tương lai của doanh nghiệp hay kế hoạch kinh doanh.

Dù vậy, tất nhiên sẽ có nhiều Thách thức hay Rủi ro tiềm tàng mà doanh nghiệp phải đối mặt, mà không thể lường trước được, như thay đổi môi trường pháp lý, biến động thị trường, hoặc thậm chí các Rủi ro nội bộ như lương thưởng bất hợp lý gây cản trở sự phát triển của doanh nghiệp.

Mẹo

Khi đánh giá cơ hội và thách thức, hãy sử dụng Phân tích PEST – Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S), Công nghệ (T) – để chắc rằng bạn không bỏ qua những yếu tố bên ngoài như quy định mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.

À quên! Nếu bạn chưa biết Phân tích PEST là gì?

Phân tích PEST là gì?

Phân tích PEST – Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S), Công nghệ (T).

Mở rộng mô hình SWOT thành ma trận

Mô hình SWOT có thể được mở rộng bằng cách đặt những câu hỏi phù hợp.

Đây là kỹ thuật nâng cao nhằm thiết lập cơ sở nền tảng để loại bỏ những yếu tố trở ngại và kích thích những điểm có lợi.

  • SO (maxi-maxi) nhằm tận dụng tối đa lợi thế để tạo ra cơ hội.
  • WO (mini-maxi) muốn khắc phục điểm yếu để phát huy thế mạnh.
  • ST (maxi-mini) sử dụng thế mạnh để loại bỏ nguy cơ.
  • WT (mini-mini) giải quyết mọi giả định tiêu cực và tập trung giảm thiểu nhằm hạn chế những rủi ro và ảnh hưởng tiêu cực.

Cách phân tích và lập chiến lược SWOT chi tiết

Vì vậy, bây giờ tôi biết từng yếu tố của phân tích SWOT có liên quan gì và các loại câu hỏi khám phá mà tôi có thể yêu cầu để bắt đầu, và giờ là lúc để thực sự bắt tay vào tạo phân tích SWOT của riêng bạn.

Để minh họa cách thức triển khai, tôi sẽ ví dụ phân tích SWOT dành cho một quán cà phê tạm tên là The Cafe Home. Đây là bảng SWOT tôi làm cho quán cà phê này.

ma tran swot cho quán cà phê the cafe home
Ma trận SWOT cho quán The Cafe Home

Dựa vào bảng SWOT trên, chúng ta có thể bắt đầu thực hiện phân tích SWOT và đưa ra các chiến lược phát triển doanh nghiệp ngay sau đây.

Thiết lập Ma trận SWOT

Trình bày phân tích SWOT dưới dạng ma trận giúp bạn dễ dàng lập chiến lược theo từng yếu tố. Trước hết, tôi sẽ chuyển bảng yếu tố SWOT ở trên thành ma trận trước.

thiết lập ma trận swot
Trình bày các yếu tố SWOT theo dạng ma trận

Như bạn có thể thấy, trình bày theo kiểu ma trận này cho phép chúng ta dễ dàng xác định 4 yếu tố phân tích khác nhau.

Vậy, sau các công đoạn liệt kê và ‘xếp hình’ như trên, đây là lúc để bạn thiết lập chiến lược cho doanh nghiệp dựa trên các yếu tố SWOT, đảm bảo:

  • Phát triển điểm mạnh
  • Cải thiện điểm yếu
  • Tận dụng cơ hội
  • Hạn chế rủi ro

Mà lý tưởng nhất theo tôi nghiên cứu, thì chiến lược có thể kết hợp ưu điểm với nhược điểm, và chuyển yếu thành mạnh là kiểu chiến lược lý tưởng nhất!

kết hợp ưu nhược điểm trong phaân tích swot
Kết hợp ưu điểm với nhược điểm trong bảng phân tích SWOT

Đầu tiên, hãy cùng tôi đi vào chiến lược đẩy mạnh các ưu điểm hiện có của doanh nghiệp.

Phát triển Điểm mạnh

Đối với The Cafe Home (tưởng tượng) của tôi, thế mạnh mà tôi có bao gồm:

  1. Vị trí kinh doanh tốt
  2. Cơ sở vật chất tốt
  3. Thương hiệu doanh nghiệp tốt
  4. Thực đơn đa dạng, đặc sắc theo mùa
  5. Giá cả được khách hàng đánh giá tương xứng chất lượng

Kết hợp với các cơ hội:

  1. Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng
  2. Thực đơn mới mẻ, sáng tạo được yêu thích
  3. Tiềm năng phát triển qua ứng dụng giao hàng

Kết hợp như thế nào, bạn cần nghiên cứu các chiến lược kinh doanh phù hợp với Ưu điểm hiện tại. Hãy đánh giá xem, bạn có những ưu điểm nào và cơ hội nào có thể giúp đẩy mạnh ưu điểm đấy.

Tôi sẽ ví dụ với sự kết hợp Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3) và Cơ hội 1 (O1): tận dụng cơ hội khi nhu cầu khách hàng ngày càng tăng và điểm mạnh là có danh tiếng tốt, có nhiều vị trí đắc địa, không gian quán đẹp => lựa chọn Chiến lược Phát triển thị trường: mở thêm các chi nhánh khác đáp ứng nhu cầu khách hàng, song song đó mở rộng/tối ưu các chi nhánh hiện có.

Chiến lược này có thể đồng thời giải quyết được W3 – diện tích các chi nhánh còn nhỏ chật. Bên cạnh đó, việc mở thêm chi nhánh còn củng cố thêm thế mạnh thương hiệu. Để đảm bảo thu hút được khách hàng cho chi nhánh mới, cần các chương trình khai trương/ưu đãi phù hợp.

quy trình công nghiệp trong sơ đồ swot
Kết hợp hai yếu tố S-O trong công cụ SWOT

Tương tự, chúng ta có Chiến lược Phát triển sản phẩm dựa vào S(4,5) và O(1,2) để sáng tạo menu thức uống signature hấp dẫn.

Đối lập với ưu điểm, doanh nghiệp còn cần những chiến lược giúp hạn chế hay loại bỏ yếu điểm không thể bỏ qua.

Chuyển hóa Rủi ro

Đối với lựa chọn phát triển điểm mạnh, hạn chế nguy cơ S-T, tôi có chiến lược như sau cho The Cafe Home.

swot analysis là gì
Cách kết hợp 2 yếu tố S-T cho The Cafe Home

Về cơ bản, phát huy thế mạnh là chiến lược tôn chỉ với mọi doanh nghiệp. Nhưng cách phát huy vừa tận dụng được cơ hội để “boost up” thế mạnh và cắt giảm rủi ro càng nhiều càng tốt mới là chuyện khó.

Bật mí:  5 Cách Trang Trí Góc Mầm Non Mới Nhất

Không phải rủi ro nào cũng có thể lường trước được. Ví dụ như Đại dịch Covid vừa qua, đó là một rủi ro rất lớn mà không doanh nghiệp nào có thể biết trước để phòng tránh. Nhưng cải thiện các rủi ro gốc rễ, xây nền móng vững mạnh sẽ giúp doanh nghiệp bạn có thể đứng vững trước những biến động lớn tương tự đại dịch vừa rồi.

Tận dụng Cơ hội

Việc cải thiện doanh nghiệp dựa trên những điểm yếu được xác định trong mô hình SWOT sẽ phức tạp hơn một chút, là vì bạn cần phải thành thật với chính mình về những điểm yếu mà doanh nghiệp đang mắc phải ngay từ đầu, thời điểm liệt kê các yếu tố SWOT.

Tôi sẽ không đi quá chi tiết vào cách kết hợp chiến lược nữa, thay vào đó là đưa bạn các bảng chiến lược tôi đề xuất cho The Cafe Home giúp bạn dễ hình dung hơn. Tuyệt đối đừng dựa hoàn toàn vào những chiến lược tôi đề ra trong ví dụ này, vì tôi chỉ đang làm một ví dụ nhanh mà thôi. Và kiến thức về chiến lược kinh doanh sẽ cần bạn phải tự tìm tòi nghiên cứu nhiều.

phân tích đối thủ khi đánh giá swot
Tạo chiến lược thâm nhập thị trường với W-O

Chiến lược W-O: Chiến lược Thâm nhập thị trường: lựa chọn ứng dụng giao hàng để mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng đặt món trực tuyến đồng thời phát triển thương hiệu nhờ vào kết hợp với ứng dụng uy tín được yêu thích, tiết kiệm chi phí marketing, giải quyết vấn đề diện tích quán nhỏ mà không cần mở thêm chi nhánh mới gấp.

Bên cạnh đó, không thể bỏ qua sự kết hợp đặc sắc nhất, làm tiền đề nghiên cứu chiến lược loại bỏ yếu điểm hiệu quả: W-T.

Loại bỏ các Mối đe dọa

Tại sao cùng là Threat nhưng ở trên tôi gọi là Rủi ro, còn bây giờ lại là Mối đe dọa? Vì rủi ro đi cùng Thế mạnh thì chỉ là Rủi ro, nhưng kết hợp cùng Yếu điểm sẽ là Mối đe dọa thực sự cho một doanh nghiệp, mức độ ảnh hưởng hoàn toàn khác biệt.

Dưới đây là chiến lược tôi đề xuất để loại bỏ Mối đe dọa của quán cà phê tưởng tượng The Cafe Home. Nhưng thực tế, bạn không thể loại bỏ được hoàn toàn các Mối đe dọa.

phan tich swot trong kinh doanh
Loại bỏ mối đe dọa bằng chiến lược W-T

Dự đoán và giảm thiểu càng nhiều càng tốt sự ảnh hưởng của các Mối đe dọa trong phân tích mô hình SWOT có thể là thử thách khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt, chủ yếu vì các Mối đe dọa thường là các yếu tố bên ngoài; có rất nhiều bạn có thể làm để giảm thiểu thiệt hại tiềm tàng của các yếu tố ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp.

Thế nhưng việc đối phó và theo dõi các Mối đe dọa phải là một trong những ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp, bất kể khả năng kiểm soát của bạn đối với các Mối đe dọa ra sao.

Như tôi đã nói ở W-O, bạn sẽ không thể giải quyết triệt để vấn đề nếu bạn né tránh chúng. Vì vậy, hãy thành thật. Dù danh sách Yếu điểm và Rủi ro có dài gấp mấy lần những lợi thế doanh nghiệp đang có, hãy cứ thành thật liệt kê ra hết.

Mỗi điểm yếu, mỗi mối đe dọa khác nhau sẽ cần chiến lược xử lý khác nhau.

Trong ví dụ trên, cả 4 Mối đe dọa đều đặc biệt thách thức:

  • Tỷ lệ cạnh tranh tăng cao
  • Đối thủ lớn mạnh nhiều
  • Xu hướng trong ngành thay đổi liên tục
  • Chi phí nguyên vật liệu không ổn định

Trong một vài phân tích SWOT, giữa các Yếu điểm và Mối đe dọa sẽ có giao điểm.

Ví dụ như với The Cafe Home, S1: chi phí cao so với đối thủ và T4: chi phí nguyên vật liệu không ổn định cho ta thấy giao điểm chi phí cần được quan tâm nhiều.

Khi tổng hợp kết quả phân tích ma trận SWOT, hãy tập trung tìm kiếm các điểm giao như trên và xem xét liệu bạn có thể xử lí Yếu điểm lẫn Mối đe dọa cùng lúc không.

Sau cùng, bạn sẽ có bảng tổng hợp các chiến lược SWOT dành riêng cho doanh nghiệp mình:

các chiến lược swot
Bảng kết hợp các chiến lược SWOT hoàn chỉnh

Vậy làm cách nào để lựa chọn chiến lược nên triển khai?

Bạn có thể thử áp dụng Ma trận Eisenhower. Về cơ bản, ma trận Eisenhower được xây dựng dựa trên 2 câu hỏi:

  • Việc này có quan trọng không?
  • Việc này có gấp không?

Từ đó đưa ra đánh cho cho công việc cần triển khai, gồm 4 loại theo thứ tự ưu tiên như sau:

  1. Quan trọng và khẩn cấp
  2. Quan trọng nhưng không khẩn cấp
  3. Không quan trọng nhưng khẩn cấp
  4. Không quan trọng và cũng không khẩn cấp.

Ma trận này được sáng tạo bởi tổng thống thứ 34 của nước Mỹ, ngài Eisenhower, được ứng dụng rất rộng rãi trong quản lý thời gian, quản lý công việc cực hiệu quả.

Áp dụng phương thức Eisenhower, bạn sẽ lựa chọn được chiến lược ưu tiên triển khai trước. Hơn nữa, các chiến lược có giao điểm với nhau có thể kết hợp cùng triển khai để tối ưu thời gian và nguồn nhân lực.

Nguồn gốc hình thành ma trận SWOT

Qua nhiều năm, phương pháp phân tích ma trận SWOT đã được đón nhận và biết đến rộng rãi. Nhiều người cho rằng khái niệm này được hình thành bởi cố vấn quản lý người Mỹ Albert Humphrey.

cha đẻ ma trận SWOT
Cố vấn quản lý người Mỹ Albert Humphrey

Trong khi đang làm dự án nghiên cứu tại Đại học Stanford, khoảng thời gian 1960-1970, Albert Humphrey đã phát triển công cụ phân tích để đánh giá kế hoạch chiến lược. Đồng thời công cụ này còn nhận thấy lý do tại sao kế hoạch của các doanh nghiệp lại gặp thất bại. Ông đặt tên cho kỹ thuật phân tích dữ liệu này là SOFT – 4 chữ cái đầu tiên của:

  • S = Satisfactory, điểm hài lòng ở thời điểm hiện tại
  • O = Opportunities, cơ hội có thể khai thác trong tương lai
  • F = Faults, sai lầm ở thời điểm hiện tại
  • T = Threats, thách thức có thể gặp phải trong tương lai

Trong khi phần lớn đồng ý SOFT là tiền thân của mô hình SWOT. Nhưng một số tin rằng khái niệm SWOT được phát triển riêng lẻ và không liên quan đến SOFT.

Ai nên thực hiện phân tích SWOT?

Tầng lớp lãnh đạo và đứng đầu công ty nên chủ động dùng mô hình phân tích SWOT.

GTV – Một Agency SEO cũng thường xuyên áp dụng mô hình SWOT theo định kỳ hàng quý/ năm để hiểu rõ doanh nghiệp và xây dựng chiến lược phát triển phù hợp.

Tuy nhiên quá trình phân tích mô hình SWOT không thể tiến hành một mình.

Để đạt được kết quả khách quan và toàn diện nhất, mô hình SWOT nên được triển khai bởi một nhóm người với nhiều góc nhìn và quan điểm khác nhau.

Quản lý, sales, dịch vụ chăm sóc khách hàng và thậm chí là bản thân khách hàng cũng có thể đóng góp vào quá trình này. Ma trận SWOT giúp gắn kết đội nhóm và khuyến khích đội ngũ nhân viên tham gia lập kế hoạch, xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty.

Nếu bạn đang tự điều hành doanh nghiệp cũng đừng nên quá lo lắng. Bạn vẫn có thể tham khảo ý kiến từ bạn bè, những người biết về doanh nghiệp của bạn, kế toán hay thậm chí là nhà cung cấp. Quan trọng là có thể tập hợp nhiều góc nhìn khác nhau.

Doanh nghiệp có thể dùng ma trận SWOT để làm cơ sở đánh giá tình hình hiện tại và xác định chiến lược sắp tới một cách hiệu quả và phù hợp hơn. Nhưng mọi chuyện luôn thay đổi. Bạn cần liên tục đánh giá lại chiến thuật và triển khai ma trận SWOT mới 6-12 tháng một lần.

Đối với startup, việc phân tích SWOT là một phần trong quy trình xây dựng kế hoạch doanh nghiệp, từ đó giúp hệ thống hóa chiến lược để có khởi đầu tốt và nắm rõ định hướng trong tương lai.

Ví dụ phân tích ma trận SWOT của Starbucks & Nike

Starbuck

ví dụ ma trận swot starbuck
Phân tích ma trận SWOT doanh nghiệp Starbuck

Thế mạnh

  • Starbuck là tập đoàn sinh lời lên đến $600 triệu vào năm 2004
  • Là thương hiệu cà phê toàn cầu nổi tiếng với chất lượng sản phẩm và dịch vụ
  • Lọt top 100 nơi đáng làm việc nhất, tôn trọng nhân viên
  • Doanh nghiệp mang tôn chỉ và sứ mệnh giàu tính đạo đức
  • Hiểu được thị hiếu và xu hướng của khách hàng

Điểm yếu

  • Nổi tiếng mát tay trong phát triển sản phẩm mới và tính sáng tạo. Tuy nhiên khả năng cải tiến của họ sẽ có lúc thất bại rất dễ xảy ra.
  • Có mặt khắp nước Mỹ nhưng cần đầu tư ở các quốc gia khác để phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
  • Chủ yếu dựa trên lợi thế cạnh tranh là bán lẻ cà phê nên chậm lấn sang các lĩnh vực khác để tăng trưởng.

Cơ hội

  • Starbuck rất giỏi nắm bắt các cơ hội
  • Năm 2004, công ty hợp tác với tập đoàn công nghệ thông tin Hewlett Packard mở dịch vụ CD-burning tại cửa hàng Santa Monica (California Mỹ) để khách hàng có thể tự tay tạo CD âm nhạc của riêng họ
  • Sản phẩm và dịch vụ mới có thể được bán lẻ tại các cửa hàng cà phê chẳng hạn sản phẩm theo tiêu chuẩn Fair Trade
  • Có cơ hội mở rộng thị trường ra quốc tế, tại các thị trường cà phê mới như Ấn Độ và vành đai Thái Bình Dương
  • Có tiềm năng đồng thương hiệu với các nhà sản xuất thực phẩm và đồ uống khác, cũng như nhượng thương hiệu cho các nhà kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.

Thách thức

  • Liệu thị trường cà phê tiếp tục lên ngôi hay sẽ bị thay thế bởi thói quen uống thức uống khác trong tương lai?
  • Nguy cơ tăng giá cà phê và sản phẩm từ sữa
  • Kể từ khi ra mắt tại Chợ Pike Place, Seattle năm 1971, thành công của Starbuck đã tạo ra phong cách mới cho nhiều đối thủ và bị nhiều sao chép, dẫn đến nhiều nguy cơ tiềm tàng.
  • Thách thức từ đối thủ cạnh tranh

Nike

ví dụ về ma trận swot cho nike
Phân tích mô hình SWOT của Nike

Sức mạnh

  • Nike là công ty có sức cạnh tranh mạnh trong thị trường
  • Và Nike không có xưởng sản xuất nên không có gánh nặng về địa điểm và nhân công. Nike hướng đến lean organization – doanh nghiệp tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng với nguồn tài nguyên ít nhất)
  • Mạnh về nghiên cứu và phát triển nắm bắt xu hướng của khách hàng
  • Là thương hiệu quốc tế

Điểm yếu

  • Điểm yếu kém của Nike là sản phẩm thể thao chưa phong phú. Phần lớn thu nhập dựa trên thị phần mặt hàng giàu nên dễ bị lung lay nếu thị phần này giảm.
  • Lĩnh vực bán lẻ rất nhạy cảm với giá cả. Nike có các cửa hàng bán lẻ riêng với tên Niketown. Tuy nhiên, phần lớn doanh thu và lợi nhuận lại đến từ bán cho các nhà bán lẻ khác.

Cơ hội

  • Phát triển sản phẩm mang lại cho Nike nhiều cơ hội. Chủ thương hiệu tin rằng Nike không phải là một thương hiệu thời trang. Nhưng dù muốn hay không thì người mua Nike không hẳn mang giày này chơi thể thao. Mà xem đó như phong cách thời thượng. Điều đó tạo ra cơ hội vì sản phẩm dù chưa hư vẫn bị lỗi thời. Nên khách hàng sẽ mua tiếp sản phẩm mới.
  • Có thể phát triển sản phẩm theo hướng thời trang thể thao, kính mát và trang sức. Càng có nhiều phụ kiện giá trị cao bán kèm với giày càng thu về nhiều lợi nhuận.
  • Doanh nghiệp cũng có thể phát triển ra quốc tế, dựa trên sự nhận diện thương hiệu toàn cầu. Nhiều thị trường có thu nhập cao chi trả cho sản phẩm thể thao đắt tiền như Trung Quốc hay Ấn Độ ngày càng có nhiều thế hệ người trẻ chịu chi tiền.

Thách thức

  • Nike cũng bị ảnh hưởng bởi bản chất của thị trường quốc tế. Giá mua bán chênh lệch theo nhiều đơn vị tiền tệ khác nhau nên chi phí và lợi nhuận không ổn định theo thời gian. Tình trạng này có thể khiến Nike sản xuất hoặc bán lỗ. Đây là vấn đề chung của các thương hiệu quốc tế.
  • Thị trường quần áo, giày dép cực kỳ cạnh tranh.
  • Như đã đề cập ở trên, lĩnh vực bán lẻ cực kì nhạy cảm về giá. Nên khách hàng có thể lựa chọn nhà cung cấp giá rẻ hơn.
  • Những đối thủ cạnh tranh luôn là điều mà công ty luôn chú ý đến.

Kết luận

Như vậy, tôi đã hướng dẫn bạn cách triển khai phân tích SWOT dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hi vọng với những hướng dẫn trên đây (cùng ví dụ sinh động The Cafe Home) sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách tạo lập ma trận phân tích SWOT và chiến lược cải thiện doanh nghiệp phù hợp.

Có thể việc nghiên cứu các chiến lược kinh doanh sẽ hơi tốn thời gian và công sức, nhưng tin tôi đi, mọi việc đều có cái giá của nó, có lượng kiến thức đầy đủ thì không bao giờ là thừa.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về phân tích SWOT là gì (hay SWOT Analysis là gì) và cách thực hiện mô hình SWOT đúng chuẩn. Nếu được, bạn hãy thực hành ngay những nội dung đã được đề cập ở trên để thực sự biến nó trở thành kiến thức của bản thân nhé!

Nếu bạn đang tìm hiểu về Digital Marketing nói riêng hay Marketing nói chung thì hãy xem ngay video Kinh nghiệm tự học Digital Marketing đúc kết sau 5 năm của tôi – Vincent Do. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ trong video sẽ hữu ích với bạn.

Tài liệu tham khảo:

  1. How to Do a SWOT Analysis for Your Small Business (with Examples) – WordStream
  2. How to Do a SWOT Analysis for Better Strategic Planning – Bplans
  3. Section 14. SWOT Analysis: Strengths, Weaknesses, Opportunities, and Threats – Community Tool Box

Đọc tiếp:

SWOT là gì? Một khuôn khổ để hiểu và phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của một doanh nghiệp. SWOT được coi là một trong những công cụ hữu ích nhất hiện có để lập kế hoạch chiến lược và phân tích kinh doanh.

1. SWOT là gì?

SWOT là viết tắt của: S – Điểm mạnh, W – Điểm yếu, O – Cơ hội và T – Đe doạ. Phân tích SWOT là một khuôn khổ giúp đánh giá và hiểu các nguồn lực bên trong và bên ngoài có thể tạo ra cơ hội hoặc rủi ro cho một tổ chức.

Điểm mạnh và điểm yếu là yếu tố bên trong. Chúng là những đặc điểm của một doanh nghiệp giúp nó có lợi thế (hoặc bất lợi) tương đối so với các đối thủ cạnh tranh.

Mặt khác, các cơ hội và các mối đe dọa là các yếu tố bên ngoài. Cơ hội là những yếu tố thuộc môi trường bên ngoài mà ban lãnh đạo có thể nắm bắt được để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh (như tăng trưởng doanh thu hay cải thiện tỷ suất lợi nhuận).

Thách thức là các yếu tố của môi trường bên ngoài có thể cản trở (các) lợi thế cạnh tranh của công ty hoặc thậm chí khả năng hoạt động như một mối quan tâm thường xuyên của công ty (hãy nghĩ đến sự gián đoạn về quy định hoặc công nghệ).

 

2. Thành phần chính của mô hình SWOT là gì?

Điểm mạnh – Strengths

Điểm mạnh có thể là bất kỳ lĩnh vực hoặc đặc điểm nào mà một doanh nghiệp vượt trội và có lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành. Các lợi thế có thể mang tính định tính hơn và do đó khó đo lường (như văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu mạnh, công nghệ độc quyền, v.v.) hoặc chúng có thể mang tính định lượng (như tỷ suất lợi nhuận tốt nhất), doanh thu hàng tồn kho trên trung bình, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, v.v. ).

Điểm yếu – Weaknesses

Điểm yếu là những lĩnh vực hoặc đặc điểm mà doanh nghiệp gặp bất lợi trong cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành. Giống như điểm mạnh, chúng cũng có thể định tính hoặc định lượng hơn. Các ví dụ bao gồm quản lý thiếu kinh nghiệm, doanh thu nhân viên cao, tỷ suất lợi nhuận thấp (hoặc giảm) và sử dụng nợ cao (hoặc quá mức) làm nguồn tài trợ.

Cơ hội – Cơ hội

Phần “Cơ hội” nên làm nổi bật các yếu tố bên ngoài đại diện cho các lĩnh vực tăng trưởng hoặc cải tiến tiềm năng cho một doanh nghiệp. Xem xét các cơ hội như: tổng quan về xu hướng thị trường đang phát triển, tiến bộ công nghệ có thể giúp nâng cao hiệu quả hoặc những thay đổi về chuẩn mực xã hội đang tạo ra thị trường mới hoặc phân khúc mới của doanh nghiệp. thị trường hiện tại.

Đe doạ – Thách thức

Thách thức là những lực lượng bên ngoài gây rủi ro cho doanh nghiệp và khả năng hoạt động của nó. Các danh mục có xu hướng giống với phần “Cơ hội”, nhưng theo hướng ngược lại. Hãy xem xét các ví dụ: một ngành đang suy thoái, đổi mới công nghệ có thể làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hiện tại hoặc các chuẩn mực xã hội đang khiến các sản phẩm hiện tại trở nên kém hấp dẫn hơn đối với người tiêu dùng kỹ thuật số. lượng người tiêu dùng ngày càng tăng.

3. Tầm quan trọng của mô hình SWOT trong chiến lược Marketing

SWOT được sử dụng để giúp đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài góp phần tạo nên lợi thế và bất lợi tương đối của công ty. Phân tích SWOT thường được sử dụng cùng với các khung đánh giá khác, chẳng hạn như PESTEL và Porter-5-Forces. Những phát hiện từ phân tích SWOT sẽ giúp cung cấp các giả định về mô hình kinh doanh cho doanh nghiệp.

Đọc thêm: Marketing tổng thể và phương pháp xây dựng chiến lược

Mục đích của phân tích SWOT là gì?

Các bên liên quan khác nhau sử dụng phân tích SWOT theo những cách khác nhau.

Ví dụ: một nhóm quản lý sẽ sử dụng khuôn khổ để hỗ trợ lập kế hoạch chiến lược và quản lý rủi ro. SWOT giúp họ hình dung những lợi thế và bất lợi tương đối của công ty để hiểu rõ hơn về vị trí và cách thức tổ chức nên phân bổ nguồn lực, hướng tới các sáng kiến ​​tăng trưởng hoặc giảm thiểu rủi ro.

Mặt khác, nhà phân tích có thể hiểu (và định lượng) điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa để đánh giá doanh nghiệp một cách rộng rãi hơn.

Hãy xem xét rằng những phát hiện từ phân tích SWOT có thể giúp cung cấp thông tin cho các giả định về mô hình giữa các nhà phân tích. Đó có thể là một nhà nghiên cứu vốn chủ sở hữu đang cố gắng ước tính giá trị thị trường hợp lý của cổ phiếu của công ty hoặc một nhà phân tích tín dụng đang tìm cách hiểu rõ hơn về mức độ tín nhiệm của một nhà đầu tư. vay mượn.

Nhìn chung, khung SWOT được nhiều người coi là một trong những công cụ hữu ích nhất hiện có để lập kế hoạch chiến lược và phân tích kinh doanh.

4. Phương pháp phân tích SWOT là gì?

Một phân tích SWOT hiếm khi được hoàn thành một cách cô lập. Nó thường phục vụ như là một phần của phân tích kinh doanh. Mặc dù là một khung đánh giá, SWOT cũng là một công cụ hữu ích giúp tóm tắt các phát hiện khác.

Ví dụ: Một nhà phân tích không thể thực sự đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty nếu không có sự hiểu biết thấu đáo về doanh nghiệp và ngành của công ty. Họ có thể muốn tận dụng các công cụ và khuôn khổ khác để thực hiện việc này, bao gồm:

  • Mô hình Hax Delta – Điều này sẽ giúp hiểu được định vị cạnh tranh.
  • Ma trận Ansoff – Ma trận này sẽ giúp hình dung rủi ro tương đối trong các chiến lược tăng trưởng của nhóm quản lý.
  • Phân tích tỷ lệ tài chính – Điều này sẽ giúp xác định các xu hướng (qua từng năm), cũng như hiệu suất tương đối của công ty (sử dụng dữ liệu điểm chuẩn).
  • Điều này cũng đúng đối với các yếu tố bên ngoài – cơ hội và mối đe dọa. Đây là những điều gần như không thể hiểu nếu không xem xét trước:
  • Vòng đời của ngành – Doanh nghiệp đang trong một ngành đang phát triển, trưởng thành hay đang suy thoái? Điều này thể hiện cả cơ hội và mối đe dọa.
  • Phân tích môi trường kinh doanh rộng lớn hơn hoặc bản thân ngành – Hãy nghĩ đến các khuôn khổ như PEST hoặc 5 Lực lượng của Porter.

5. Ví dụ về phân tích SWOT của Vietnam Airlines

5.1. Tổng quan

  • Hãng hàng không quốc gia, thành phần nòng cốt của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
  • Cổ đông lớn nhất với 69,93% cổ phần là Jetstar Pacific Airlines, hãng hàng không quốc gia Campuchia nắm giữ 49% tại Cambodia Angkor air.
  • Hãng được xếp hạng 4 sao, theo tiêu chuẩn của SkytraxH.
  • Chiếm 80% thị phần hàng không nội địa.

 

5.2. môi trường tiếp thị

Đối thủ cạnh tranh:

Cạnh tranh cao với các hãng hàng không nội địa như VietJetair, Bamboo Airlines.

  • Nắm giữ 70% cổ phần, Vietnam Airlines và Jetstar như một nhà, Jetstar đóng vai trò là mảng hàng không giá rẻ của Vietnam Airlines.
  • VJ chấp nhận giảm chất lượng dịch vụ, dùng chiêu bài giá rẻ để thu hút khách hàng. Doanh thu của VNA cũng lớn gần gấp đôi VJ nhưng lợi nhuận trước thuế như nhau.
  • Bamboo đã lựa chọn chiến lược kết hợp giữa 2 hãng hàng không – Dịch vụ tốt như Vietnam Airlines và Giá rẻ gần bằng VietJetair.

Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và khu vực.

Khách hàng:

Đối với khách hàng cá nhân: Đối với các chuyến bay sớm và tối về Việt Nam sử dụng mức giá chung từ 1.450.000 VND/chiều. Giảm giá vé cho người cao tuổi, khách hàng là công dân Việt Nam từ 60 tuổi trở lên.

Đối với khách hàng doanh nghiệp: Hợp tác khai thác và phát triển với Japan Airlines, China Airlines.

5.3. Môi trường vĩ mô

Kinh tế

Chịu ảnh hưởng của các biến động kinh tế: tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, mức độ kiểm soát, cải cách chống tham nhũng… ảnh hưởng đến sản lượng hàng hóa của Vietnam Airlines.

Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Âu năm 1997, dịch viêm đường hô hấp cấp (SaRS) năm 2002, dịch cúm gia cầm năm 2004 – 2006, khủng hoảng thị trường dầu mỏ khiến giá nhiên liệu tăng liên tục. Tuy nhiên, Vietnam Airlines vẫn vững mạnh và có tốc độ tăng trưởng vượt bậc.

Chính trị

Các chính sách hỗ trợ vốn, bảo hộ kinh doanh, tài chính đặc biệt trong thời điểm khó khăn hiện đang giữ vị trí độc quyền khai thác tại Việt Nam. Hệ thống pháp luật đã được điều chỉnh hoàn toàn phù hợp với xu thế hội nhập làm hạn chế sự bảo hộ của Nhà nước đối với Vietnam Airlines.

 

Tự nhiên và xã hội

Việt Nam nằm ở rìa Đông Nam Á, ở giữa đường hàng không quốc tế nối từ Đông sang Tây, từ Bắc vào Nam, phù hợp để xây dựng mạng đường bay giữa Mỹ và Úc với các đường bay ngắn trong khu vực Đông Nam Á. và nội địa Việt Nam. Đường bay của Vietnam Airlines được xây dựng theo mô hình “trục – nan hoa” với tần suất khai thác cao, dịch vụ trung chuyển tốt, tạo lợi thế cạnh tranh với các luồng hàng hóa quốc tế.

Công nghệ – Khoa học và Công nghệ

Đội tàu bay được nâng cấp theo công nghệ hàng không mới, sử dụng công nghệ của các hãng sản xuất máy bay nổi tiếng như aIRBUS, BOEING. Kết hợp với cải tiến kết cấu, thân máy bay, động cơ, hệ thống điều khiển để nâng cao hiệu quả hoạt động và tầm hoạt động của máy bay. Tạo ra thế hệ máy bay mới có tính năng kỹ thuật tốt: Boeing 777, Boeing 767, Airbus G320,…

5.4. SWOT

Sức mạnh

  • Sự hỗ trợ của Chính phủ với mạng lưới đường bay rộng khắp cả nước và toàn cầu.
  • Quy mô tài chính lớn cùng đội tàu bay đa dạng, hiện đại tạo cho Vietnam Airlines thế mạnh về hình ảnh và độ tin cậy.
  • Là thành viên chính thức của liên minh hàng không Skyteam, mạng đường bay quốc tế sẽ rộng lớn hơn. Cơ sở hạ tầng của VN Airlines được hoàn thiện, đảm bảo chất lượng quốc tế, đủ điều kiện phục vụ các chuyến bay quốc tế đi và đến.
  • Hệ thống công nghệ thông tin rất tiên tiến về bảo mật và tiện lợi. Thời gian vận chuyển nhanh chóng, thời gian quay vòng hoạt động nhanh chóng.
  • Thương hiệu mạnh được nhiều người biết đến. Câu chuyện thương hiệu và con người nhận được sự quan tâm lớn từ cộng đồng. Có uy tín cao với khách hàng trong và ngoài nước.
  • Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo.

Yếu đuối

  • Cơ chế quản lý nhà nước có thể dẫn đến việc ra quyết định chậm chạp, phụ thuộc. Mức độ linh hoạt trong điều hành chắc chắn sẽ không cao.
  • Mạng đường bay quốc tế quá ít nên không tạo được điểm trung chuyển lớn cho các cảng hàng không quốc tế lớn của Việt Nam.
  • Giá vé cao hơn nhiều hãng hàng không trên cả đường bay nội địa và quốc tế.

Cùng đường bay Hà Nội – Kuala Lumpur, nhưng giá vé của Vietnam Airlines cao hơn Malaysia Airlines 20 USD (420 USD so với 400 USD, khứ hồi trong 14 ngày). Ở chặng Hà Nội – Quảng Châu, nếu bay của Vietnam Airlines, bạn sẽ phải trả 308 USD/vé khứ hồi (trong vòng 45 ngày) nhưng chặng bay cùng chặng thì Phương Nam Airlines (Trung Quốc) mới bán. với giá 298 USD/vé.

Cơ hội

  • Ngành vận tải hàng không có triển vọng tốt hơn nhiều trong tương lai. VNA có cơ hội trải rộng các đường bay trên thế giới và các đường bay trong nước.
  • Công nghệ phát triển: Công nghệ thông tin và truyền thông hiện đại để quảng bá hình ảnh; hiện đại hóa phương thức thanh toán; Tiếp cận với máy bay tiên tiến…
  • Du lịch phát triển cùng với tăng trưởng kinh tế là cơ hội để mở rộng các đường bay quốc tế trong các dịp lễ lớn.
  • Đến năm 2021, Việt Nam được kỳ vọng sẽ trở thành thị trường hành khách và hàng hóa quốc tế tăng trưởng nhanh thứ ba thế giới và là thị trường hành khách nội địa tăng trưởng nhanh thứ hai sau Trung Quốc.

Đe doạ – Thách thức

  • Chính sách “mở cửa bầu trời” tạo điều kiện thuận lợi cho các hãng hàng không quốc tế thâm nhập thị trường vận tải hàng hóa xuất khẩu của nước ta.
  • Thị trường khách nước ngoài đến Việt Nam cạnh tranh khá mạnh. Tổng thị trường châu Âu trong và ngoài Việt Nam giảm, do cạnh tranh từ các hãng hàng không Trung Đông ồ ạt vào Việt Nam.
  • VNA đứng trước nguy cơ cạnh tranh gay gắt, mất dần thị phần khi các doanh nghiệp khác tham gia như Mekong air, Indochina Airlines.
  • Nhiều năm qua, Vietnam Airlines không nhận được nguồn bổ sung từ ngân sách.
  • Giá xăng cao làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận khi hãng không tăng giá vé.

6. Kết luận SWOT là gì?

Trên đây là toàn bộ nội dung tóm tắt về phân tích SWOT dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hy vọng những thông tin và ví dụ về Vietnam Airlines sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách lập ma trận phân tích SWOT và chiến lược cải thiện hoạt động kinh doanh phù hợp. Chúc may mắn!

CleverAds, một đại lý liên kết nhóm thông minhvới gần 15 năm kinh nghiệm, tự tin khẳng định luôn là điểm đến lý tưởng để doanh nghiệp gửi gắm sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh thương hiệu gắn với mục tiêu lan tỏa nhận thức rộng khắp đến khách hàng. hình ảnh khách hàng.

Nếu bạn cần một giải pháp tối ưu cho Marketing, hãy liên hệ với chúng tôi – CleverAds qua website: smartads.vn hoặc hotline 0919 01 8448.

Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://luatminhkhue.vn/swot-la-gi.aspx
https://knacert.com.vn/blogs/tin-tuc/vi-du-ve-mo-hinh-swot-va-cach-xay-dung-ma-tran-swot
https://wiki.tino.org/swot-la-gi/
https://hoaianz.com/mo-hinh-swot-la-gi.html
https://www.naveeacademy.asia/mo-hinh-swot-la-gi-vi-du-thuc-te-ve-mo-hinh-swot-doanh-nghiep/
https://sentayho.com.vn/mo-hinh-swot-la-gi.html
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/330177-Vi-du-ve-mo-hinh-SWOT-cua-nha-hang-nang-cao-hieu-qua-kinh-doanh
https://toploigiai.vn/vi-du-ma-tran-swot
https://gtvseo.com/marketing/swot-la-gi/