Xin chào bằng tiếng Hàn Quốc mới nhất

xin chào trong han

Xin chào bằng tiếng Hàn

Ngày nay, với sự phủ sóng của làn sóng văn hóa Hàn Quốc, không khó để tìm một người có thể nói xin chào bằng tiếng Hàn. Câu trả lời mà trung tâm tiếng Hàn SOFL nhận được là 안녕하세요?-an-nyeong-ha-se-yo. Nhiều bạn tự tin khi chào hỏi bằng tiếng Hàn nhưng nếu hỏi sâu hơn về đối tượng chào hỏi thì lại có những cách khác nhau. cách chào khác nhau, hay tư thế khi chào, cách thể hiện thái độ… khiến nhiều bạn bối rối không biết.

Quả thực, người Hàn Quốc có lòng tự trọng cao và coi trọng phép lịch sự nên chỉ cần chào hỏi thôi, nếu không làm hài lòng họ, bạn sẽ bị mất điểm trong mắt người Hàn Quốc. Học tiếng Hàn không chỉ là học ngôn ngữ mà còn là học văn hóa Hàn Quốc để có sự chuẩn bị và thực hành thiết thực nhất.

Trong bài chia sẻ hôm nay, trung tâm tiếng Hàn SOFL giới thiệu đến các bạn trình độ xin chào bằng tiếng Hàn Tiếng Hàn và một số lưu ý khi chào hỏi người Hàn Quốc, để bạn tự tin ghi điểm và thể hiện mình am hiểu phong tục Hàn Quốc

1.Xin chào bằng tiếng Hàn

Lời chào

(1) ? An-nyong? Xin chào!

Với trường hợp bạn bè, ít tuổi hơn, thân thiết.

(2) ? An-nyong-ha-seyo? Xin chào?

Mức chào phổ biến và thông dụng nhất

(3) ? An-nyong-ha-sim-ni-kka? Xin chào?

Đối với người bạn gặp lần đầu, người đó lớn tuổi hơn, chức vụ cao hơn, cấp bậc trang trọng hơn.

Bên cạnh câu chào hỏi thông thường, khi gặp mặt lần đầu tiên, người Hàn Quốc thường kèm theo một trong những câu sau:

(4) . Mannaso-banga-wo.Rất vui được gặp bạn.

(5) . Mannaso-bangap-sumnida. Rất vui được gặp bạn.

(6) . Cho-um bop-get-som-nida. Rất vui được gặp bạn lần đầu tiên.

Để chào bạn có thể nói một câu hoàn chỉnh như sau: 안녕하세요? 만나서 반갑습니다 với nghĩa “Xin chào, rất vui được gặp bạn” là đủ lịch sự và trang trọng rồi nhé!

Xin chào, ngôn ngữ Hàn Quốc

Hướng dẫn học trực tuyến hiệu quả

2. Chú ý khi chào hỏi người Hàn Quốc

Người Hàn Quốc rất chú trọng đến thái độ, cử chỉ của bạn khi gặp gỡ, chào hỏi nhau. Họ chào nhau khi lần đầu gặp gỡ và khi chia tay. Thông thường, họ chào nhau bằng cách cúi đầu; trong trường hợp đặc biệt thì cúi chào; Khi giao tiếp, chào nhau bằng cách bắt tay.

Người Hàn Quốc chào hỏi rất tôn trọng theo phong tục lịch sự hoặc khi gặp người lớn tuổi bằng cách cúi đầu từ 30 đến 60 độ và giữ như vậy trong 2-3 giây. Lời chào phải dùng kính ngữ. Cách chào thể hiện sự tôn trọng người được chào (người lớn tuổi).

Trường hợp trong cùng một ngày gặp nhiều lần cùng một người lớn tuổi thì lần chào tiếp theo chỉ cần hơi cúi đầu chào. Đối với người nhỏ tuổi hơn hoặc bằng cấp hoặc thấp hơn có thể chào bằng cách vẫy tay. Hình thức cúi đầu có nghĩa là chào bằng cách chắp tay, quỳ xuống và cúi đầu. Đây là hình thức chào truyền thống thường được sử dụng trong những dịp đặc biệt như Lễ, Tết, Trung thu; hoặc khi bạn về nhà sau khi kết hôn để chào hỏi ông bà và cha mẹ của bạn.

Do sự xâm nhập của văn hóa phương Tây và sự phát triển của xã hội ngày nay, trong giao tiếp xã hội, người Hàn Quốc chào nhau bằng cách bắt tay. Lời chào này thường được sử dụng trong các mối quan hệ nghề nghiệp, kinh doanh và ngoại giao, chủ yếu là giữa nam giới. Và khi bắt tay, người lớn tuổi hơn hoặc người có địa vị cao hơn sẽ đưa tay phải ra trước để bắt tay đối phương; Nếu cấp dưới đưa tay ra bắt trước sẽ bị coi là thô lỗ.

Người Hàn Quốc thường đánh giá cao nỗ lực của người nước ngoài khi cố gắng chào họ bằng chính ngôn ngữ Hàn Quốc. Vì vậy hãy nghiên cứu thật kỹ lời chào tiếng hàn và chào hỏi như thế nào khi gặp người Hàn Quốc để gây ấn tượng.

(VOVWORLD) – Xin chào các bạn. Bắt đầu từ bài học này, Hương và Minho sẽ đồng hành cùng các bạn trong chương trình Vui học tiếng Hàn! Chỉ cần 3 phút mỗi ngày, bạn sẽ sớm giao tiếp được với người Hàn Quốc.

Chúc các bạn có buổi học bổ ích!




Bài 1: Cách chào hỏi trong tiếng Hàn - ảnh 1

Người Việt Nam có câu: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. Và như vậy, để bắt đầu chương trình Vui học tiếng Hàn, chúng ta sẽ học các câu chào hỏi bằng tiếng Hàn.

Nghe và luyện đọc to với giáo viên.

Trong bài học này chúng ta sẽ học 2 câu thoại cơ bản trong tiếng Hàn giao tiếp:





?

An ny-ong ha se oh.

Xin chào!

!

Man na để bạn ăn cắp sm và ni ác.

Rất vui được gặp bạn.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo.

Mọi ý kiến ​​đóng góp, thắc mắc các bạn có thể gửi qua website hoặc qua email: [email protected]

(VOVWORLD) – ‘잘’ ‘Xin hãy cẩn thận!’‘잘’ ‘Có một kỳ nghỉ tốt!’

Chào mừng các bạn đã quay trở lại với chương trình ‘Học tiếng Hàn trong 3 phút’. Trong bài trước chúng ta đã học những câu chào hỏi cơ bản nhất trong tiếng Hàn. Bạn đã luyện tập nhiều chưa? Học ngoại ngữ, điều quan trọng nhất là thực hành thường xuyên. Bây giờ mời các em cùng nhắc lại lời thoại mà chúng ta đã học ở bài trước.




민호: .

흐엉: .

민호: .

흐엉: .

흐엉: .

: . 괜찮아요.

민호: .

흐엉: .

Hôm nay chúng ta sẽ học cách chào tạm biệt. Trong tiếng Việt, khi chúng ta chia tay, chúng ta chỉ nói “Tạm biệt hẹn gặp lại“Nhưng ở Hàn Quốc, người đi hay người ở sẽ có những cách chào tạm biệt khác nhau!

Bây giờ Hương và Minho tạm biệt nhau. Hương là người đi trước và Min ho là người ở lại. Vậy Hương sẽ chào anh Min ho như thế nào và anh Min ho sẽ chào lại Hương ho như thế nào, các bạn cùng lắng nghe nhé!




: .

: .

‘안녕히’ có nghĩa là ‘hòa bình’‘가세요’ có nghĩa là ‘Làm ơn đi đi’. Vậy lời chào của người ở với người đi ‘안녕히 가세요’ thực chất là lời chào ‘Hãy về nhà an toàn! Hãy về nhà cẩn thận!’ Tương tự như vậy, lời chào ‘안녕히 계세요’ có nghĩa là ‘anh/chị trong lại bình yên’ Đó là lời chào của người đi với người ở lại.

Xin nhắc lại cùng Hương và Min ho.




: .

: .

Như đã đề cập ở bài viết trước, tùy vào hoàn cảnh hội thoại và mối quan hệ giữa người nói và người nghe mà người Hàn Quốc sẽ sử dụng những cách nói trang trọng hoặc trang trọng khác nhau. Tạm biệt ‘안녕히 가세요, 안녕히 계세요’ là một cách nói trang trọng trong tiếng Hàn. Vậy khi hai người đã có một mối quan hệ thân thiết với nhau thì sẽ nói lời chia tay với nhau như thế nào hả Min ho?




: .

: .

‘잘’ ‘Xin hãy cẩn thận!’‘잘’ ‘Có một kỳ nghỉ tốt!’

Và nếu hai bên đi về hai hướng khác nhau thì chào như thế nào? Vâng, đúng vậy. Nếu cả hai người đi về hai hướng khác nhau, thì cả hai sẽ chúc nhau lên đường bình an và cẩn thận:




.

.

Bây giờ các em hãy cùng lắng nghe và nhắc lại lời thoại vừa học trong bài học hôm nay.




: .

: .

: .

: .

Bài học hôm nay kết thúc tại đây. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn ở buổi học tiếp theo.

.

Cúi chào là văn hóa chào hỏi hàng ngày của người Hàn Quốc, điều này được nhiều người nhận xét là đúng. Bạn rất dễ bắt gặp hình ảnh người Hàn Quốc cúi đầu chào nhau thay cho lời chào tạm biệt. DI DỜIBạn có bao giờ thắc mắc tại sao người Hàn Quốc lại có thói quen đó không?

Hành động cúi đầu trong văn hóa Hàn Quốc

Cúi chào không chỉ là thói quen mà còn được coi là nghi lễ dành riêng cho người Hàn Quốc. Khi gặp người đối diện, việc cúi chào được hình thành khá tự nhiên, nhưng với người nước ngoài thì lại khác. và khi làm việc tại Hàn Quốc họ sẽ thường cảm thấy khá bối rối, không biết phải cúi chào như thế nào và khi nào thì cúi chào?

chào tiếng hàn

Trên thực tế, đây là một nghi thức khá đơn giản, giúp bạn thể hiện sự tôn trọng của mình với người khác, đặc biệt là những người lớn tuổi và có địa vị cao hơn. Tuy nhiên, những người bạn thân hiếm khi thấy họ cúi chào nhau mà thay vào đó là vẫy tay chào.

Tiếng Hàn chào hỏi như thế nào?

Trong khi cúi chào, tư thế là yếu tố luôn được người Hàn Quốc chú trọng hàng đầu. Khi cúi chào, chúng ta cần cúi thấp từ thắt lưng xuống và phần còn lại của thắt lưng phải đứng thẳng và chụm đầu gối lại với nhau.

Hãy nhớ rằng khi người khác cúi chào bạn thì bạn phải cúi lại, đó là phép lịch sự, trừ khi bạn là người lớn tuổi hoặc ở vị trí cao, có thể không cần thiết. Ngoài ra, trong văn hóa chào hỏi, việc cúi chào cũng được người Hàn Quốc thực hiện khi trao đổi danh thiếp với nhau trong công việc hay trong cuộc sống hàng ngày. Họ sẽ cúi chào và trao danh thiếp cùng một lúc.

Để thể hiện thái độ lịch sự và tôn trọng nhất, người Hàn Quốc sẽ cúi người một góc 90 độ khi chào hỏi.

Thông thường, hầu hết mọi người ở xứ sở kim chi sẽ nghiêng người một góc 45 hoặc 15 độ.

Khi cúi chào, người em hoặc người cấp dưới phải cúi trước và cúi thấp hơn người có địa vị cao hơn.

chào tiếng hàn chào tiếng hàn

Người Hàn Quốc cũng có nhiều cách cúi chào trong các tình huống khác nhau, cả khi bày tỏ cảm ơn hay xin lỗi. Người xin lỗi thường cúi đầu 45 độ, đứng yên trong 3 giây. Trong trường hợp xấu nhất và cần thể hiện sự chân thành, người xin lỗi nên cúi đầu càng thấp càng tốt.

Quy tắc này cũng được áp dụng khi cúi đầu cảm ơn. Đôi khi một người có thể quỳ một gối và cúi đầu chạm sàn. Cảnh tượng này thường xuất hiện trong các đám cưới, khi chú rể quỳ lạy cảm ơn bố mẹ vợ. Trong Tết Nguyên đán Seollal và Tết Trung thu Chuseok, con cháu trong gia đình cũng lạy người lớn tuổi và tổ tiên.

Người Hàn Quốc ít khi giữ im lặng trong các câu chào hỏi hàng ngày mà thường nói annyeonghaseyo hoặc annyeonghashimnika để nói xin chào, và gamsahamnida khi cảm ơn. Họ để hai tay áp sát vào người, không chắp tay trước ngực, úp mặt và không được cúi đầu, ngước nhìn người đối diện.

Trên thực tế, người Hàn Quốc vẫn bắt tay khi gặp gỡ đồng nghiệp hay đối tác. Tuy nhiên, họ sẽ cúi đầu khi bắt tay. Người nhỏ tuổi hoặc cấp dưới phải cúi đầu trước và đợi cấp trên chìa tay ra, họ dùng cả hai tay để đáp lại. Phụ nữ thường không chủ động bắt tay với đàn ông.

Nếu nơi bạn làm việc có sếp là người Hàn Quốc thì văn hóa giao tiếp nơi công sở là điều cần phải có để thể hiện sự tôn trọng và nhã nhặn với cấp trên. Vậy bạn đã biết cách nói “Xin chào sếp” bằng tiếng Hàn chưa? Cùng học tiếng Hàn SOFL ngay sau đây!

– Thông thường khi gặp các giám đốc (sếp) Hàn Quốc, họ sẽ sử dụng 안녕 하세요 ? (an-nyong-ha-se-yo?): xin chào giám đốc. Đây là cách nói phổ biến nhất được sử dụng để thể hiện sự lịch sự và thân thiện.

– Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng 안녕 하십니까? (an-nyong-ha-sim-ni-kka? ): Tuy nhiên, cách chào này được dùng với những người lần đầu gặp mặt, người lớn tuổi, người có địa vị cao.

xin chào sếp tiếng hàn là gì

Các câu tiếng Hàn giao tiếp thông dụng với giám đốc/sếp/cấp trên

? (an-nyong-ha-se-yo?): xin chào giám đốc

만나서 반가워 /man-naso-ban-ga-wo/: Rất vui được gặp bạn.

만나서 반갑습니다 /man-na-seo-ban-gap-seum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn.

처음 뵙겠습니다 /cho-eum-boep-get-seum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn lần đầu.

오래만이에요 /o-re-man-ie-yo/: Đã lâu không gặp.

어떻게 지내세요 /e-to-ke-ji-ne-se-yo/: Bạn có khỏe không.

잘 지내요 /jal-ji-ne-yo/: Tôi bình thường.

그저 그래요 /cr-gu-re-yo/: Tạm thời, thông thường.

또 뵙겠습니다 /to-popo-ge-sum-ni-da/: Hẹn gặp lại.

미안합니다 /mi-an-ham-ni-da/: Tôi xin lỗi.

늦어서 미안합니다 /nu-j-smi-an-ham-nida/: Xin lỗi, tôi đến muộn.

괜찮습니다 /kuen-chan-sung-ni-da/: Mọi thứ đều ổn.

괜찮아 /kuen-cha-na-yo/: Tôi ổn.

감사합니다 /gam-sa-ham-ni-da/: Cảm ơn.

고맙습니다 /go-map-sung-ni-da/: Cảm ơn.

고마워 /go-ma-wo/: Cảm ơn.

뭘요 /mwol-yo/: Không có gì.

아니예요 /a-ni-yê-yo/: Không có gì.

네, 예 /ne, y/: Vâng.

응, 어 /eung, eh/: Ừ.

저기요 /j-gi-yo/: Này.

잠깐만, 잠시만요 /jam-kkan-man-yo, jam-si-man-yo/: Vui lòng đợi trong giây lát.

아니요, 아뇨 /a-ni-yo, an-nyo/: Không.

아니 /a-ni/: Không.

잘 가 /jal ga/: Tạm biệt.

안녕히 가세요 /an-nyong-hi ga-se-yo/: Tạm biệt.

안녕히 가십시오 /an-nyeong-hi-ga-sip-sio/: Tạm biệt.

잘 있어 /jal is-so/: Tạm biệt, tôi đi đây.

안녕히 계세요 /an-nyong-hi-kyê-seyo/: Chào giám đốc khi ra về.

Hội thoại tiếng Hàn dùng trong họp công ty

1.회의가 ? Khi nào là cuộc họp?

2.회의가 8시에 Chúng tôi có cuộc họp lúc 8 giờ sáng

3. ? Cuộc họp kéo dài bao lâu?

4.회의는 아마 12시에 끝날 . Có lẽ phiên họp sẽ kết thúc lúc 12 giờ.

5.주의해 ! Xin lưu ý!

6.회의를 Bắt đầu cuộc họp nào

7. . Hãy vào chủ đề thảo luận

8.다음 주제로 넘어갑시다 Chúng ta hãy tiếp tục với vấn đề tiếp theo.

9.질문이 . Hãy giơ tay nếu bạn có ý kiến

10. 좀 Tôi muốn hỏi một câu

11. . Tôi xin hỏi.

12. ? Tôi xin hỏi?

13. ? Bạn có thể cụ thể hơn không?

14. ? Ý kiến ​​của bạn như thế nào?

15. ? Bạn nghĩ gì về đề nghị của mình?

16. . Tôi muốn nghe ý kiến ​​của bạn về vấn đề này

17. ? Bạn có bất cứ đề nghị về điều này?

18. ? Bạn có đồng ý với dự án này?

19. ? Bạn có phản đối kế hoạch này không?

20. . Cách mà tôi nhìn vào nó là như thế này.

21. . Đây là điều mà tôi nghĩ.

22. . Ý kiến ​​​​của tôi là như sau.

23. . Tôi có ý kiến ​​về điều đó.

24. 이 점은 말씀드려야 하겠습니다 Tôi phải nói với bạn điều này.

25. . Tôi có ý kiến ​​khác.

26. . Tôi có một đề nghị.

27. 이것에 대해 투표를 합시다 Hãy bỏ phiếu cho điều này.

28. . Ai muốn xin giơ tay

29. . Ai phản đối xin giơ tay.

30. . Tôi đồng ý với kế hoạch của bạn.

31. . Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

32. . Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến ​​đó.

33. . Tôi ủng hộ quan điểm của anh ấy.

34. . Tôi đồng ý với bạn về điểm đó.

35. . Tôi đồng ý với anh ấy vô điều kiện.

36. . 찬성합니다. Đó là một điểm hay. Tôi đồng ý.

37. . Cá nhân, tôi đồng ý với đề xuất đó.

38. . Tôi chắc chắn cũng nghĩ như vậy.

39. . Tôi phản đối kế hoạch đó.

40. . Tôi không đồng ý với những gì bạn đang nói.

41. . Tôi không thể hỗ trợ ý kiến ​​​​của bạn.

42. . Tôi không thể đồng ý với bạn về điểm đó.

43. . quan điểm của tôi là một chút khác nhau

44. . Nó không phải là đơn giản.

45. ! Điều đó là hoàn toàn không thể.

46. ​​그 . Cá nhân, tôi nghĩ rằng kế hoạch là không thực tế.

47. . Cuộc họp hôm nay kết thúc.

48. . Thời gian cho ngày hôm nay đã hết.

49. . Hãy suy nghĩ về điều này trước cuộc họp tiếp theo.

Chúc bạn học tiếng Hàn vui vẻ!

Xin chào tiếng Hàn là gì? Xin chào tiếng Hàn phiên âm là gì? Chào hỏi bằng tiếng Hàn như thế nào?… là câu hỏi mà rất nhiều người học tiếng Hàn băn khoăn. Đây cũng là điều cơ bản bạn cần chú ý ngay từ những bài học đầu tiên. Cùng nhau du học nhật bản thanh giang Học cách nói xin chào bằng tiếng Hàn qua bài viết này!

Xin chào bằng tiếng Hàn – Cách nói xin chào bằng tiếng Hàn

Để trả lời cho câu hỏi “Xin chào trong tiếng Hàn là gì”, hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu những cách chào phổ biến của người Hàn Quốc trong các trường hợp cụ thể dưới đây nhé!

Cách nói xin chào bằng tiếng Hàn

Cách nói xin chào bằng tiếng Hàn trong cuộc sống hàng ngày

Xin chào trong tiếng Hàn là “안녕 하세¬?”, “”안녕 하십니까?” hoặc “안녕“.

Xin chào phiên âm tiếng Hàn như sau:

>>> 안녕 하세¬? /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào.

안녕 하세¬là câu chào trong tiếng Hàn được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. 안녕 하세¬ cũng được phiên âm sang tiếng Việt là /an Nhon ha se yo/ để dễ phát âm hơn.

>>> 안녕 하십니까? /an-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào.

안녕 하십니까 là từ chào hỏi trong tiếng Hàn được dùng trong các tình huống giao tiếp trang trọng, nghi lễ.

>>>안녕 /an-nyeong/: Xin chào.

안녕 Đó là một cách thân mật để chào đón bạn bè. Từ hello dịch sang tiếng Hàn còn có nghĩa là bình an, sung túc, không hề hấn gì. Đây cũng là một cách để hỏi xem người mà bạn đang nói chuyện có bình tĩnh và hòa bình hay không.

Trong tiếng Hàn, từ “xin chào” thường đi kèm với dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi. Mặc dù nó được viết bằng một dấu chấm hỏi, nhưng nó không giống như một câu hỏi khi nói. Ý nghĩa chính xác của lời chào tiếng Hàn này là “Bạn có bình yên không?”.

안녕 하세¬“, “안녕 하십니까“Tốt”안녕” đều là những câu chào tiếng Hàn cơ bản mà chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp trên phim ảnh cũng như trong cuộc sống hàng ngày tại Hàn Quốc.

Gửi lời chúc bằng tiếng Hàn cho người vắng mặt

Trong trường hợp muốn hỏi thăm sức khỏe hoặc gửi lời chào đến người vắng mặt trong cuộc nói chuyện, ta dùng từ “안부“.”안부“được dịch sang tiếng Hàn có nghĩa là vấn đề. Bạn có thể sử dụng từ “안부” để hỏi thăm tình hình, gửi lời chúc đến người lớn tuổi.

Ví dụ:

부모님 께안부전해주세요.

=> Cho tôi gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ bạn nhé!

혜리 의부모님 에게 안부전해 주시오.

=> Làm ơn gửi lời hỏi thăm của tôi tới bố mẹ của Hyeri để được giúp đỡ!

Lời chào tiếng Hàn trong ngành dịch vụ

Hàn Quốc rất chú trọng đến cách chào hỏi, đặc biệt là trong ngành dịch vụ. Chào hỏi và cách nói trang trọng, lịch sự là yếu tố quan trọng của người làm trong lĩnh vực này. Ngoài câu 안녕 하십니까 (Xin chào quý khách), người Hàn Quốc cũng sử dụng một số câu chào viết bằng tiếng Hàn với phiên âm tương tự như sau:

>>>어서오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Mời vào.

Đây là một cách lịch sự để chào đón khách hàng. Câu chào bằng tiếng Hàn này thường được dùng trong khách sạn, nhà hàng, sân bay.

>>> 어서와 요/o-so-oa-yo/: Xin chào.

Đây là cách chào khách hàng thân mật và gần gũi. Trong trường hợp cửa hàng tạp hóa gần nhà và có khách quen, chúng ta có thể sử dụng “어서와 요“.

Văn hóa chào hỏi của người phương Tây khác với cách chào hỏi ở châu Á, đặc biệt là ở Hàn Quốc hay Nhật Bản. Nếu như người phương Tây thường chào nhau bằng khuôn mặt thẳng thắn thì cách chào của người Hàn Quốc là cúi người xuống một chút để thể hiện sự tôn trọng với người đối thoại.

Câu chào tiếng Hàn khi trả lời điện thoại của người Hàn Quốc

Khi nói chuyện điện thoại, người Hàn Quốc thường sử dụng cụm từ “여 보세요!” như một lời chào mở đầu và nó cũng có nghĩa là “Ai ở đầu dây bên kia!”.

Bên cạnh đó “여 보세요!” thường được người lớn tuổi dùng với nghĩa gọi ai đó. Tuy nhiên, giới trẻ Hàn Quốc thường sử dụng “저기 요!” hoặc “여기 요!” để thu hút sự chú ý của ai đó, đặc biệt là trong các nhà hàng và quán bar.

Ví dụ:

저기 요! 주문할거 예요.

=> Bạn là gì!/ Đằng kia! Tôi muốn đặt hàng.

여 보세요! 물읍시다.

=> Bạn có thể chỉ đường cho tôi được không.

Câu chào tiếng Hàn khi 2 người gặp nhau lần đầu

Câu chào tiếng Hàn khi 2 người gặp nhau lần đầu

Trong trường hợp gặp nhau lần đầu, ngoài những câu chào tiếng Hàn như “안녕 하세?”, “”안녕 하십니까?”, chúng ta có thể sử dụng các câu “Rất vui được gặp bạn”, “Rất vui được gặp bạn” để bắt đầu cuộc trò chuyện thú vị hơn. Rất vui được gặp bạn, tiếng Hàn là “만나서반갑습니다” hoặc “만나서반가워 요“.

>>> 만나서반갑습니다 /man-na-so-ban-kab-sum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn (chào trang trọng).

>>> 만나서반가워 요 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được gặp bạn (lời chào thân mật).

Lời chào khi đi ngủ của người Hàn Quốc

Một số câu chào thông dụng của người Hàn trước khi đi ngủ là:

안녕히주무세요. /an-nyong-hi-chu-mu-se-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)

안녕히주무셨어 요. /an-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự).

자 요. /chal-cha-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói thân thiện).

Một số câu chúc hàng ngày khác

Nếu thân nhau, họ sẽ dùng cách diễn đạt khác để thay thế.안녕 하세요?” dưới đây như:

오셨어 요? /o-syo-so-yo/

=> Bạn có ở đây không?

! 왔어 요? /oa-so-yo/

=> Ồ! Bạn đến từ khi nào thế?

오래간 만 이에요 /o-re-kan-man-ie-yo/

=> Đã lâu không gặp bạn.

오래간 만 입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/

=> Đã lâu không gặp bạn

먹었어 요? /bab- mok-kok-so-yo/

=> Bạn đã ăn chưa?

잘지 냈어 요? /chal-chi-ne-so-yo/

=> Bạn có khỏe không?

좋은아침 입니다. /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc một ngày tốt lành.

Cách chào buổi sáng bằng tiếng Hàn

Nếu muốn chào buổi sáng, buổi trưa, buổi tối bằng tiếng Hàn bạn có thể sử dụng một số câu sau như:

좋은하루되세요 /cho-un-ha-ru-tue-se-yo/

=> Chúc một ngày tốt lành.

좋은아침 입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc bạn buổi sáng tốt lành.

좋은저녁되세요 /cho-un-cho-nyok-tê-seyo/

=> Chúc buổi tối vui vẻ.

내일봐 요 /ne-il-boa-yo/

=> Hẹn gặp lại vào ngày mai!

Mẫu câu chào tiếng Hàn – TỔNG HỢP các mẫu câu chào cơ bản

Để giúp các bạn học cụ thể hơn cách chào trong tiếng Hàn, Thanh Giang xin chia sẻ một số câu chào cơ bản các bạn có thể tham khảo:

  • 안녕? – Phiên âm là An-nyong?): Có nghĩa là Xin chào
  • 안녕 하십니까? – Phiên âm là An-nyong-ha-sim-ni-kka?: Có nghĩa là Xin chào.
  • 안녕 하세요? – Phiên âm là An-nyong-ha-se-yo?: Có nghĩa là Xin chào.
  • 좋은아침 입니다: Có nghĩa là Chào buổi sáng
  • 안녕 하세요: Có nghĩa là Chào buổi chiều
  • 안녕 하세요: Có nghĩa là Chào buổi tối
  • 안녕히주무세요: Có nghĩa là Chúc ngủ ngon
  • 만나서반갑습니다. – Phiên âm là Mannaso-bangap-sum-nida: Có nghĩa là rất vui được gặp bạn.
  • 만나서반가워. – Phiên âm là Mannaso-ban-ga-wo: Có nghĩa là rất vui được gặp bạn.
  • 오래간 만 이에요. – Phiên âm là Oregan-man-ie-yo: Có nghĩa là Đã lâu không gặp
  • 오래간 만 입니다. – Phiên âm là Oregan-man-im-nida: Có nghĩa là đã lâu không gặp bạn.
  • 지내 요. – Phiên âm là Jal-ji-ne-yo: Có nghĩa là tôi bình thường.
  • 그저그래 요. – Phiên âm là Go-je-gu-re-yo: Có nghĩa là tạm thời, bình thường.
  • 괜찮습니다. – Phiên âm là Kuen-chan-ssum-ni-da: Có nghĩa là mọi thứ đều ổn.
  • 괜찮아. – Phiên âm là Kuen-cha-na-yo: Có nghĩa là tôi ổn hoặc tôi ổn.
  • 뵙겠습니다 – Phiên âm là Topop-ge-ssum-nida: Có nghĩa là hẹn gặp lại.
  • 미안 합니다. – Phiên âm là Mi-an-ham-ni-da: Có nghĩa là tôi xin lỗi
  • 늦어서미안 합니다. – Phiên âm là Njushmian-hamnida: Có nghĩa là tôi xin lỗi, tôi đến muộn.

Một số điều cần lưu ý khi chào hỏi người Hàn Quốc

Một số điều cần lưu ý khi chào hỏi người Hàn Quốc

Cũng giống như người Nhật, người Hàn Quốc rất chú ý đến thái độ, cử chỉ của bạn khi gặp gỡ, chào hỏi nhau. Họ chào nhau khi lần đầu gặp gỡ và khi chia tay. Thông thường, họ chào nhau bằng cách cúi đầu; trong trường hợp đặc biệt thì cúi chào; Khi giao tiếp, chào hỏi bằng cách bắt tay.

Đặc biệt, người dân “xứ sở kim chi” rất chú trọng chào hỏi một cách rất cung kính theo phong tục lịch sự hoặc khi gặp người lớn tuổi bằng cách cúi đầu từ 30 đến 60 độ và giữ khoảng cách từ 2 đến 3 giây. Lời chào phải dùng kính ngữ. Cách chào thể hiện sự tôn trọng người được chào (người lớn tuổi).

Trong trường hợp gặp cùng một người lớn tuổi nhiều lần trong cùng một ngày, những lần chào tiếp theo chỉ cần hơi cúi đầu chào. Đối với người nhỏ tuổi hơn hoặc bằng cấp hoặc thấp hơn có thể chào bằng cách vẫy tay.

Hình thức cúi đầu có nghĩa là chào bằng cách chắp tay, quỳ xuống và cúi đầu. Đây là hình thức chào truyền thống thường được sử dụng trong những dịp đặc biệt như Lễ, Tết, Trung thu; hoặc khi bạn về nhà sau khi kết hôn để chào hỏi ông bà và cha mẹ của bạn.

Do sự xâm nhập của văn hóa phương Tây và sự phát triển của xã hội ngày nay, trong giao tiếp xã hội, người Hàn Quốc chào nhau bằng cách bắt tay. Lời chào này thường được sử dụng trong các mối quan hệ nghề nghiệp, kinh doanh và ngoại giao, chủ yếu là giữa nam giới. Và khi bắt tay, người lớn tuổi hơn hoặc người có địa vị cao hơn sẽ đưa tay phải ra trước để bắt tay đối phương; Nếu cấp dưới đưa tay ra bắt trước sẽ bị coi là thô lỗ.

Trên đây là tổng hợp các cách chào trong tiếng Hàn. Người Hàn Quốc thường đánh giá cao nỗ lực của người nước ngoài khi cố gắng chào họ bằng chính ngôn ngữ Hàn Quốc. Vì vậy, hãy học thật kỹ các câu chào hỏi, chào hỏi bằng tiếng Hàn khi gặp người Hàn để gây ấn tượng nhé! Bài viết hy vọng đã mang đến những chia sẻ hữu ích cho bạn đọc.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Trò chuyện trực tiếp với Thanh Giang

chào tiếng hàn

Link fb: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Liên kết Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Liên kết fanpage

Các bài viết cùng chủ đề học tiếng hàn – du học hàn quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Khi bắt đầu học Xin chào Hàn Quốc Đây là điều cơ bản mà chúng ta sẽ phải học ngay từ buổi học đầu tiên. Những câu hỏi Sunny thường nhận được là “Xin chào trong tiếng Hàn là gì??”, “”Xin chào tiếng Hàn là gì??”, “”Xin chào, bạn đọc gì trong tiếng Hàn??”, “”Xin chào cách viết trong tiếng Hàn?,Xin chào phiên âm tiếng Hàn Đó là gì?”. Để trả lời những câu hỏi này, chúng ta hãy xem Những câu chào tiếng Hàn thông dụng dưới đây để tự tin nói chuyện với người Hàn Quốc nhé!

xin chào tiếng hàn là gì

Câu chào tiếng Hàn trong cuộc sống hàng ngày

Khi mới học tiếng Hàn, nhiều bạn thắc mắc rằng “Xin chào Hàn Quốc nghe như thế nào?”, “Xin chào Hàn Quốc Nghe có khác tiếng Việt không?”Dịch xin chào sang tiếng Hàn Đó là gì?”. Hãy cùng Sunny du học giải đáp những thắc mắc này nhé!

Xin chào Hàn Quốc Được “안녕 하세­?”, “”안녕 하십니까?” hoặc “안녕“.

Xin chào phiên âm tiếng Hàn như sau:

  • 안녕 하세­? /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào.

안녕 하세­Được Xin chào bằng tiếng Hàn thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. 안녕 하세­ còn được phiên âm sang tiếng Việt là /sức khỏe tốt/ để phát âm dễ dàng hơn.

  • 안녕 하십니까? /an-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào.

안녕 하십니까 Được Xin chào từ tiếng Hàn Được dùng trong tình huống giao tiếp trang trọng, nghi lễ.

  • 안녕 /an-nyeong/: Xin chào.

안녕 Đó là một cách thân mật để chào đón bạn bè. Từ xin chào dịch sang tiếng hàn Điều này cũng có nghĩa là bình an, sung túc, và hư vô. Đây cũng là một cách để hỏi xem người đối thoại của bạn có bình an và yên ổn không. Không.

TRONG Xin chào Hàn Quốc thường đi kèm với dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi. Tuy viết bằng dấu hỏi nhưng khi nói không lên giọng như câu hỏi mà nói bình thường. Ý nghĩa chính xác của Xin chào bằng tiếng Hàn Đây là “Bạn có bình yên không?”.

안녕 하세­“, “안녕 하십니까“Tốt”안녕” là tất cả Những câu chào tiếng Hàn cơ bản mà chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp trên phim ảnh cũng như trong cuộc sống hàng ngày ở Hàn Quốc. Hi vọng một số chia sẻ trên có thể giúp bạn phân biệt được 3 cách nói xin chào trong tiếng hàn cách sử dụng phổ biến và chính xác nhất trong từng trường hợp.

Gửi lời chúc bằng tiếng Hàn cho người vắng mặt

Nếu muốn hỏi thăm sức khoẻ hoặc gửi lời chào đến người vắng mặt trong cuộc nói chuyện, ta dùng từ “안부“.”안부“dịch sang tiếng Hàn có nghĩa là vấn đề. Chúng tôi thường sử dụng từ”안부” để hỏi thăm tình hình, gửi lời chúc đến người lớn tuổi.

Ví dụ:

  • 부모님 께 안부 전해 주세요.

=> Cho tôi gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ bạn nhé!

  • 혜리 의 부모님 에게 안부 전해 주시오.

=> Làm ơn gửi lời hỏi thăm của tôi tới bố mẹ của Hyeri để được giúp đỡ!

xin chào bằng tiếng hàn

Lời chào tiếng Hàn trong ngành dịch vụ

Ngành dịch vụ luôn cần sử dụng những cách diễn đạt lịch sự, trang trọng khi chào hỏi khách hàng. Ngoài câu 안녕 하십니까 (Xin chào) Người Hàn Quốc cũng sử dụng một số câu xin xin chào được viết bằng tiếng Hàn phát âm giống nhau như sau:

  • 어서 오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Mời vào.

Đây là một cách lịch sự để chào đón khách hàng. Xin chào bằng tiếng Hàn Điều này thường được sử dụng trong các khách sạn, nhà hàng, sân bay.

  • 어서 와 요 /o-so-oa-yo/: Xin chào.

Đây là cách chào khách hàng thân mật và gần gũi. Trong trường hợp cửa hàng tạp hóa gần nhà và có khách quen, chúng ta có thể sử dụng “어서 와 요“.

Văn hóa chào hỏi của người phương Tây khác với cách chào hỏi ở châu Á, đặc biệt là ở Hàn Quốc hay Nhật Bản. Người phương Tây khi chào nhau thường sẽ đứng thẳng và đối mặt với nhau Xin chào Hàn Quốc là hơi cúi xuống để thể hiện sự tôn trọng với người mà bạn đang nói chuyện.

Câu chào tiếng Hàn khi nhấc điện thoại ở Hàn Quốc

Khi nói chuyện điện thoại, người Hàn Quốc thường sử dụng cụm từ “여 보세요!” như một lời chào mở đầu và nó cũng có nghĩa là “Ai ở đầu dây bên kia!”.

Bên cạnh đó “여 보세요!” thường được người lớn tuổi dùng với nghĩa gọi ai đó. Tuy nhiên, giới trẻ Hàn Quốc thường sử dụng “저기 요!” hoặc “여기 요!” để thu hút sự chú ý của ai đó, đặc biệt là trong các nhà hàng và quán bar.

Ví dụ:

  • 저기 요! 주문 할거 예요.

=> Bạn là gì!/ Đằng kia! Tôi muốn đặt hàng.

  • 여 보세요! 물읍시다.

=> Bạn có thể chỉ đường cho tôi được không.

Câu chào tiếng Hàn khi 2 người gặp nhau lần đầu

Khi chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên, ngoài lời chào tiếng hàn giống “안녕 하세­?”, “”안녕 하십니까?”, chúng ta có thể dùng “Rất vui được gặp bạn”, “Rất vui được gặp bạn” để lời mở đầu cuộc trò chuyện trở thành thú vị hơn. Rất vui được gặp bạn bằng tiếng Hàn Được “만나서 반갑습니다” hoặc “만나서 반가워 요“.

  • 만나서 반갑습니다 /man-na-so-ban-kab-sum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn (chào trang trọng).
  • 만나서 반가워 요 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được gặp bạn (lời chào thân mật).

Một số câu chúc hàng ngày khác

Ở Việt Nam, nếu người nước ngoài hỏi tiếng Việt xin chào là gì, chúng tôi sẽ dạy câu đầu tiên là “Xin chào”.

xin chào hàn quốc

Tuy nhiên, trên thực tế, chúng ta sử dụng rất nhiều cách chào hỏi khác nhau như “Xin chào, xin chào” hay “Đã lâu không gặp”… Trong tiếng Hàn cũng vậy, khi thân thiết, chúng ta sẽ sử dụng những cách diễn đạt khác thay vì “”안녕 하세요?” dưới đây như:

  • 오셨어 요? /o-syo-so-yo/

=> Bạn có ở đây không?

  • ! 왔어 요? /oa-so-yo/

=> Ồ! Bạn đến từ khi nào thế?

  • 오래간 만 이에요 /o-re-kan-man-ie-yo/

=> Đã lâu không gặp bạn.

  • 오래간 만 입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/

=> Đã lâu không gặp bạn

  • 먹었어 요? /bab- mok-kok-so-yo/

=> Bạn đã ăn chưa?

  • 잘지 냈어 요? /chal-chi-ne-so-yo/

=> Bạn có khỏe không?

  • 좋은 아침 입니다. /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc một ngày tốt lành.

Ngoài ra, một số bạn còn thắc mắc về cách Chào buổi sáng bằng tiếng Hàn, chào buổi chiều bằng tiếng Hàn, chào buổi tối bằng tiếng Hàn. Trong tiếng Anh, chúng ta học cách chào buổi sáng là chào buổi sáng, chào buổi trưa vào buổi trưa và chào buổi tối vào buổi tối. Tuy nhiên, lời chào tiếng hàn không phân biệt lời chào rõ ràng cho từng thời điểm.

Nếu bạn muốn chào buổi sáng bằng Tiếng Hàntrưa hoặc tối bạn có thể sử dụng một số câu sau như:

  • 좋은 하루 되세요 /cho-un-ha-ru-tue-se-yo/

=> Chúc một ngày tốt lành.

  • 좋은 아침 입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc bạn buổi sáng tốt lành.

  • 좋은 저녁 되세요 /cho-un-cho-nyok-tê-seyo/

=> Chúc buổi tối vui vẻ.

  • 내일 봐 요 /ne-il-boa-yo/

=> Hẹn gặp lại vào ngày mai!

Lời chào khi đi ngủ của người Hàn Quốc

lời chào tiếng hàn Trước khi đi ngủ thường thấy là:

  • 안녕히 주무세요. /an-nyong-hi-chu-mu-se-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)

  • 안녕히 주무셨어 요. /an-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự).

  • 자 요. /chal-cha-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói thân thiện).

Dưới đây là một số câu xin chào bằng tiếng Hàn mà Sunny đã tổng hợp. Chúng ta có thể thấy trong Xin chào Hàn Quốc không chỉ gói gọn trong câu “안녕 하세­?” nhưng cũng vô số chào hỏi bằng tiếng Hàn khác biệt.

Chào hỏi là cách giao tiếp phổ biến khi bạn bắt đầu học bất kỳ ngôn ngữ nào. Cách chào trong tiếng Hàn cũng khá đa dạng như cách giao tiếp của người Việt Nam.

Vậy chúng ta nên dùng từ hello trong tình huống nào và cách dùng tùy theo từng đối tượng? Tham khảo những chia sẻ trong bài viết dưới đây.

chào tiếng hàn

1. Lời chào thông thường

Người Hàn Quốc cũng có những nét văn hóa khá giống với Việt Nam và một số nước châu Á. Vì vậy, trong cách chào hỏi tiếng Hàn cũng sẽ sử dụng một số câu thông dụng phổ biến như sau:

  • ? /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào. Đây là cách chào thông thường. Trong cuộc sống hàng ngày của người Hàn Quốc lời chào thông thường Như vậy được sử dụng rất nhiều.
  • 안녕 /an-nyeong/: Xin chào. Nếu bạn chào những người bạn thân của mình hoặc muốn làm điều tốt nhất cho họ, bạn có thể sử dụng cụm từ chào này. Ý nghĩa của từ này cũng có thể được hiểu là hỏi thăm xem họ vẫn bình an và khỏe mạnh hay không.
  • ? /an-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào. Nếu bạn gặp người lớn, người lớn tuổi hơn hoặc người có quyền cao hơn, bạn sẽ sử dụng những lời chào như vậy.

Ngoài cách sử dụng câu theo từng trường hợp chào hỏi thì trong tiếng Hàn thì ngữ điệu nói cũng sẽ là cách thể hiện sự tôn trọng và quan tâm của bạn dành cho ai đó.

Để có lời chào phong phú, bạn cũng có thể sử dụng: 안녕하세요?, 안녕 hoặc 안녕하십니까? Đây là cách chào phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của người Hàn Quốc.

chào tiếng hàn

2. Cách chào khi vắng mặt

Trong hội thoại, nếu bạn muốn hỏi lý do tại sao người đó vắng mặt, bạn có thể sử dụng 안부. 안부. Ý nghĩa của câu nói này thể hiện hàm ý hỏi thăm sức khỏe của họ. Hoặc nếu muốn hỏi về người lớn tuổi hơn, bạn có thể sử dụng 안부.

Ví dụ: 부모님께 안부 전해 주세요: Sức khỏe bố mẹ bạn thế nào? Hoặc tôi muốn gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến cha mẹ của bạn.

3. Cách chào khi gặp lần đầu

Khi gặp gỡ những người mới, lời chào sẽ là một cách giao tiếp thiết yếu. Ngoài những cách chào quen thuộc, bạn có thể chào theo những cách sau:

  • 만나서 반가워요 – rất vui được gặp bạn: Đây là cách chào để tạo ấn tượng với người khác và là cách dễ dàng hơn để kết bạn mới.
  • 만나서 반갑습니다- rất vui được gặp bạn: Cách chào này thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.

Tạo thiện cảm ngay lần gặp đầu tiên là một nét văn hóa thân thiện của người Hàn Quốc. Vì vậy, trong nhiều cuộc trò chuyện, người Hàn Quốc ngoài cách chào hỏi còn thể hiện cách giao tiếp bằng cử chỉ hoặc luôn tạo sự vui vẻ.

4. Khi đi ngủ nên chào như thế nào?

Chào tạm biệt giường ngủ theo cách của người Hàn Quốc cũng có nhiều cách:

  • . /an-nyeong-hi-chu-mu-se-yo/: Chúc ngủ ngon.
  • . /an-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo/: Chúc ngủ ngon.
  • . /chal-cha-yo/ Chúc ngủ ngon.

Khi bạn chúc ngủ ngon, bạn có thể nói điều đó với bạn bè, người thân hoặc những người thân yêu của mình. Tùy vào từng đối tượng sẽ có những cách chúc ngủ ngon khác nhau.

5. Cách chào hỏi trong ngành dịch vụ

Trong dịch vụ, bất cứ lĩnh vực nào cũng cần chào hỏi để thể hiện sự tôn trọng với khách hàng. Ngoài những cách chào như 안녕하십니까 (welcome to you), người Hàn Quốc còn có những cách chào khác như:

  • 어서 오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Please come in. Cách chào trang trọng này thường bắt gặp ở những nơi như nhà hàng, khách sạn, sân bay, v.v.
  • 서 와요 /o-so-oa-yo/: Chào mừng. Những khách hàng trung thành sẽ được nhân viên chào đón bằng những câu hỏi thân thiện.

Cũng giống như ở Việt Nam, nhiều người khi chào hỏi sẽ bắt tay hoặc cúi chào. Người Hàn Quốc cũng vậy, khi chào hỏi thường sẽ cúi đầu để thể hiện sự tôn trọng với khách hàng.

6. Nói xin chào khi nghe điện thoại

Khi người Hàn Quốc nghe điện thoại, họ thường nói câu phổ biến nhất đó là: 여보세요!: cho tôi biết ai ở đầu dây bên kia. Câu nói này thường chỉ được dùng khi trả lời điện thoại chứ không dùng để chào hỏi bên ngoài.

7. Các câu chào tiếng Hàn khác

Ngoài những cách chào thông thường, người Hàn Quốc còn có rất nhiều cách chào khác nhau như:

  • 좋은 아침입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/: Chào buổi sáng.
  • ? /o-syo-so-yo/: Bạn có ở đây hay không?
  • 오래간만이에요 /o-re-kan-man-ie-yo/: Lâu rồi không gặp.
  • 오래간만입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/: Lâu rồi không gặp.
  • ? /bab- mok-kok-so-yo/: Bạn đã ăn chưa?
  • 어! ? /oas-so-yo/: HỞ! Anh đến đây từ khi nào vậy?
  • ? /chal-chi-ne-so-yo/: Bạn có khỏe không?

Trên đây là những cách chào trong tiếng Hàn thông dụng và được sử dụng nhiều trong các tình huống giao tiếp. Hãy tham khảo để biết cách giao tiếp đúng hoàn cảnh nhé.

999+ tài khoản GPT Chat miễn phí, Acc OpenAI Free đăng nhập thành công 100%

Văn hóa Hàn Quốc đang tràn vào giới trẻ Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Học tiếng Hàn đang là một trong những xu hướng thời thượng nhất hiện nay. Đầu tiên học tiếng Hàn bạn nên học các câu chào hỏi trước để áp dụng trong các cuộc hội thoại cơ bản với người bản xứ.

chào tiếng hàn

Những câu chào tiếng Hàn khi nói chuyện lần đầu với người bản xứ rất quan trọng

1. ? An-nyong? Xin chào!
2? An-nyong-ha-seyo? Xin chào?
3. ? An-nyong-ha-sim-ni-kka? Xin chào?
4. . Mannaso-banga-wo.Rất vui được gặp bạn.
5. . Mannaso-bangap-sumnida. Rất vui được gặp bạn.
6. . Cho-um bop-get-som-nida. Rất vui được gặp bạn lần đầu tiên.
7. . Oregon. Lâu rồi không gặp.

chào tiếng hàn

Lời chào được coi là rất quan trọng trong văn hóa Hàn Quốc

số 8. . Oregan-man-ie-yo. Lâu rồi không gặp
9. ? Uh-oh-ke-ji-ne-se-yo? Bạn có khỏe không
10. . Jal-ji-ne-yo. Tôi không sao
11. . Guj-gu-re-yo. Trung bình, bình thường
12. . Topo-ge-ssum-nida. Thấy bạn
13. . Myanmar tôi xin lỗi
14. . Njushmian-hamnida. Tôi xin lỗi tôi đến trễ.
15. . Kuen-chan-ssum-nida. Mọi thứ đều ổn.
16. . Kuen-cha-na-yo. Tôi ổn (tôi ổn)
17. . Gamsa-ham-nida. Cám ơn

chào tiếng hàn

Câu nói: “고맙습니다. Go-map-sum-ni-da” để bày tỏ lòng biết ơn và sự cảm kích

18. . Đi-đồ-sum-ni-da. Cám ơn
19. . Go-ma-wo. Cám ơn.
20. . Mwol-yo. Không có gì
21. . A-ni-ye-yo. Không có gì.

22. /예. Không. Đúng

23. /어. Eung/eh. Vâng.
24. . Jo-gi-yo. Cái này
25. /잠시만요. Jam-kkan-man-yo/Jam-si-manyo. Vui lòng đợi một phút.
26./. Anyo / Anyo. Không
27. . ani. Không.

chào tiếng hàn

Hãy chào nhau mỗi ngày để đời thêm vui

28. . Jal ga. Tạm biệt (tôi đi đây)
29. . Anne-hi gaseyo. Tạm biệt
30. . Annyong-hi gassip-sio.Tạm biệt
31. . Jal issa. Tạm biệt, tôi đi đây
32. . Annyang-hi gye-seyo. Tạm biệt

chào tiếng hàn

Học tiếng Hàn thật dễ dàng

>> Xem thêm: Nói anh yêu em bằng tiếng Hàn- Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Hàn

Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://trungtamtienghan.edu.vn/blog/xin-chao-bang-tieng-han-quoc-152/
https://vovworld.vn/ko-KR/%E1%84%92%E1%85%A1%E1%86%AB%E1%84%80%E1%85%AE%E1%86%A8%E1%84%8B%E1%85%A5%E1%84%85%E1%85%B3%E1%86%AF-%E1%84%8C%E1%85%A2%E1%84%86%E1%85%B5%E1%84%8B%E1%85%B5%E1%86%BB%E1%84%80%E1%85%A6-%E1%84%87%E1%85%A2%E1%84%8B%E1%85%AE%E1%84%8C%E1%85%A1/bai-hoc-so-1-cach-chao-hoi-bang-tieng-han-677775.vov#:~:text=%EC%95%88%EB%85%95%ED%95%98%EC%84%B8%EC%9A%94%3F,%EB%A7%8C%EB%82%98%EC%84%9C%20%EB%B0%98%EA%B0%91%EC%8A%B5%EB%8B%88%EB%8B%A4!
https://vovworld.vn/ko-KR/%E1%84%92%E1%85%A1%E1%86%AB%E1%84%80%E1%85%AE%E1%86%A8%E1%84%8B%E1%85%A5%E1%84%85%E1%85%B3%E1%86%AF-%E1%84%8C%E1%85%A2%E1%84%86%E1%85%B5%E1%84%8B%E1%85%B5%E1%86%BB%E1%84%80%E1%85%A6-%E1%84%87%E1%85%A2%E1%84%8B%E1%85%AE%E1%84%8C%E1%85%A1/bai-hoc-so-3-chao-tam-biet-trong-tieng-han-683508.vov#:~:text=C%C3%A2u%20ch%C3%A0o%20t%E1%BA%A1m%20bi%E1%BB%87t%20’%EC%95%88%EB%85%95%ED%9E%88,trang%20tr%E1%BB%8Dng%20trong%20ti%E1%BA%BFng%20H%C3%A0n.
http://seokyeong-univ.com/van-hoa-chao-hoi-cua-nguoi-han-quoc-nhu-the-nao-146.html#:~:text=Ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20H%C3%A0n%20Qu%E1%BB%91c%20hi%E1%BA%BFm%20khi,m%E1%BA%AFt%20nh%C3%ACn%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20%C4%91%E1%BB%91i%20di%E1%BB%87n.
https://trungtamtienghan.edu.vn/blog/chao-sep-trong-tieng-han-la-gi-1833/#:~:text=%2D%20Th%C3%B4ng%20th%C6%B0%E1%BB%9Dng%20khi%20g%E1%BA%B7p%20gi%C3%A1m,l%E1%BB%8Bch%20s%E1%BB%B1%2C%20v%E1%BB%ABa%20th%C3%A2n%20thi%E1%BB%87n.
https://vovworld.vn/ko-KR/%E1%84%92%E1%85%A1%E1%86%AB%E1%84%80%E1%85%AE%E1%86%A8%E1%84%8B%E1%85%A5%E1%84%85%E1%85%B3%E1%86%AF-%E1%84%8C%E1%85%A2%E1%84%86%E1%85%B5%E1%84%8B%E1%85%B5%E1%86%BB%E1%84%80%E1%85%A6-%E1%84%87%E1%85%A2%E1%84%8B%E1%85%AE%E1%84%8C%E1%85%A1/bai-hoc-so-1-cach-chao-hoi-bang-tieng-han-677775.vov
https://duhoc.thanhgiang.com.vn/xin-chao-tieng-han
https://duhocsunny.edu.vn/tam-biet-xin-chao-tieng-han/

Bật mí:  Top 8 bài phân tích giá trị nhân đạo của Vợ nhặt siêu hay mới nhất