Ngữ pháp luôn là một trong những điểm yếu của học sinh trong các kỳ thi. Người ta cho rằng ngữ pháp khó, nhưng thực ra là do học sinh không chú ý đến nội dung cơ bản của nó. Trên thực tế, miễn là bạn chú ý đến dấu hiệu nhận biết của thì, bạn có thể chia động từ một cách chính xác. Có bao giờ bạn tự hỏi “ngày hôm qua là gì”? Trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ giải đáp thắc mắc này cho bạn.

Hôm qua là gì?
Ngày hôm qua chính xác là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Thật ra chỉ cần nhìn vào cái tên ngày hôm qua có nghĩa là ngày hôm qua là bạn có thể đoán được đây là thì quá khứ rồi. Ngày hôm qua là một trong những dấu hiệu phổ biến nhất của thì quá khứ đơn. Ngoài ra, một số dấu hiệu khác của thì quá khứ đơn là: last + time, time + ago, in the past,…
Để học hiệu quả một ngữ pháp nào đó, chúng ta thường liệt kê ra những kiến thức trọng tâm của phần ngữ pháp đó. Thì quá khứ đơn có 3 nội dung chính: dấu hiệu của các thì, cách dùng và công thức.
Công thức của thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức cho thì này như sau:
Đối với động từ thông thường:
Ở dạng khẳng định:
Cấu trúc câu: S + V2/ed +…
Ví dụ:
- Hôm qua tôi đã đến thư viện để học. (Hôm qua tôi đã đến thư viện để học.)
- Chúng tôi đã đến thăm Việt Nam vào mùa hè năm ngoái. (Chúng tôi đã đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái).
Trong tiêu cực:
Cấu trúc: S + did not + V (prototype) ( did not= didn’t)
Ví dụ:
- Anh ấy không chỉ cho tôi cách nấu ăn. (Anh ấy không chỉ cho tôi cách nấu ăn.)
Ở dạng nghi vấn
Cấu trúc câu: Did + S + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + did.
Ví dụ:
- Bạn đã mang gói hàng cho anh ấy chưa? (Bạn có mang gói hàng cho anh ấy không?)
=> Vâng, tôi đã làm./ Không, tôi đã không làm.
- Neymar có thi đấu cho Barca không? (Neymar đã từng chơi cho Barca chưa?)
=> Vâng, anh ấy đã làm./ Không, anh ấy đã không làm.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Công thức thì quá khứ đơn với động từ TO BE
Ở dạng khẳng định:
Cấu trúc câu: S + was/ were +…
Bạn cần chú ý đến:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- Tôi đã ở nhà tôi chiều hôm qua. (Tôi đã ở nhà tôi chiều hôm qua)
Ở dạng phủ định:
Cấu trúc câu: S + was/ were + not (was not = isn’t; were not = didn’t)
Ví dụ:
Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
Ở dạng nghi vấn:
Cấu trúc câu: Was/Were + S +…?
Hồi đáp:
- Đúng, S + was/were.
- Không, S + không/không.
Ví dụ:
- Bạn có buồn khi không được điểm cao không?
=> Vâng, tôi đã./ Không, tôi đã không.
Cách sử dụng thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả và diễn tả một hành động nào đó đã xảy ra tại một thời điểm xác định hoặc một khoảng thời gian nhất định trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn trong Quá khứ.
Ví dụ:
- Mẹ tôi về nhà muộn đêm qua. (Mẹ tôi về nhà muộn tối qua).
Cụ thể, thì quá khứ đơn có thể được dùng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ:
- Chúng tôi luôn thích đi đến sở thú. (Chúng tôi luôn thích đến thăm sở thú.)
Thì quá khứ đơn cũng được dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.
Ví dụ:
- Laura về nhà, đánh một giấc rồi ăn tối. (Laura về nhà, đánh một giấc, sau đó ăn tối.)
Dùng để diễn đạt một hành động bị gián đoạn và một hoạt động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
- Dilys đang đạp xe khi trời mưa. (Khi Dilys đang đạp xe, trời mưa.)
Thì Quá Khứ Đơn Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian dài và kết thúc trong Quá Khứ.
Ví dụ:
- Tôi đã học 12 năm (Tôi đã học 12 năm)
Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
Last + time: Đêm qua: Đêm qua; Tuần trước: Tuần trước; Tháng trước: Tháng trước; Năm ngoái: Năm ngoái,…
Trong quá khứ, ngày trước (thời gian qua)
Trước + thời gian: 2 phút trước, 2 giờ trước, 2 giờ trước, 2 tuần trước, 9 tháng trước…
at, on, in+ time… : lúc 6 giờ, ngày thứ hai, tháng sáu,…
When + liên hợp mệnh đề Quá khứ đơn: khi tôi còn trẻ,..
Hầu hết xuất hiện sau as if, as both (như thể), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước), thà sớm hơn/ thà,… đều là các dấu chỉ trừ một số trường hợp đặc biệt.
Hi vọng với những chia sẻ và tổng hợp tài liệu trên, Bhiu đã giúp các bạn phần nào hiểu hơn về thì quá khứ đơn. Hi vọng các bạn sẽ có kết quả tốt trong việc học ngoại ngữ này! Hãy truy cập Học ngữ pháp tiếng Anh để cập nhật thêm kiến thức mỗi ngày nhé.
Hôm qua là gì? Hôm qua là dấu hiệu của thì gì? Công thức và cách sử dụng ra sao? Hãy cùng Wiki tiếng Anh giải đáp những thắc mắc này qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thì này nhé.

Hôm qua là gì?
Hôm qua là quá khứ đơn giản. Hay nói chính xác hơn Hôm qua là một trong những dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Cùng với ngày hôm qua, lần cuối + thời gian, thời gian + trước đây, trong quá khứ, ngày hôm trước, như thể, như thể, đã đến lúc, nếu chỉ, ước, sẽ sớm hơn/ thay vào đó cũng là những dấu hiệu nhận biết của thì này. Ngoài ra, còn có những trạng từ chỉ một phần của ngày như: Hôm nay, sáng nay, chiều nay.
Công thức thì quá khứ đơn
Câu | Động từ “tobe” | động từ “thông thường” |
Xác nhận | Công thức: S + was/ were + O Ghi chú: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: * TÔI đã từng là tại nhà chú tôi chiều hôm qua. Tôi đã ở nhà chú tôi chiều hôm qua. * Họ đã từng ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè của họ tháng trước. Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước. | Công thức: S + V-ed/ VQK (không thường xuyên) + Ô Ghi chú: Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ đơn, chúng ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” ở cuối động từ. Có một số động từ khi dùng ở thì quá khứ không tuân theo quy tắc thêm “-ed“. Những động từ này cần phải được ghi nhớ. Ví dụ: * Cô ấy đã xem bộ phim này ngày hôm qua. Cô ấy đã xem bộ phim này ngày hôm qua. * TÔI đi đi ngủ lúc 11 giờ đêm qua. Tôi đã đi ngủ 11 đêm qua |
Tiêu cực | Công thức: S + was/be not + Object/Adj Ghi chú: Đối với câu phủ định, chúng ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. Tại thời điểm này đã không = đã không/ đã không = đã không. Ví dụ: Anh ta không phải ở nhà vào thứ Hai tuần trước. Anh ấy đã không ở nhà vào thứ Hai tuần trước. Chúng tôi không vui vì đội mình thua. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) | Công thức: S + không + V (nguyên mẫu) Ghi chú: Ở thì quá khứ đơn phủ định, chúng ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t”), động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu. Ví dụ : Họ không chấp nhận đề nghị của chúng tôi. (Họ không chấp nhận lời đề nghị của chúng tôi.) Cô ấy không chỉ cho tôi cách mở máy tính. (Cô ấy không chỉ cho tôi cách mở máy tính.) |
nghi ngờ | Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Hồi đáp: Yes, I/ he/ she/ it + was/ No, I/ he/ she/ it + was not. Vâng, chúng tôi/ bạn/ họ + đã./ Không, chúng tôi/ bạn/ họ + không. Ghi chú Đối với câu hỏi, chúng ta chỉ cần đảo động từ “to be” trước chủ ngữ. Ví dụ: Hôm qua họ có đi làm không? Họ đã làm việc ngày hôm qua? Vâng, họ đã từng./ Không, họ không. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên mẫu)? Ghi chú Ở thì quá khứ đơn với các câu hỏi, chúng ta mượn trợ động từ “did” đảo ngược trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy chưa? Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy chưa? => Vâng, tôi đã làm./ Không, tôi đã không làm. Cristiano có chơi cho Manchester United không? Cristiano có chơi cho MU không? => Vâng, anh ấy đã làm./ Không, anh ấy đã không làm. |
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể
- Tôi bắt đầu học tiếng Nhật cách đây 5 năm. Tôi bắt đầu học tiếng Nhật cách đây 5 năm.
- Chúng tôi kết hôn vào năm 2019. Chúng tôi kết hôn vào năm 2019.
Diễn đạt một hành động đã xảy ra lâu trong quá khứ và đã kết thúc: Các cụm từ được sử dụng: for + (khoảng), from….to….
- Tôi đã học ở trường trung học từ năm 2014 đến năm 2017. Tôi học trung học từ năm 2014 đến năm 2017.
- Susie là một giáo viên trong 10 năm. (bây giờ cô ấy là y tá) Susie đã là giáo viên được 10 năm, hiện cô ấy là y tá.
Diễn đạt một chuỗi hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ
- Tôi đến nhà Jane, chúng tôi ăn tối cùng nhau. Tôi đến Jane’s và chúng tôi ăn tối cùng nhau.
- Họ chào hỏi, sau đó nói chuyện và nhảy múa. Họ chào nhau, trò chuyện và nhảy múa.
Diễn đạt một hành động thường được lặp đi lặp lại trong quá khứ và hiện nay không còn xảy ra nữa
- Khi tôi còn là một cô bé, tôi luôn đọc truyện tranh. Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đọc truyện tranh rất nhiều.
- Anh ấy thường xuyên làm việc trong im lặng trước khi ngã bệnh. Ông tập thể dục thường xuyên trước khi ngã bệnh.
Diễn đạt một hành động làm gián đoạn một hành động khác trong quá khứ
- Susie đang băng qua đường thì nhìn thấy Julie. Susie đang băng qua đường thì nhìn thấy Jullie.
- Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang tẩu thoát. Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.
Hôm qua Và dấu hiệu nhận biết của quá khứ đơn
Ngoài Hôm qua (Ngày hôm qua) những từ sau đây thường xuất hiện ở thì quá khứ đơn:
- + Thời gian cuối cùng: Last night/ last week/ last month/ last year (Đêm qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
- Thời gian + Trước: Hai giờ trước (2 ngày trước), Ba tháng trước (3 tháng trước), Bốn tuần trước (4 tuần trước), Hai giờ trước (2 giờ trước), Hai tuần trước (2 tuần trước).
- Khi: when… (thường được sử dụng khi tường thuật một câu chuyện)
- Trong quá khứ (Trong quá khứ), ngày hôm trước (Một ngày trước)…
- Như thể, như thể (như thể là), Đến lúc rồi (Đến lúc rồi), giá nhưước (ước), sẽ sớm hơn / thay vì (thích hơn)…
- Bên cạnh đó, Chúng ta có thể dùng các trạng từ về phần quá khứ của một ngày như: Today, this morning, this chiều. Ví dụ: I see him this morning (Tôi thấy anh ấy sáng nay).
Lượt xem bài đăng: 1.061
Kiến thức về các thì là một trong những nội dung ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Trong đó, kiến thức về dấu hiệu nhận biết các thì luôn là vấn đề được người học quan tâm. Trong khuôn khổ bài viết dưới đây, IELTS học thuật sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi “Ngày hôm qua là gì?” cũng như kiến thức về các thì liên quan với dấu hiệu nhận biết này!
Trả lời câu hỏi Hôm qua là gì?
Trước khi đi tìm câu trả lời cho câu hỏi “What is Yesterday?”, chúng ta cần nắm được những kiến thức cơ bản, đặc biệt là nghĩa của từ này.
- Về cách phát âm, trong tiếng Anh – Anh, Yesterday có hai cách phát âm là /ˈjestədeɪ/ hoặc /ˈjestədi/. Trong tiếng Anh Mỹ, nó sẽ là /ˈjestərdeɪ/ hoặc /ˈjestərdi/.
- Về từ loại, ngày hôm qua là trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng cuối hoặc đầu câu.
- Về ý nghĩa, Yesterday được hiểu đơn giản là “Ngày hôm qua” – ý chỉ thời gian trong quá khứ.
Như vậy, sau khi tìm hiểu nội dung cơ bản, chúng ta có thể hình dung ngữ cảnh sử dụng Yesterday là trong thời gian vừa qua. Vì vậy, chắc chắn Ngày hôm qua là một dấu hiệu nhận biết của các thì quá khứ.
Quá khứ đơn
Trước hết, Hôm qua là một trong những dấu hiệu cơ bản của thì quá khứ đơn hoặc câu trả lời đầu tiên cho câu hỏi “Ngày hôm qua là gì?” chắc chắn thì quá khứ đơn. Ngoài ra thì quá khứ đơn còn có những dấu hiệu nhận biết khác như:
- thời gian + trước: 2 giờ trước, 4 tháng trước…
- Last + time: Đêm qua, Tuần trước,…
- In + dấu thời gian trong quá khứ: in 2000, in 1
Đây là cấu trúc của thì quá khứ đơn và các ví dụ đi kèm với Yesterday.
Với động từ Tobe
Thân hình | Kết cấu | Ví dụ |
Khẳng định (+) | (+) S + be (đã, là) + (O) | Bức ảnh thật đẹp Hôm qua. (Bức ảnh hôm qua rất đẹp.) Chúng tôi đã ở thư viện tất cả Hôm qua để học cùng nhau. (Chúng tôi đã ở thư viện cả ngày hôm qua để học cùng nhau) |
Tiêu cực (-) | (-) S + be (was, were) + not + (O) | Anh không phải là người mà cô đã gặp Hôm qua. (Anh ấy không phải là người mà cô ấy đã gặp ngày hôm qua.) Họ không ở bữa tiệc sinh nhật của Lan Hôm qua vì họ quá bận rộn. (Họ đã không tham dự bữa tiệc sinh nhật của Lan ngày hôm qua vì họ quá bận rộn.) |
Nghi ngờ (?) | (?) Be (was, were) + S + (O)?Yes, S + was/wereKhông, S + was/were + not. Nếu có từ nghi vấn thì đứng đầu câu. | Peter có phải là người chiến thắng không Hôm qua? (Peter có phải là người chiến thắng ngày hôm qua không?) Bạn có phải là giáo viên giảng dạy trong lớp học này Hôm qua? (Bạn có phải là giáo viên đã dạy ở lớp này ngày hôm qua không?) Bạn đã ở đâu Hôm qua? Tôi tìm thấy bạn ở khắp mọi nơi. (Hôm qua em ở đâu? Anh tìm em khắp nơi.) |
Với động từ thông thường
Thân hình | Kết cấu | Ví dụ |
Khẳng định (+) | (+) S + Ved/V2 + (O) | Anh ấy chơi bóng chuyền với bạn bè sau giờ học Hôm qua. (Anh ấy chơi bóng chuyền với bạn bè sau giờ học ngày hôm qua) Chúng tôi đã thuyết trình về môi trường sáng hôm qua. (Chúng tôi đã thuyết trình về môi trường vào sáng hôm qua) |
Tiêu cực (-) | (-) S + không + V(trần) + (O) | William đã không đến London Hôm qua, anh ấy đã đến Bristol. (William đã không đến London ngày hôm qua, anh ấy đã đến Bristol) Thu đã không thành công trong kỳ thi Hôm quamặc dù cô ấy học hành chăm chỉ. Thu đã trượt kỳ thi ngày hôm qua mặc dù cô ấy đã học rất chăm chỉ. |
Nghi ngờ (?) | (?) Did + S + V(bare) + (O)?Yes, S + didNo, S + did not Nếu có từ nghi vấn thì đứng đầu câu. | Bạn đã tham gia hoạt động chưa Hôm qua? (Bạn có tham gia hoạt động ngày hôm qua không?) Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà lúc mấy giờ Hôm qua? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua khi nào?) |
Ngoài Yesterday, thì quá khứ đơn còn có một số dấu hiệu nhận biết khác như:
- In + mốc thời gian ngày xưa (năm 2004, năm 1998….)
- Khoảng thời gian + trước (3 năm trước, 7 tháng trước…)
Xem thêm: Hiện tại đơn là gì? – Định nghĩa, công thức, cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn
Ngoài việc là một dấu hiệu nhận biết trong Quá khứ đơn giản, Ngày hôm qua còn xuất hiện với một thời gian cụ thể như một trạng từ trong một câu trong Quá khứ tiếp diễn. Ví dụ:
- Lúc 11 giờ tối Hôm qua, cô ấy đang đọc truyện tranh yêu thích của mình. (Lúc 11 giờ đêm qua cô ấy đang đọc truyện tranh yêu thích của mình.)
- Em trai tôi và tôi đang làm việc nhà lúc 5 giờ chiều Hôm qua. (Anh trai tôi và tôi đang làm việc nhà lúc 5 giờ chiều ngày hôm qua.)
- Tại thời điểm này Hôm quamẹ tôi đang nấu ăn trong bếp trong khi bố tôi đang giặt giũ. (Vào giờ này ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp trong khi bố tôi đang giặt đồ.)
bài tập huấn luyện
Chia động từ để hoàn thành các câu sau:
- Cô ấy (quyết định) ra nước ngoài để học MBA vào tối hôm qua.
- Em gái tôi (không) đủ cao để tham gia chơi bóng rổ trong cuộc thi ngày hôm qua ở trường.
- Ai là người chơi bài hát ngày hôm qua tại quán cà phê?
- Tôi (chơi) cờ vua với ông của tôi lúc 8 giờ tối ngày hôm qua.
- Chúng tôi (thăm) ngôi chùa đó ngày hôm qua?
- Alex (không đi) đến trường ngày hôm qua vì anh ấy bị sốt.
- Cậu bé (trừng phạt) bởi giáo viên ngày hôm qua.
- Người đàn ông đó (sơn) ngôi nhà lúc 11 giờ sáng hôm qua.
- Họ (được) ở nhà cô ấy để nấu ăn cùng nhau ngày hôm qua.
- Câu trả lời cho câu hỏi khó ngày hôm qua là gì?
Trả lời
- Cô ấy quyết định đi nước ngoài để học MBA vào tối hôm qua.
- Chị tôi đã từng là không đủ cao để tham gia chơi bóng rổ trong cuộc thi ngày hôm qua ở trường.
- Ai đã từng là người chơi bài hát ngày hôm qua tại quán cà phê?
- TÔI đang chơi đánh cờ với ông tôi lúc 8 giờ tối hôm qua.
- chúng tôi đã đến thăm ngôi chùa hôm qua?
- Alex không đi đến trường ngày hôm qua vì anh ấy bị sốt.
- Cậu bé bị trừng phạt của cô giáo ngày hôm qua.
- Người đàn ông đó đang vẽ ngôi nhà lúc 11 giờ sáng hôm qua.
- Họ đã từng ở nhà cô ấy để nấu ăn cùng nhau ngày hôm qua.
- Cái gì đã từng là câu trả lời cho câu hỏi khó ngày hôm qua?
bản tóm tắt
Vì thế, IELTS học thuật Mong rằng qua bài viết này bạn đọc sẽ tự trả lời được câu hỏi “Ngày hôm qua là gì?”. Và đừng quên làm bài tập đầy đủ để củng cố kiến thức nhé! Nếu muốn tìm hiểu thêm, bạn có thể truy cập Ngữ pháp. Học tốt!
Để có thể nắm được các kiến thức nâng cao trong tiếng Anh, bạn bắt buộc phải thành thạo các thì trong tiếng Anh. Dù là chinh phục kỳ thi trong nước hay quốc tế, 12 thì cơ bản trong tiếng Anh bạn đều phải nằm lòng. Hiểu được điều đó, Langmaster tổng hợp cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng Anh. Đồng thời còn đưa ra mẹo nhận biết siêu dễ cho bạn học nhanh!
1. Tổng hợp các thì trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết
Nhắc đến học tiếng Anh thì ai cũng biết đến 12 thì trong tiếng Anh. Kiến thức về các thì không mới nhưng không phải ai cũng nắm chắc được. Cùng tổng hợp lại kiến thức và cách dùng các thì trong tiếng Anh ngay sau đây.
1.1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)
1.1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (Present Simple) dùng diễn tả sự thật hiển nhiên. Nó diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại thành thói quen, các khả năng hay phong tục. Đây là kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc các thì trong tiếng Anh và cách dùng, bạn phải nắm.
1.1.2. Công thức
Công thức của thì hiện tại đơn khác nhau ở cách sử dụng động từ
- Công thức với Động từ thường:
Khẳng định: S + V(s/es) + O
Phủ định: S + do/does not + V_inf + O
Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?
- Công thức với Động từ tobe:
Khẳng định: S + am/is/are + O.
Phủ định: S + am/is/are not + O.
Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
1.1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ví dụ: The sun rises in the East. Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, thói quen xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ: I walk for 15 minutes a day. I get up early every morning.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực con người
Ví dụ: He plays football very well.
- Thì hiện tại đơn diễn tả kế hoạch được sắp xếp trong tương lai, theo thời khóa biểu. Đặc biệt là dùng động từ chỉ việc di chuyển.
Ví dụ: The train leaves at 10 am tomorrow
1.1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/week/night, often, sometimes, usually, always,…
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
1.2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại. Hành động đó đang diễn ra và sẽ kéo dài dài một khoảng thời gian ở hiện tại.
1.2.2. Công thức
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
1.2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và hành động đó kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ví dụ: They are playing tennis now.
- Thì xuất hiện tiếp theo sau các câu mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ví dụ: Be quiet! My grandmother is sleeping in the bedroom.
- Diễn tả 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại, đi kèm với phó từ ALWAYS :
Ví dụ: Tom is always borrowing their books and then he doesn’t remember –
1.2.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu hiện tại tiếp diễn thường có cụm từ chỉ thời gian là: At the moment, Now, at present, look, right now, listen, be quiet.…
Lưu ý: Hiện tại tiếp diễn không dùng với những từ chỉ cảm giác hay tri giác như: want (muốn), like (thích), think (nghĩ), need (cần), know (biết) , believe (nhớ)…
1.3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
1.3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng diễn tả về hành động đã hoàn thành tính tới thời điểm hiện tại, không nói đến về thời gian diễn ra hành động đó.
1.3.2. Công thức
Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
1.3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn đang xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ: I have been a doctor since 2013.
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết quả ở quá khứ nhưng không chỉ rõ thời gian nào diễn ra.
Ví dụ: My brother has lost my bag.
- Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra.
Ví dụ: Tom has just broken up with his girlfriend for 10 minutes.
- Kể về kinh nghiệm, trải nghiệm đã trải qua
Ví dụ: My summer vacation last year has been a the worst I’ve ever had.
1.3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu hiện tại hoàn thành thường có các từ sau: Since, for, just, ever, never, Already, yet, recently, before,…
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
1.4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) để chỉ hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. Hành động này có khả năng diễn biến tới tương lai thế nên không có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể sẽ tới tương lai).
1.4.2. Công thức
Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing
Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing
Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
1.4.3. Cách dùng
- Diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong quá khứ. Hành động tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: She has been learning English for 7 years.
- Diễn tả một hành động đã vừa kết thúc. Muốn nêu kết quả của hành động.
Ví dụ: He is tired of because he has been working all day
1.4.4. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là sự xuất hiện của các từ all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

1.5. Thì quá khứ đơn (Past simple)
1.5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple) diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng hiện tại). Hành động đã chấm dứt và biết rõ được thời gian hành động đó xảy ra. Trong bài tập các thì trong tiếng anh và cách dùng, đây là thì được ra khá phổ biến.
1.5.2. Công thức thì quá khứ đơn
- Công thức với động từ thường
Câu khẳng định: S + V2/ed + O
Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?
- Công thức với Động từ tobe
Câu khẳng định: S + was/were + O
Câu phủ định: S + were/was not + O
Câu nghi vấn: Was/were + S + O?
1.5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ: I went to the restaurant with my girlfriend 3 days ago
- Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: I used to go swimming with my schoolmate when I was young.
- Diễn tả các chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ví dụ: She got up, brushed her teeth and then had breakfast.
1.5.4.Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết câu ở thì quá khứ đơn qua các từ: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.,..
1.6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
1.6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.
1.6.2. Công thức
Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O
Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O
Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?
1.6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đã xác định ở quá khứ.
Ví dụ: They was having dinner at 10 o’clock last night.
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào
Ví dụ: I was watching movie when she called.
- Diễn tả các hành động diễn ra song song với nhau.
Ví dụ: While Ellen was cooking meal, Mary was watching TV.
1.6.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu chia ở thì quá khứ tiếp diễn thường có các trạng từ thời gian. Ví dụ như At/At this time + thời gian quá khứ, in + năm quá khứ, in the past,…
1.7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
1.7.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) diễn tả hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ. Hành động diễn ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
1.7.2. Công thức
Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O
Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
1.7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định ở trong quá khứ.
Ví dụ: By 7pm yesterday Tom had left his company.
- Diễn đạt hành động diễn ra trước hành động khác ở quá khứ.
Ví dụ: Before he went to shool, he had done her homework.
1.7.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu quá khứ hoàn thành đa số có các từ: By the time, before, after, prior to that time, as soon as, until then,…
1.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
1.8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) thể hiện quá trình xảy ra hành động bắt đầu trước hành động khác diễn ra trong quá khứ. Thì này dùng khi cần diễn đạt tính chính xác của hành động.
1.8.2. Công thức
Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O
Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
1.8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động diễn ra trong quá khứ. Hành động này kết thúc trước hành động khác diễn ra và kết thúc cũng trong quá khứ.
Ví dụ: He and his son had been talking for about 3 hours before the teacher arrived
1.8.4. Dấu hiệu nhận biết
Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu chứa các từ như by the time, Until then, prior to that time, before, after…

1.9. Thì tương lai đơn (Simple future)
1.9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn (Simple future) diễn tả hành động không có dự định trước. Hành động được quyết định tức thời tại thời điểm nói.
1.9.2. Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?
1.9.3. Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả dự đoán nhưng dự đoán đó không có căn cứ.
Ví dụ: I think It will sunny.
- Diễn tả quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will bring cake to you.
- Diễn tả một lời hứa,lời ngỏ ý, lời đe dọa, đề nghị.
Ví dụ: I will never meet to you again.
1.9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thì tương lai đơn thường có: Tomorrow, in + thời gian, next week/ month/ year, 2 years from now
1.10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
1.10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) nói về hành động,sự việc đang diễn ra ở thời điểm nhất định trong tương lai.
1.10.2. Công thức
Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
1.10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Hoặc hành động diễn ra và kéo dài liên tục khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ: She will be going to my home at this time next Saturday
The party will be ending at 10 o’clock
1.10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu tương lai tiếp diễn thường chứa các cụm từ: next year, next week, And soon, next time, in the future
Các bạn có thể xem thêm:
1.11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
1.11.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) nói về hành động sẽ hoàn thành ở một thời điểm xác định trong tương lai.
1.11.2. Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed
Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
1.11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước hành động khác ở trong tương lai. Trong các thì cơ bản trong tiếng anh và cách dùng, thì này được nhiều người quan tâm nhất.
Ví dụ: Mary will have finished her homework before 12 o’clock this morning.
When they come back, I will have typed that email.
1.11.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai hoàn thành chứa các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
1.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)
1.12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) thể hiện một hành động đã và đang xảy ra cho tới thời điểm được nói tới trong tương lai.
1.12.2. Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing
Câu nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
1.12.3. Cách dùng
Thì này nhấn mạnh thời gian của hành động sẽ đang xảy ra ở tương lai. Hành động sẽ kết thúc trước 1 hành động khác ở trong tương lai.
Ví dụ: She will has been studying Math for 9 year by the end of next month
1.12.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ thường xuất hiện các từ:
- For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
- By the time
- Month
- By then

2. Mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh siêu dễ
Bạn đã nắm kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh. Thế nhưng để nhớ và phân biệt chúng quá khó khăn. Áp dụng mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh sau, bạn sẽ thấy việc ghi nhớ siêu dễ dàng.
2.1. Nhớ động từ trong 12 thì tiếng Anh
Tên của 12 thì là điều cần nhớ. Sau đó, bạn ghép mốc thời gian với các thể tương ứng là đã có tên các thì tương ứng. Sau đó, bạn cần ghi nhớ đặc điểm của các động từ trong mỗi thì. Từ đó, nhớ luôn cách dùng các thì trong tiếng Anh dễ dàng.
Ví dụ:
- Các thì hiện tại: Động từ chia theo cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc
- Các thì ở quá khứ: Động từ chia theo cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc
- Các thì tương lai, có chữ “will” trong cấu trúc động từ.
- Các thì tiếp diễn sẽ bao gồm hai dạng là “to be” và verb-ing.
- Các thì hoàn thành luôn có cấu trúc trợ động từ “have/has/had” và V3/ed
ĐĂNG KÝ NGAY:
2.2. Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết của các thì
Các thì trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ thời gian, từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động. Vì thế, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu này để nhớ các thì, cách dùng các thì tiếng Anh. Ví dụ, bạn nói về hành động chỉ mức độ thường xuyên là “Always” thì lúc này chắc chắn phải dùng thì Hiện tại đơn.
2.3. Thường xuyên thực hành bài tập thì tiếng Anh
Nhớ lý thuyết là một chuyện, thực hành mới dùng dễ dàng và chính xác. Thế nên bạn cần thường xuyên làm bài tập thì tiếng Anh để ghi nhớ các thì. Làm bài tập thường xuyên bạn sẽ hiểu sâu hơn, dễ dàng nhận ra các thì hơn. Bạn sẽ nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh lâu hơn.
Bạn có thể làm bài tập với một câu đơn giản. Sau đó chuyển câu thành nhiều thì khác nhau. Như thế việc ghi nhớ và phân biệt thì sẽ nhanh chóng hơn.
2.4. Lập sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh
Lập sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh là cách mà Langmaster gợi ý cho nhiều học viên để ghi nhớ thì tiếng Anh. Đây là cách siêu hiệu quả, nhiều bạn đã ghi nhớ thành công các thì trong tiếng Anh.
Bạn có thể bắt đầu vẽ từng sơ đồ nhỏ diễn tả câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, cách nhận biết,.. của mỗi thì. Sau đó, bạn ghép chúng thành sơ đồ hoàn chỉnh cho từng thì. Như thế, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ các thì. Hãy thêm màu sắc, hình ảnh và các diễn tả sinh động. Việc ghi nhớ các thì bằng cách này không chỉ đơn giản mà còn giúp nhớ sâu, nhớ cặn kẽ. Nếu chưa rõ thì bạn có thể tìm đến Langmaster để chinh phục các thì trong tiếng Anh dễ dàng.
Xem thêm Link:
=> HỌC NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ CÙNG SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH
=> SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CÓ THỰC SỰ GIÚP GHI NHỚ HIỆU QUẢ?
3. Sơ đồ các thì trong tiếng Anh
Ngoài sơ đồ tư duy, bạn có thể vẽ sơ đồ các thì trong tiếng Anh để dễ hiểu hơn nhé. Sơ đồ này sẽ được trình bày rõ ràng và logic như sau:
4. Video hướng dẫn cách dùng các thì trong tiếng Anh
Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh, bạn có thể học thêm qua video hướng dẫn của giáo viên bản xứ tại đây nhé:
4.1. Phần 1: Video hướng dẫn cách dùng 12 thì trong tiếng Anh
THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT – Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)
4.2. Phần 2: Video hướng dẫn cách dùng 12 thì trong tiếng Anh
BÍ KÍP THUỘC LÒNG CẤU TRÚC 12 THÌ TIẾNG ANH – Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)
5. Bài tập các thì trong tiếng Anh có đáp án
Để thành thạo các thì các trong tiếng Anh, hãy cùng làm bài tập cách sử dụng 12 thì dưới đây. Nắm cách dùng các thì trong tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành các bài tập này.
5.1. Bài tập:
Bài tập 1. Chia Động từ sau đây theo thì phù hợp
1. I (do) … my homework now.
2. She (go) … out at the moment.
3. This living room (smell) … terrible.
4. Mary (go) … on a business trip yesterday
5. Tom (always sleep) … in my class.
Bài tập 2. Chia các động từ đúng
1. Nick (write) … that essay yesterday.
2. Linh (be) … a beautiful girl at our class but now she isn’t.
3. I (get) … up at 7 this morning and walked to company.
5. My mom (take) … me to the zoo last week.
6. They (watch) … movie on the day it was released.
Bài tập 3. Chia thì các từ đã sẵn trong ngoặc để nắm cách dùng của các thì trong tiếng Anh
1. There (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters, in all the world.
2. My mother never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
3. When I (come) …., Mary (leave) …. for HCM 15 minutes ago.
4. I (visit) … my friend house regularly when I (be) … a child.
5. Tomorrow I’m going to leave for company. When I (arrive) … at the bus station, Mary (wait) … for me.
5.2. Đáp án:
Bài tập 1:
1. am doing
2. is going
3. smells
4. went
5. is always sleeping
Bài tập 2:
1. wrote
2. was
3. got
4. took
5. watched
Bài tập 3:
1. are – read
2. has never flown
3. came – had left
4. visited – was
5. arrive – will be waiting
Cách dùng các thì trong tiếng Anh và kiến thức về chúng đã được thể hiện chi tiết. Bạn hãy cùng Langmaster học và ghi nhớ các thì quan trọng này. Học tiếng Anh sẽ siêu dễ dàng khi bạn nắm vững kiến thức trên.
“Ago là gì?” hoặc “trước đây là dấu hiệu nhận biết của thì nào?” Đây là câu hỏi mà rất nhiều bạn thắc mắc. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi trên. Ngoài ra, bài viết sẽ giúp các bạn phân biệt “ago” với “since” và “for” để không nhầm lẫn cách dùng của 3 từ này với nhau. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

1. Tìm hiểu về “trước”
Trước khi tìm hiểu “ago” là gì, chúng ta cùng điểm qua nghĩa và cách dùng của “ago”, các từ đồng nghĩa với “ago” là gì nhé.
1.1 “Ago” nghĩa là gì?
“Ago” có nghĩa là “quá khứ, trước đây, trước đây, trong quá khứ, trong quá khứ”.
Ví dụ:
- John rời trường hơn một giờ trước kia.
John rời trường hơn một giờ trước.
- Tôi vừa nhận được tin nhắn của anh ấy vài phút trước kia.
Tôi vừa nhận được tin nhắn của anh ấy vài phút trước.
- Tôi đã gặp những người bạn cũ của tôi 2 tuần trước kia.
Tôi đã gặp những người bạn cũ của tôi 2 tuần trước.
1.2 Vị trí của “ago” trong câu
Ngoài việc thắc mắc “ago” là gì, nhiều bạn còn không biết chính xác vị trí của “ago”. Trong một câu, “ago” thường đứng sau các cụm từ chỉ thời gian.

Ví dụ:
- bố bạn gọi về hai giờ trước kia.
Bố của bạn đã gọi khoảng hai giờ trước.
=> “Ago” trong câu này đứng sau cụm từ chỉ thời gian “hai giờ”.
- Ba tôi đa qua đơi sáu năm trước.
Bà tôi đã qua đời sáu năm trước.
- Họ đến California Cách đây không lâu.
Họ đến California cách đây không lâu.
1.3 Từ đồng nghĩa của “trước”
Dưới đây là những từ có nghĩa tương tự như “ago”:
từ đồng nghĩa | Nghĩa |
---|---|
mặt sau | trở lại |
trở lại khi | trở lại khi |
trước | trước |
đã qua | đi qua |
ngày xưa | Đầu tiên |
trước | trước |
từ đường về | trở lại |
từ năm một | từ năm một |
đi mất | không còn nữa |
quá khứ | quá khứ |
từ | từ |
thời gian là | thời gian là |
2. “Trước” là gì?

Vậy thì “trước đây” là gì? Qua các ví dụ trên chắc hẳn các bạn đã nhận ra “ago” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. “Ago” thường đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc một thời gian trước đây. Ngoài “ago”, thì quá khứ đơn còn có những dấu hiệu nhận biết sau:
Hôm qua: Ngày hôm qua.
Ví dụ:
- Chúng tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Jane Hôm qua.
Chúng tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Jane ngày hôm qua.
Tuần trước/tháng trước/năm trước: Tuần trước/tháng trước/năm trước.
Ví dụ:
- Ông tôi đã nghỉ hưu năm ngoái.
Ông tôi đã nghỉ hưu năm ngoái.
Trong quá khứ: Trong quá khứ.
Ví dụ:
- Trong quá khứcô ấy khá rụt rè.
Trước đây, cô từng khá nhút nhát.
In + năm trong quá khứ (Ví dụ: năm 1997, năm 2003).
Ví dụ:
- Chúng tôi tham gia câu lạc bộ thể thao ngôi sao năm 2018.
Chúng tôi đã tham gia Câu lạc bộ Thể thao Ngôi sao vào năm 2018.
Thời gian trôi qua trong ngày (Ví dụ: sáng nay, chiều nay).
Ví dụ:
- tôi thấy jennie sáng nay.
Tôi thấy Jenny sáng nay.
3. Phân biệt “ago” với “since”, “for”

Như vậy qua các phần trên các bạn đã hiểu “ago” là gì rồi phải không. Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt “ago”, “since”, “for”. 3 từ này thường bị nhầm lẫn với nhau vì chúng đều là từ dùng để chỉ thời gian. Hãy quan sát kỹ bảng phân biệt sau để không còn nhầm lẫn trong cách sử dụng của chúng.
Tiêu chuẩn | Trước kia | Từ | Vì |
---|---|---|---|
Nghĩa | trước, trước đây | kể từ một thời gian | Trong suốt khoảng thời gian đó) |
Kết cấu | Thời gian + trước | Kể từ khi bắt đầu hành động Kể từ + Cụm danh từ Kể từ khi + Mệnh đề | Cho + khoảng. |
Cách sử dụng | Diễn tả một sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại. | Được sử dụng để chỉ ra thời điểm khi một cái gì đó bắt đầu xảy ra | Diễn tả một hành động kéo dài bao lâu. |
Dấu hiệu của sự căng thẳng | Quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn tương lai hoàn hảo |
Ví dụ | – Chúng tôi đã đến thăm ngôi làng đó hai năm trước kia. Chúng tôi đã đến thăm ngôi làng đó 2 năm trước. – Vâng, tôi đã ăn sáng ba giờ trước kia. – Bao lâu trước kia Jane có đến đây không? | – Anne đã học ở đây từ 2017. Anne đã học ở đây từ năm 2017. – Anh trai tôi đã làm việc trong một bệnh viện từ nghỉ học. – Anh ấy đã không giành được một giải thưởng từ năm ngoái. | – Em trai tôi đã học mẫu giáo vì một năm. Em trai tôi học mẫu giáo được một năm. – Jane đã học tiếng Tây Ban Nha vì 5 tháng. – Anh trai tôi đã thử vì học bổng trong 3 năm. |
4. Bài tập ôn tập đào tạo
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng
Bài 2: Chia động từ đúng
phần kết
Bài viết đã tổng hợp chi tiết cách dùng của “ago” thông qua các ví dụ cụ thể. Hi vọng qua bài viết này, bạn đã trả lời được câu hỏi “ago là gì?”, phân biệt được cách dùng của “ago” với những từ có nghĩa tương tự như “since” và “for”. Nhớ làm bài tập ngay trong bài viết này để xem mức độ hiểu bài của bạn đến đâu nhé. Chúc các bạn học tốt!
Hãy truy cập ngay bây giờ Phòng thi ảo FLYER bất kì! Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản, bạn có thể tiếp cận kho đề thi không giới hạn được xây dựng và cập nhật liên tục. Tại đây bạn sẽ được trải nghiệm một phương pháp học tiếng Anh mới, kết hợp giữa tính năng mô phỏng trò chơi và đồ họa cực “ngầu”. Hãy để FLYER đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh, việc ôn tập sẽ thú vị hơn bạn từng nghĩ.
Tham gia nhóm luyện thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất!
>>> Xem thêm:
“Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra quanh một thời điểm trong quá khứ.” Thoạt nhìn, khái niệm này trông khá khó hiểu. Tại sao thì quá khứ (mô tả những hành động đã xảy ra) mà trong khái niệm lại có cụm “đang diễn ra”? Đây lại còn là thì thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh nữa chứ. Nhưng bạn đừng quá lo lắng, FLYER sẽ chứng minh rằng thì quá khứ tiếp diễn hoàn toàn rất dễ hiểu và dễ dùng qua bài viết dưới đây. Nào, cùng tìm hiểu nhé!
Bài trước: Thì quá khứ đơn (Simple past): Giải thích chi tiết, bài tập và đáp án!

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
- Lan was watching her favorite TV show at 10 p.m yesterday evening. (Lan đang xem chương trình TV yêu thích của cô ấy vào lúc 10 giờ tối hôm qua.)
-> Trong câu trên, hành động “xem chương trình TV yêu thích” diễn ra xung quanh một khoảng thời gian trong quá khứ (lúc 10 giờ tối hôm qua) nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + was/were + V-ing
Trong đó:
Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- At 5PM yesterday, my family was cleaning the house together. (Vào 5 giờ chiều hôm qua, gia đình tôi đang cùng nhau lau dọn nhà cửa.)
- The children were reading the comics when their mother stepped in. (Bọn trẻ đang đọc truyện tranh thì mẹ của chúng bước vào.)
Xem thêm: Danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh.
2.2. Thể phủ định
Cấu trúc:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- I wasn’t paying attention while I was taking the test, so I got a really bad mark. (Tôi đã không chú ý khi làm bài kiểm tra, vì vậy tôi đã được điểm rất thấp.)
- They weren’t doing their exercises when the teacher came in. (Họ đang không hề làm bài tập khi cô giáo bước vào.)
2.3. Thể nghi vấn
2.3.1. Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc:
Was/ Were + S + V-ing?
Trả lời:
Yes, S + was/ were
No, S + wasn’t/ weren’t
Ví dụ:
- Was your father reading the newspaper at this time last night? (Bố cậu có đang đọc báo giờ này tối hôm trước không?)
Yes, he was./ No, he wasn’t.
- Were they making noise while you were studying? (Họ làm ồn trong khi bạn đang học không?)
Yes, they were./ No, they weren’t.
2.3.2. Câu hỏi WH-question
Cấu trúc:
WH-word + was/ were + S + V-ing?
Trả lời:
S + was/ were + V-ing + …
Ví dụ:
- What was the principal talking about? (Cô hiệu trưởng nói về cái gì vậy?)
She was talking about the rules of the school. (Cô nói về những quy định của nhà trường.)
- What were you doing while I was cooking dinner last night? (Bạn đang làm gì trong khi tôi đang nấu cơm tối vào tối qua thế?)
I was taking a bath. (Tôi đang tắm.)

Tìm hiểu thêm về thể khẳng định, phủ định và nghi vấn trong tiếng Anh.
3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh phải “vò đầu bứt tai” bởi họ rất dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng thì này trong những trường hợp cụ thể. Nếu bạn cũng đang gặp khó khăn tương tự thì hãy cùng FLYER tìm hiểu 4 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn dưới đây để giải quyết khúc mắc trên nhé.

Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: | – I was listening to music at 8 o’ clock last night. (Tôi đang nghe nhạc vào lúc 8 giờ tối qua.) – This time last year he was living in France with his family. -> Trong hai câu trên, “8 giờ tối qua” và “giờ này năm ngoái” đều là những cụm từ chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. |
2. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ: | – Jenny was feeding the cats while her mother was cooking dinner. (Jenny đang cho mèo ăn trong khi mẹ cô ấy đang nấu bữa tối.) – Our family was watching the comedy, laughing with each other, and having a good time. |
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: | – He was driving to the supermarket when the accident happened. (Anh ấy đang lái xe tới siêu thị thì tai nạn xảy ra.) – I was washing the car when my mom called. |
4. Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường đi kèm “always”): | – Our new neighbours were always making noise at night. (Những người hàng xóm mới của chúng tôi rất hay làm ồn vào ban đêm.) – My friend was always complaining about his new boss. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn nếu như bạn không biết cách dùng hay không để ý đến dấu hiệu. Vậy hãy cùng FLYER “điểm mặt” 3 dấu hiệu phổ biến để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn nhé:

4.1.Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 9 o’clock yesterday morning,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ (at this time last month,…)
- In + năm (in 1998, in 2012,…)
- In the past
Ví dụ:
- At this time last month, I was preparing for the English gifted contest. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang chuẩn bị cho cuộc thi học sinh giỏi tiếng Anh.)
- In 2012, Jane was living in the UK with her family. (Vào năm 2012, Jane đang sống tại Anh cùng gia đình.)
- I was studying Mathematics at school at 9 o’clock yesterday morning. (Tôi đang học Toán ở trường vào 9 giờ sáng hôm qua.)
Tìm hiểu thêm về các trạng từ chỉ thời gian khác trong tiếng Anh.
4.2. Một số từ/ cụm từ đặc biệt như: While, When, At that time,…
Ví dụ:
- While I was studying in my room, my two siblings were playing video games in the living room. (Khi tôi đang phải học trong phòng thì hai đứa em tôi lại đang chơi trò chơi điện tử trong phòng khách.)
- At that time, Jane was buying some apples. (Vào lúc đó, Jane đang mua một ít táo.)
- My father was playing badminton at that time. (Bố tôi đang chơi cầu lông vào thời điểm đó.)
Đặc biệt, bạn hãy tìm hiểu thêm về cách dùng của “While” và “When” trong tiếng Anh để có thể sử dụng chuẩn chỉnh hơn nhé!
4.3. Có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
Ví dụ:
- I was walking to school when I bumped into my teacher. (Tôi đang đi bộ đến trường thì gặp cô giáo của tôi.)
- We were running along the street when a woman stopped us. (Chúng tôi đang chạy dọc con đường thì một người phụ nữ ngăn chúng tôi lại.)
- My aunt was cooking in the kitchen when her baby cried. (Cô tôi đang nấu ăn trong bếp thì con cô ấy khóc òa lên.)
Trên thực tế, các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một số trường hợp, các dấu hiệu trên có thể xuất hiện nhưng bạn cần cân nhắc xem thì quá khứ tiếp diễn có phù hợp sử dụng trong ngữ cảnh câu không.
5. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Vì cùng diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ nên thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn rất dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Vì vậy để tránh sai sót, bạn cần học cách phân biệt 2 thì này cả về cấu trúc và cách dùng, để hoàn thành bài tập một cách chính xác nhất. Cùng FLYER tìm hiểu xem 2 thì này khác nhau như thế nào nhé.

5.1. Phân biệt cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn (Past simple) | Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) |
---|---|
Với động từ “To be”: S + was/were + adj/Noun Ví dụ: | Công thức chung: S + was/were + V–ing Ví dụ: |
Với động từ thường: S + V–ed/ PII Ví dụ: |
5.2. Phân biệt cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Giống nhau:
- Đều dùng để chỉ những sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Khi cả 2 thì xuất hiện trong một câu, thì quá khứ tiếp diễn sẽ dùng để chỉ hành động nền và diễn ra trong khoảng thời gian dài hơn, trong khi thì quá khứ đơn chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn.
Khác nhau:
Quá khứ đơn (Past simple) | Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) |
---|---|
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ngay trong quá khứ. Ví dụ: | Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc. Ví dụ: |
Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: | Diễn đạt hai hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ. Ví dụ: |
6. Tổng kết về thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
– Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
– Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
– Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường đi kèm “always”).
– At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 9 o’clock yesterday morning,…)
– At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last month,…)
– In + năm (in 1998, in 2012,…)
– In the past
– While
– When
– At that time
7. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bạn hãy vận dụng phần lý thuyết vừa được học để làm những bài tập dưới đây nhằm nắm chắc cách dùng thì quá khứ tiếp diễn nhé.
Bài tập 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp
Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong những câu sau
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
Bài tập 4: Biến đổi các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn. Viết câu trả lời cho mỗi câu nghi vấn
Ví dụ:
The doctor was giving her some advice at this time yesterday.
-> The doctor wasn’t giving her some advice at this time yesterday. Was the doctor giving her some advice at this time yesterday? Yes, he was/ No, he wasn’t
Bài tập 5: Viết lại câu, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và từ trong ngoặc
8. Tổng kết
Trên đây là tổng hợp chi tiết về lý thuyết và một số bài tập thực hành rất hữu ích cho người học tiếng Anh khi mới bắt đầu học về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng rằng những kiến thức thu được từ bài viết này sẽ giúp các bạn tự tin sử dụng thì này trong giao tiếp và làm thật tốt các bài tập trên lớp nhé.
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
evrve
Để được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
>>> Xem thêm trọn bộ các bài về 12 thì trong tiếng Anh:
Đối với những bạn mới làm quen với tiếng Anh, việc xác định 12 thì cơ bản trong tiếng Anh sẽ khá khó khăn. Đôi khi, có những dấu hiệu của thì đó trong một câu, nhưng bạn không biết điều đó. Ví dụ, bạn có biết ngày hôm qua là gì? Không? Nói cách khác, ngày hôm qua là dấu hiệu của những gì căng thẳng? Nếu bạn còn thắc mắc về từ Hôm qua như trên thì bài viết này là dành cho bạn.
Hôm qua là gì?
Nhiều bạn thắc mắc “Làm sao biết đây là gì?”, “Hôm qua là gì?”, “Hôm qua là dấu hiệu của thì nào?”… Đáp án chính là Yesterday là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Còn về thì quá khứ đơn, bạn có thể nhận biết qua các cụm từ sau:

- Hôm qua: Hôm qua
- Trước: Cách đây một thời gian
- Lần trước + tuần/tháng/năm: Tuần trước/tháng/năm trước
- Trong quá khứ: Trong quá khứ
- In+ những năm trước (In 2000)
Bán tại:
- Hôm quaTôi đã gặp cô ấy. (Hôm qua tôi đã gặp cô ấy.)
- Gia đình tôi chuyển đến Hà Nội 5 năm trước. (Gia đình tôi chuyển đến Hà Nội 5 năm trước.)
- Năm 2014 tôi được cấp CMND. (Năm 2014 tôi được cấp CMND.)
Chỉ là một vài dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về khái niệm và cấu trúc của thì này trong phần tiếp theo.
Cũng câu hỏi tương tự như ngày hôm qua là gì? nhiều bạn cũng hỏi Tuần trước, đêm qua, tháng trước là gì? Câu trả lời cho bạn là thì quá khứ đơn Vui lòng !
Quá khứ đơn
– Quá khứ đơn (Thì quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.

– Kết cấu:
- Khẳng định: S + V2/-ed + … hoặc S + đã/được +…
- Câu phủ định: S + was/ were + not +… hoặc S + không + V(nt)+ ….
- Câu hỏi: Wh+ đã làm+ S + V(nt)… hoặc Wh+was/were+S…. ?
– Bán tại:
- Tôi ăn tối với bạn của tôi 3 giờ trước. (Tôi đã ăn tối với bạn của tôi 3 giờ trước.)
- Chúng tôi đã không làm bài tập về nhà ngày hôm qua. (Chúng tôi đã không làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)
- Cô ấy đã làm gì lúc 9 giờ tối qua. (Cô ấy đã làm gì lúc 9 giờ tối qua?)
kết thúc bài học
Như vậy Tiếng Anh Giỏi đã giúp rất nhiều bạn học sinh trả lời câu hỏi “What is Yesterday” đồng thời tổng hợp kiến thức về thì quá khứ đơn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc ý kiến, xin vui lòng cho chúng tôi biết trong các ý kiến dưới đây! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Theo dõi Fanpage Tiếng Anh Giỏi để tích lũy thêm kiến thức về Tiếng Anh nhé!
Hôm qua là gì? Hôm qua là dấu hiệu của thì gì? Nếu bạn vẫn chưa biết thì đây là bài viết dành cho bạn.
ngày hôm qua nghĩa là gì?
Hôm qua dịch sang tiếng Việt có nghĩa là ngày hôm qua.
Hôm qua là một dấu hiệu của những gì căng thẳng?
Ngày hôm qua là một dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
Ngoài ra, cùng với Hôm qua sau đó + lần trước, lúc + trước, trong quá khứ, ngày hôm trước, như thể, như thể, đã đến lúc, giá như, ước gì, sẽ sớm hơn/đúng hơn cũng là những dấu hiệu nhận biết của thì này.
Công thức cho thì quá khứ đơn
1. Cách sử dụng:
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức Pasta đơn giản
Xác nhận:
- động từ tobe: S + was/ were + O
- Động từ thông thường: S + V-ed/ V2 + Ô
Tiêu cực
- động từ tobe: S + was/be not + Object/Adj
- Động từ thông thường: S + did not + V (nguyên thể)
nghi ngờ
- động từ tobe: Was/Were+ S + Object/Adj?
- Động từ thông thường: Did + S + V (nguyên mẫu)?
Thẩm quyền giải quyết: Ngày mai là gì?
Câu hỏi thường gặp về ngày hôm qua và thì quá khứ đơn
- kể từ ngày hôm qua là gì? Hôm qua là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn giản. Tuy nhiên, từ hôm qua là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
- vào thời điểm này ngày hôm qua nó là gì? vào thời điểm này ngày hôm qua có nghĩa là thời gian này ngày hôm qua. Đây là một dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn
Bài viết giải thích ngày hôm qua là gì là một dấu hiệu của căng thẳng. Ngoài ra, bài viết đã tóm tắt cấu trúc và công thức của thì quá khứ đơn. Hy vọng bài viết mang lại lợi ích cho bạn đọc
Tìm hiểu về: TRÌNH BÀY ĐƠN LÀ GÌ? THÌ HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN CÁCH SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ DẤU HIỆU
Phần 1. Dấu hiệu phân biệt các thì trong tiếng Anh
1.1 Hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn
Trong câu thường có các từ sau: Every, always, often, thường, hiếm khi, nói chung, thường xuyên.
1.2 Hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu thường có các cụm từ sau: Hiện tại, hiện tại, bây giờ, ngay bây giờ, tại, nhìn, nghe.
1.3 Simple Past: Thì quá khứ đơn
Những từ thường xuất hiện ở thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago( trước), when.
1.4 Quá khứ tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn
• Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian ở quá khứ xác định thời gian.
• At + past time (lúc 5 giờ đêm qua,…)
• Lúc này + thời gian đã qua. (tại thời điểm này một tuần trước, …)
• In + năm qua (năm 2010, năm 2015)
• Trong quá khứ
• Khi một câu có “khi” nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
VOCA EPT: Kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Anh
1.5 Hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường có các từ sau: Đã, chưa…chưa, vừa, đã từng, chưa bao giờ, vì, vì, gần đây, trước đây…
1.6 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong các câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recent, recent, up until now, and so far, most every day this week, trong những năm gần đây.
1.7 Quá khứ hoàn thành: Quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
1.8 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường có: Until then, by the time, before that time, before, after.
1.9 Tương lai đơn giản: Tương lai đơn giản
Trong các câu thông dụng có: ngày mai, Ngày hôm sau/ Tuần sau/ Tháng sau/ Năm sau, in + time…
1.10 Tương lai tiếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
1.11 Tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành
Đến + thời gian trong tương lai, Đến cuối + thời gian trong tương lai, vào thời điểm…
Trước + thời gian trong tương lai
1.12 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với + khoảng thời gian + bởi/ trước + dấu thời gian trong tương lai
Phần 2. Cách sử dụng các thì trong tiếng Anh
Ghi chú: Chủ thể (chủ đề) viết tắt S
động từ (động từ) viết tắt VẼ TRANH
Sự vật (đối tượng) viết tắt Ô
Được (động từ tobe) Am là rất
2.1: Hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn
-Sử dụng: Dùng để nói về một sự thật hiển nhiên, một sự thật đúng đắn.
+ Diễn đạt một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại
+ Nói về khả năng của một người
+Nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình… trong tương lai
+Biểu mẫu (Công thức )
-Verb (công thức với động từ thông thường)
+Khẳng định:S + V_S/ES + O
+Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
+ Câu hỏi: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
-Verb tobe (công thức cho động từ Tobe)
+ Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
+Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
+ Câu hỏi: AM/IS/ARE + S + O ?
Bán tại: Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
– Sáng nào tôi cũng dậy sớm.
2.2: Hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn
-Sử dụng (Sử dụng)
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra và còn tiếp diễn ở hiện tại.
+ Dùng để đề nghị, cảnh cáo, ra lệnh.
+ Dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã định trước
+ Thể hiện sự không hài lòng hoặc phàn nàn về điều gì đó khi trong câu có từ “always”.
-Hình thức: Công thức
+ Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
+ Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
+ Câu hỏi: Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Bán tại: Cô ấy đang đi học vào lúc này.
– Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ.
– Tôi sẽ bay đến Moscow vào ngày mai.
Ghi chú: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, feel, nhận ra, dường như, nhớ, quên, hiểu, biết, like , want , liếc, nghĩ, ngửi, yêu, ghét… (Ví dụ: Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.)
2.3: Simple Past: Thì quá khứ đơn
-Sử dụng (Sử dụng)
Nói về một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
Diễn đạt hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
+ Dùng trong câu điều kiện loại 2
Diễn đạt một hành động bị gián đoạn bởi một hành động đang diễn ra trong quá khứ
-Hình thức (Công thức)
+ Động từ (Đối với động từ thường)
+Khẳng định: S + Vp2/ED + O
+ Phủ định: S + did + not + V(inf) + O
+ Câu hỏi: Đã + S + V(inf) + O ?
-Tobe (Công thức cho động từ Tobe)
[Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới]:
+Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
+Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
+ Câu hỏi: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
BÁN TẠI: Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước; Tôi đã gặp anh ấy vào hôm qua.
– Cô về nhà, uống một cốc nước rồi lên phòng không nói một lời.
-Nếu tôi giàu, tôi sẽ không sống cuộc sống này.
2.4: Quá khứ tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn
-Sử dụng: sử dụng
+ Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
+ Diễn đạt một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang
+ Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ làm người khác khó chịu
-Hình thức (Công thức)
+ Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
+Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
+ Câu hỏi: Was/were+S+ V_ing + O ?
Bán tại: Khi chị tôi đến đó là 8 giờ tối.
– Trong khi tôi đang tắm, cô ấy đang sử dụng máy tính.
-Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi.
2.5. Hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành
-Sử dụng: sử dụng
Nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
Nói về những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cố định và tập trung vào kết quả.
-Hình thức (Công thức)
+ Khẳng định: S + have/ has + V3/ED+ O
+Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
+ Câu hỏi: Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Bán tại: John đã làm việc cho công ty này từ năm 2005.
-Tôi đã gặp anh ấy vài lần.
2.6: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
-Sử dụng: sử dụng
+ Dùng để nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
+ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
-Hình thức (Công thức)
+ Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
+ Phủ định: S + Haven’t/ Haven + been + V-ing
+ Câu hỏi: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Bán tại: Tôi đã làm việc được 3 giờ.
-Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc chăm chỉ trong 10 giờ.
2.7: Quá khứ hoàn thành: Quá khứ hoàn thành
-Sử dụng: sử dụng
Diễn đạt một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
-Hình thức: (Công thức)
-Khẳng định: S + had + V3/ED + O
-Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
– Câu hỏi: Có +S + V3/ED + O không?
BÁN TẠI: Tôi đã đi học trước khi Nhung đến.
2.8: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-Sử dụng: sử dụng
Nói về một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Nói về một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
-Hình thức (Công thức)
+ Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
+ Phủ định: S + had + not + been + V-ing
+ Câu hỏi: Had + S + been + V-ing ?
Bán tại: Tôi đã đánh máy trong 3 giờ trước khi hoàn thành công việc của mình.
-Phong đã chơi game 5 tiếng trước 12h đêm qua
Một trong những bước học ngữ pháp hiệu quả khi bạn học ngữ pháp với VOCA
—> HỌC MIỄN PHÍ
2.9: Tương lai đơn: Thì tương lai đơn
-Sử dụng: sử dụng
+ Diễn tả ý định tạm thời xảy ra tại thời điểm nói.
Nói về một dự đoán vô căn cứ.
+ Khi muốn yêu cầu, đề nghị.
-Hình thức (Công thức)
+ Thể khẳng định: S + shall/will + V(nguyên mẫu) + O
+ Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
+ Câu hỏi: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Bán tại: Bạn đang đi đến rạp chiếu phim? Tôi sẽ đi với bạn.
-Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến bữa tiệc.
-Bạn vui lòng mang cho tôi một chiếc điện thoại di động?
2.10: Tương lai tiếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn
-Sử dụng: sử dụng
+ Dùng để nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai vào một thời điểm xác định.
+ Dùng để nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động khác cắt ngang.
-Hình thức (Công thức)
+ Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing + O
+ Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
+ Câu hỏi: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Bán tại: Vào lúc 10 giờ ngày mai, tôi và các bạn sẽ đến viện bảo tàng.
-Khi bạn đến vào ngày mai, họ sẽ chơi bóng đá.
2.11: Tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành
-Sử dụng: sử dụng
+ Dùng để nói về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
+ Dùng để nói về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
-Hình thức (Công thức):
+ Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ED
+ Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
+ Câu hỏi: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Bán tại: Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước 7 giờ tối nay.
-Tôi sẽ làm bài tập trước khi giáo viên đến vào ngày mai.
2.12: Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Tương lai hoàn thành tiếp diễn
-Sử dụng: sử dụng
+ Dùng để nói về sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến tương lai với một thời điểm nhất định.
-Hình thức (Công thức):
+ Thể khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
+ Phủ định: S + shall/will not/ wont + have + been + V-ing
+ Câu hỏi: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
BÁN TẠI: Tôi sẽ làm việc trong công ty được 10 năm vào cuối năm tới.
—–
Để học Ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.
VOCA Grammar áp dụng quy trình học 3 bước bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học đầy đủ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, chuyển động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức các chủ điểm ngữ pháp.
Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã học thông qua trò chơi thú vị, hấp dẫn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu về phương pháp này tại: www.grammar.vn nha!
VOCA hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ được hệ thống, bổ sung thêm kiến thức về tiếng Anh cho các bạn! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn! ^^
Bài viết được sgkphattriennangluc.vn tham khảo từ nguồn:
https://bhiu.edu.vn/yesterday-la-thi-gi/#:~:text=Yesterday%20ch%C3%ADnh%20x%C3%A1c%20l%C3%A0%20d%E1%BA%A5u,c%E1%BB%A7a%20th%C3%AC%20qu%C3%A1%20kh%E1%BB%A9%20%C4%91%C6%A1n.
https://wikitienganh.com/yesterday-la-thi-gi/
https://ieltsacademic.vn/yesterday-la-thi-gi/
https://langmaster.edu.vn/cau-truc-va-cach-dung-cac-thi-tieng-anh-b8i304.html#:~:text=1.5.4.,%2C%20last%20night.%2C..
https://flyer.vn/ago-la-thi-gi/#:~:text=%E2%80%9CAgo%E2%80%9D%20l%C3%A0%20d%E1%BA%A5u%20hi%E1%BB%87u%20nh%E1%BA%ADn,c%C3%A1ch%20%C4%91%C3%A2y%20m%E1%BB%99t%20th%E1%BB%9Di%20gian.
https://www.flyer.vn/thi-qua-khu-tiep-dien-day-du-nhat-cach-dung-dau-hieu-nhan-biet-bai-tap/#:~:text=Th%C3%AC%20qu%C3%A1%20kh%E1%BB%A9%20ti%E1%BA%BFp%20di%E1%BB%85n%20(Past%20continuous%20tense)%20l%C3%A0%20th%C3%AC,at%2010%20p.m%20yesterday%20evening.
http://pgdtriton.edu.vn/chuyen-mon/ngoai-ngu/cau-truc-va-cach-dung-cac-thi-trong-tieng-anh.html#:~:text=D%E1%BA%A5u%20hi%E1%BB%87u%20nh%E1%BA%ADn%20bi%E1%BA%BFt%20th%C3%AC%20qu%C3%A1%20kh%E1%BB%A9%20%C4%91%C6%A1n%3A%20yesterday%2C%20yesterday,v%E1%BB%9Bi%20th%E1%BB%9Di%20gian%20x%C3%A1c%20%C4%91%E1%BB%8Bnh.
https://tienganhtot.vn/cac-thi-qua-khu/yesterday-la-thi-gi/
https://tienganhlagi.org/yesterday-la-thi-gi/